Giải Toán 6 | No tags
Câu hỏi khởi động trang 57 Toán lớp 6 Tập 2: Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 30/9/2019 nêu như sau: “Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 12,9 triệu lượt khách”. Theo thống kê chi tiết, số lượt khách trong chín tháng đầu năm 2019 là 12 870 506. Tại sao trong bản tin có thể dùng số 12,9 triệu thay thế cho số 12 870 506?
Lời giải:
Theo quy tắc làm tròn (sẽ được tìm hiểu trong bài học này), ta có:
Số 12 870 000 người sẽ được làm tròn đến 12,9 triệu người. Do đó hoàn toàn có thể thay thế số 12 870 000 người thành 12,9 triệu người.
Lời giải Toán 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số hay, chi tiết khác:
Hoạt động 1 trang 57 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn số 2 643 235 đến:
a) Hàng nghìn:
b) Hàng triệu.
Lời giải:
Giống như ở tiểu học, ta có thể làm tròn một số nguyên (có nhiều chữ số) đến một hàng nào đó. Chẳng hạn:
a) Để làm tròn số 2 643 235 đến hàng nghìn ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng nghìn (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng trăm (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
- Do chữ số hàng trăm là 2 (nhỏ hơn 5) nên trong số 2 643 235 ta giữ nguyên chữ số 3 ở hàng nghìn (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0: 2 643 235 ⇒ 2 643 235 ⇒ 2 643 000.
Vậy 2 643 235 ≈ 2 643 000.
b) Để làm tròn số 2 643 235 đến hàng triệu ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng triệu (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng trăm nghìn (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
- Do chữ số hàng trăm nghìn là 6 (lớn hơn 5) nên trong số 2 643 235 ta cộng thêm 1 vào chữ số 2 ở hàng triệu (hàng làm tròn):
2 643 235 ⇒ 3 643 235.
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0:
3 6413 335 ⇒ 3 000 000.
Vậy 2 643 235 ≈ 3 000 000.
Lời giải Toán 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 58 Toán lớp 6 Tập 2:
a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn.
b) Làm tròn số - 25 167 914 đến hàng chục triệu.
Lời giải:
a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn.
Chữ số hàng chục nghìn là 2.
Do chữ số hàng nghìn là 1 < 5 nên ta sẽ giữ nguyên chữ số 2 ở hàng chục nghìn (hàng làm tròn), rồi thay lần lượt các chữ số bên phải bẳng số 0:
b) Làm tròn số - 25 167 914 đến hàng chục triệu.
Chữ số hàng chục triệu là 2.
Do chữ số hàng triệu là 5 = 5 nên ta sẽ cộng thêm 1 vào chữ số 2 ở hàng chục triệu (hàng làm tròn), rồi thay lần lượt các chữ số bên phải bẳng số 0:
Lời giải Toán 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số hay, chi tiết khác:
Hoạt động 2 trang 58 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn số 76,421 đến:
a) Hàng phần mười (tức là chữ số đầu tiên sau đấu “,”);
b) Hàng chục.
Lời giải:
Tương tự như làm tròn số nguyên, ta có thể làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó. Chẳng hạn:
a) Để làm tròn số 76,421 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng phần mười (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng phần trăm (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
Do chữ số hàng phần trăm là 2 (nhỏ hơn 5) nên trong số 76,421 ta giữ nguyên chữ số 4 ở hàng phần mười (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phân thập phân:
b) Để làm tròn số 76,421 đến hàng chục ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng chục (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng đơn vị (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
- Do chữ số hàng đơn vị là 6 (lớn hơn 5) nên trong số 76,421 ta cộng thêm 1 vào chữ số 7 ở hàng chục (hàng làm tròn):
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
Lời giải Toán 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số hay, chi tiết khác:
Luyện tập 2 trang 59 Toán lớp 6 Tập 2:
a) Làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số - 25,1649 đến hàng phần trăm.
Lời giải:
a) Để làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Chữ số hàng phần mười là 5.
- Do chữ số hàng phần trăm là số 6 > 5 nên trong số - 23,567 ta cộng thêm 1 vào chữ số 5 ở hàng phần mười (hàng làm tròn):
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
b) Để làm tròn số - 25,1649 đến hàng phần trăm ta làm như sau:
- Chữ số hàng phần trăm là 6.
- Do chữ số hàng phần nghìn là số 4 < 5 nên trong số -25,1679 ta giữ nguyên chữ số 6 ở hàng phần trăm (hàng làm tròn): .
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
Lời giải Toán 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 59 Toán lớp 6 Tập 2: Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:
a) Hàng phần mười;
b) Hàng phần trăm.
Lời giải:
Viết dân số thế giới theo đơn vị tỉ người ta được: 7 762 912 358 người = 7,762 912 358 tỉ người.
a) Để làm tròn 7,762 912 358 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Chữ số hàng phần mười là 7.
- Do chữ số hàng phần trăm là số 6 > 5 nên trong số 7,762 912 358 ta cộng thêm 1 vào chữ số 7 ở hàng phần mười (hàng làm tròn): .
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
b) Để làm tròn 7,762 912 358 đến hàng phần trăm ta làm như sau:
- Chữ số hàng phần trăm là 6.
- Do chữ số hàng phần nghìn là số 2 < 5 nên trong số 7,762 912 358 ta giữ nguyên chữ số 6 ở hàng phần trăm (hàng làm tròn): .
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
Lời giải Toán 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số hay, chi tiết khác:
Bài 2 trang 60 Toán lớp 6 Tập 2: Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy π =3,14)?
Lời giải:
Ta có hình vẽ sau:
Quan sát hình vẽ, ta thấy khi bánh xe quay được 1 vòng thì quãng đường bánh xe đi được chính là chu vi của đường tròn bánh xe.
Chu vi của bánh xe là:
Vì bánh xe hình tròn chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng nên độ dài của quãng đường AB là: 2198.875 = 1 923 250 (mm).
Đổi 1 923 250 mm = 1,92325 km.
Để làm tròn 1,92325 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Chữ số hàng phần mười là 9.
- Do chữ số hàng phần trăm là số 2 < 5 nên trong số 1,92325 ta giữ nguyên chữ số 9 ở hàng phần mười (hàng làm tròn): .
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
Vậy quãng đường AB dài khoảng 1,9 km.
Lời giải Toán 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 60 Toán lớp 6 Tập 2: Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:
Mẫu: 119 + 52 ≈ 120 + 50 = 170;
185,91 + 14,11 ≈ 185,9 + 14,1 = 200.
a) 221 + 38;
b) 6,19 + 3,81;
c) 11,131 + 9,868;
d) 31,189 + 27,811.
Lời giải:
a) 221 + 38 ≈ 220 + 40 = 260
b) 6,19 + 3,81 ≈ 6,20 + 3,80 =10
c) 11,131 + 9,868 ≈ 11,100 + 9,900 = 21
d) 31,189 + 27,811 ≈ 31,200 + 27,800 = 59
Lời giải Toán 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số hay, chi tiết khác:
Bài 4 trang 60 Toán lớp 6 Tập 2: Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:
Mẫu: 81. 49 ≈ 80 . 50 = 4000; 8,19 . 4,95 ≈ 8 . 5 = 40.
a) 21 . 39;
b) 101, 95;
c) 19,87 . 30,106;
d) (- 10,11) . (- 8,92).
Lời giải:
Lời giải Toán 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số hay, chi tiết khác:
Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.
Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 8.
I. Kiến thức trọng tâm
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.
1. Làm tròn số nguyên
Để làm tròn một số nguyên (có nhiều chữ số) đến một hàng nào đó, ta làm như sau:
- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.
- Nếu chữ số đứng ngày bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.
Chú ý: Kí hiệu “≈” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”.
Ví dụ 1.
a) Làm tròn số 1 234 567 đến hàng nghìn.
b) Làm tròn số ‒ 15 640 đến hàng trăm.
Hướng dẫn giải
a) Do chữ số hàng trăm của số 1 234 567 là 5 = 5 nên 1 234 567 ≈ 1 235 000.
b) Do chữ số hàng chục của số ‒ 15 640 là 4 < 5 nên ‒ 15 640 ≈ ‒ 15 600.
2. Làm tròn số thập phân
Để làm tròn một số thập phân dương đến một hàng nào đó (gọi là hàng làm tròn), ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng làm tròn
- Nhìn sang chữ số ngay bên phải
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số hàng làm tròn và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 và bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hay bằng 5 thì tăng chữ số hàng làm tròn thêm 1 rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng 0 hoặc bỏ đi nếu chũng ở phấn thập phân.
Ví dụ 2.
a) Làm tròn số 163,269 đến hàng phần mười
b) Làm tròn số 163,269 đến hàng đơn vị.
Hướng dẫn giải
a) Do chữ số hàng phần trăm của số 163,269 là 6 > 5 nên 163,269 ≈ 163,3.
b) Do chữ số hàng phần phần mười của số 163,269 là 2 < 5 nên 163,269 ≈ 163.
3. Ước lượng kết quả các phép tính
Để ước lượng kết quả các phép tính ta thực hiện làm tròn các số trong phép tính.
Ví dụ 3. Ước lượng kết quả các phép tinh:
a) 99,99 + (‒1,02);
b) 302 . 19,7958.
Hướng dẫn giải
a) 99,99 + (‒1,02) ≈ 100 + (‒1) = 99.
b) 302 . 19,7958 ≈ 300 . 20 = 6 000.
Bài 1: Theo https://ourworldindata.org/covid-vaccinations?country=VNM , tính đến ngày 21/03/2022, số người dân Việt Nam đã tiêm ít nhất một liều vaccine là 79 701 388 người. Sử dụng số thập phân để viết số người Việt Nam theo đơn vị triệu người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:
a) Hàng phần mười
b) Hàng phần trăm.
Hướng dẫn giải
Tính đến ngày 21/03/2022, số người dân Việt Nam đã được tiêm ít nhất một liều vaccine là 79,701388 triệu người.
a) Làm tròn số 79,701388 đến hàng phần mười:
Do chữ số hàng phần trăm của số 79,701388 là 0 < 5 nên 79,701388 ≈ 79,7.
Vậy số người dân Việt Nam đã được tiêm ít nhất một liều vaccine xấp xỉ 79,7 triệu người.
b) Làm tròn số 79,701388 đến hàng phần trăm:
Do chữ số hàng phần nghìn của số 79,701388 là 1 < 5 nên 79,701388 ≈ 79,7.
Vậy số người dân Việt Nam đã được tiêm ít nhất một liều vaccine xấp xỉ 79,7 triệu người.
Bài 2: Một chiếc xe máy chuyển động trên quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là 120 km. Bánh xe của chiếc xe máy có dạng hình tròn có đường kính 43 cm. Hỏi trong quá trình di chuyển từ Hà Nội đến Hải Phòng thì bánh xe quay được bao nhiêu vòng? Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị và lấy π = 3,14.
Hướng dẫn giải
Đổi 120 km = 120 000 m.
43 cm = 0,43 m.
Chu vi của bánh xe là: C = π.d = 3,14. 0,43 = 1,3502 (m).
Số vòng quay mà bánh xe quay được là: 120 000 : 1,3502 = 88 875,72211… (vòng)
Làm tròn kết quả trên đến hàng đơn vị: do chữ số hàng phần mười của kết quả là 7 > 5 nên 88 875,72211…≈ 88 876.
Vậy trong quá trình di chuyển từ Hà Nội đến Hải Phòng thì bánh xe máy quay được khoảng 88 876 vòng.
Bài 3: Mẹ Hoa đưa cho Hoa tờ tiền 500 000 đồng để Hoa mang đi mua thức ăn cho mèo. Người bán hàng nói chỉ còn 2,45 kg thức ăn cuối cùng bán với giá 190 000 đồng một kg. Hãy ước lượng xem số tiền Hoa mang theo có đủ mua hết số thức ăn đó không?
Hướng dẫn giải
Hoa cần ước lượng 2,46 ≈ 2,5 kg và 190 000 ≈ 200 000.
Sau đó thực hiện phép tính nhân: 2,5 . 200 000 = 500 000 (đồng).
Do cả hai thừa số đều được làm tròn tăng lên nên tích đúng sẽ nhỏ hơn tích mà Hoa đã ước lượng. Vì vậy số tiền 500 000 đồng mà Hoa mang đi sẽ trả đủ cho 2,45 kg thức ăn cho mèo.
Bài 4: Ước lượng kết quả các phép tính:
a) 8,7 + 17,5;
b) 24,45 – 16,67;
c) (‒5,11) . (‒6,89);
d) 5,39 . (4,21 + 9,89).
Hướng dẫn giải
a) 8,7 + 17,5 ≈ 9 + 18 = 27;
b) 24,45 – 16,67 ≈ 24 – 17 = 7;
c) (‒5,11) . (‒6,89) ≈ (‒5) . (‒7) = ‒ (5.7) = ‒35;
d) 5,39 . (4,21 + 9,89) ≈ 5 . (4 + 10) = 5 . 14 = 70.
Các bài học để học tốt Ước lượng và làm tròn số Toán lớp 6 hay khác:
Với 9 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Câu 1. Làm tròn số 69,283 đến chữ số thập phân thứ hai ta được
A. 69,28
B. 69,29
C. 69,30
D. 69,284
Câu 2. Làm tròn số 0,158 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được
A. 0,17
B. 0,159
C. 0,16
D. 0,2
Câu 3. Số 60,996 được làm tròn đến hàng đơn vị là
A. 60
B. 61
C. 60,9
D. 61,9
Câu 4. Cho số 982434. Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số
A. 983000
B. 982
C. 982000
D. 98200
Câu 5. Cho số 1,3765. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số
A. 1,377
B. 1,376
C. 1,3776
D. 1,38
Câu 6. Có 21292 người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?
A. 22000 người
B. 21000 người
C. 21900 người
D. 21200 người
Câu 7. Thực hiện phép tính (4,375 + 5,2) − (6,452 − 3,55) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là
A. 6,674
B. 6,68
C. 6,63
D. 6,67
Câu 8. Kết quả của phép tính 7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16 sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:
A. 14,4
B. 14,24
C. 14,3
D. 14,2
Câu 9. Kết quả của phép tính 7,8.5,2 + 21,7.0,8 sau khi được ước lượng là
A. 61
B. 62
C. 60
D. 63
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: