Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 9:

Video Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 38 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 38 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Video Giải Câu hỏi khởi động trang 38 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Câu hỏi khởi động trang 38 Toán lớp 6 Tập 1: Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch sử đất nước ta. Năm đó là số được viết từ các chữ số lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết cho 5 và chia cho 9 dư 4.

Câu hỏi khởi động trang 38 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Hỏi năm đó là năm nào?

Lời giải:

Ta giải quyết bài tập này sau khi học xong bài "Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9".

Theo đề bài ta thấy năm cần tìm thuộc thế kỉ XX, mà thế kỷ XX là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000 (bằng 100 năm).

Mà năm cần tìm được viết từ các chữ số lẻ khác nhau nên nó có dạng Câu hỏi khởi động trang 38 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 (với * là các số tự nhiên lẻ từ 3 đến 7)

Ta có: Câu hỏi khởi động trang 38 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho 5 nên nó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5, nhưng số đó được viết từ các chữ số lẻ khác nhau nên chữ số tận cùng của Câu hỏi khởi động trang 38 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 phải là 5.

Khi đó số cần tìm có dạng Câu hỏi khởi động trang 38 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Các chữ số lẻ còn lại thỏa mãn * là 3, 7

TH1. * = 3 khi đó ta có số 1935 với 1 + 9 + 3 + 5 = 18 chia hết cho 9. Hay 1935 chia hết cho 9 (không thỏa mãn)

TH2. * = 7 khi đó ta có số 1975 với 1 + 9 + 7 + 5 = 22 không chia hết cho 9, mà 22 chia 9 dư 4 nên 1975 chia cho 9 dư 4. 

Vậy năm cần tìm là năm 1975. 

Lời giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Video Giải Hoạt động 1 trang 38 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Thực hiện phép tính 123 : 3 và nêu quan hệ chia hết của 123 với 3.

b) Tìm tổng S các chữ số của 123 và nêu quan hệ chia hết của S với 3.

Lời giải:

a) Ta có: 123 : 3 = 41

Do đó số 123 là số chia hết cho 3. 

b) Tổng các chữ số của số 123 là: S = 1 + 2 + 3 = 6.

Ta có: 6 : 3 = 2 

Do đó số 6 chia hết cho 3 hay S chia hết cho 3. 

Lời giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Video Giải Luyện tập 1 trang 38 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 1: Viết một số có hai chữ số sao cho:

a) Số đó chia hết cho 3 và 5;

b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 3, 5.

Lời giải:

a) Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. 

Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3. 

Do đó số chia hết cho 3 và 5 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. 

Vậy một số có hai chữ số thỏa mãn số đó chia hết cho 3 và 5 là: 15 (hoặc các em có thể chọn một trong các số 30; 45; 60; 75; 90). 

b) Số chia hết cho cả 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0. 

Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3. 

Do đó số chia hết cho cả ba số 2; 3; 5 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và có chữ số tận cùng là 0.

Vậy một số có hai chữ số thỏa mãn số đó chia hết cho cả ba số 2; 3 và 5 là: 30 (hoặc các em có thể chọn số 60 hoặc 90). 

Lời giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Video Giải Hoạt động 2 trang 39 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Thực hiện phép tính 135 : 9 và nêu quan hệ chia hết của 135 với 9.

b) Tìm tổng S các chữ số của 135 và nêu quan hệ chia hết của S với 9.

Lời giải:

a) Ta có: 135 : 9 = 15

Do đó số 135 chia hết cho 9. 

b) Tổng các chữ số của 135 là: S = 1 + 3 + 5 = 9

Ta có 9 : 9 = 1

Vậy số 9 chia hết cho 9 hay S chia hết cho 9. 

Lời giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Video Giải Luyện tập 2 trang 39 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Viết một số có hai chữ số sao cho:

a) Số đó chia hết cho 2 và 9;

b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 5, 9.

Lời giải:

a) Số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

Số chia hết cho 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9. 

Do đó các số chia hết cho 2 và 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. 

Vậy một số có hai chữ số thỏa mãn số đó chia hết cho 2 và 9 là: 18 (hoặc các em có thể chọn một trong các số 36; 54; 72; 90). 

b) Số chia hết cho cả 2 và 5 là các số có chữ số tận cùng là 0.

Số chia hết cho 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9. 

Do đó các số chia hết cho cả ba số 2; 5 và 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và có chữ số tận cùng là 0. 

Vậy một số có hai chữ số thỏa mãn số đó chia hết cho cả ba số 2; 5; 9 là: 90.

Lời giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Video Giải Bài 1 trang 39 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 1 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?

b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?

c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao?

d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?

Lời giải:

Ta áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và dấu hiệu chia hết cho 9 để thực hiện bài tập này.

a) Trong các số đã cho ta có: 

+ Số 627 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3.

+ Số 3 114 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 3.

+ Số 6 831 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 3.

+ Số 72 102 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3.

b) Ta có: 

+ Số 104 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 1 + 0 + 4 = 5 không chia hết cho 3.

+ Số 5 123 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 5 + 1 + 2 + 3 = 11 không chia hết cho 3.

c) Ta có: 

+ Số 3 114 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 9.

+ Số 6 831 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 9.

d) Ta có: 

+ Số 627 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

+ Số 72 102 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Lời giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Video Giải Bài 2 trang 39 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Trong các số 2, 3, 5, 9, số nào là ước của n với:

a) n = 4 536;

b) n = 3 240;

c) n = 9 805?

Lời giải:

a) n = 4 536

+ Vì số 4 536 có chữ số tận cùng là 6 nên số này chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.

+ Số 4 536 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 3 + 6 = 18 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 4 536 là số chia hết cho cả 3 và 9. 

Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 4 536 là 2; 3; 9. 

b) n = 3 240

+ Số 3 240 có chữ số tận cùng là 0 nên số này chia hết cho cả 2 và 5. 

+ Số 3 240 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 4 + 0 = 9 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 3 240 là số chia hết cho cả 3 và 9. 

Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 3 240 là 2; 3; 5; 9. 

c) n = 9 805

+ Số 9 805 có chữ số tận cùng là 5 nên số này chia hết cho 5 và không chia hết cho 2. 

+ Số 9 805 có tổng các chữ số là 9 + 8 + 0 + 5 = 22 không chia hết cho cả 3 và 9 nên số 9 805 không chia hết cho cả 3 và 9.

Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 9 805 là 5. 

Lời giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Video Giải Bài 3 trang 39 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:

a) Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho 3;

b) Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho 9.

Lời giải:

a) Vì * là một chữ số trong số Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 nên * phải là một trong các số: 0; 1; 2; …; 9.  

Số Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của số Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 là (3 + * + 7) = (10 + *) phải là số chia hết cho 3. 

Thử thay * lần lượt bằng các số 0; 1; 2; …; 9, ta thấy các số thỏa mãn là 2; 5; 8.

Vậy các chữ số thích hợp điền vào dấu * để số Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho 3 là: 2; 5; 8. 

b) Vì * là một chữ số trong số Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 nên * phải là một trong các số: 0; 1; 2; …; 9.  

Số Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của số Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 là (2 + 7 + *) = (9 + *) phải là số chia hết cho 9. 

Thử thay * lần lượt bằng các số 0; 1; 2; …; 9, ta thấy các số thỏa mãn là 0; 9.

Vậy các chữ số thích hợp điền vào dấu * để số Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho 9 là: 0; 9. 

Lời giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Video Giải Bài 4 trang 39 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:

a) Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho 5 và 9;

b) Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho 2 và 3.

Lời giải:

a) Vì * là một chữ số trong số Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 nên * phải là một trong các số: 0; 1; 2; …; 9.  

Số Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho 5 nên Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5, hay * phải là 0 hoặc 5.

Số Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của số Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 là (1 + 3 + *) = (4 + *) phải là số chia hết cho 9. 

Thay * lần lượt bằng các số 0; 5 ta được:

+) 4 + 0 = 4 không chia hết cho 9 

+) 4 + 5 = 9 chia hết cho 9

Vậy chữ số thích hợp điền vào dấu * để số Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho cả 5 và 9 là: 5 hay * = 5. 

b) Số Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho 2 nên Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 phải có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8, hay * phải là một trong các số: 0; 2; 4; 6; 8. 

Số Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của số Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 là (6 + 7 + *) = (13 + *) phải là số chia hết cho 3. 

Thay * lần lượt bằng các số 0; 2; 4; 6; 8 ta được:

+) 13 + 0 = 13 không chia hết cho 3

+) 13 + 2 = 15 chia hết cho 3

+) 13 + 4 = 17 không chia hết cho 3

+) 13 + 6 = 19 không chia hết cho 3

+) 13 + 8 = 21 chia hết cho 3 

Vậy các chữ số thích hợp điền vào dấu * để số Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 chia hết cho cả 2 và 3 là: 2; 8 hay * = 2 hoặc * = 8. 

Lời giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 40 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Video Giải Bài 5 trang 40 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 5 trang 40 Toán lớp 6 Tập 1: Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42. Hỏi:

a) Lớp nào có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

b) Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

c) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?

d) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?

Lời giải:

a) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành ba hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 3. 

Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì:

+ Số 45 chia hết cho 3 (vì 45 có tổng các chữ số là 4 + 5 = 9 chia hết cho 3)

+ Số 39 chia hết cho 3 (vì 39 có tổng các chữ số là 3 + 9 = 12 chia hết cho 3)

+ Số 42 chia hết cho 3 (vì 42 có tổng các chữ số là 4 + 2 = 6 chia hết cho 3)

Vậy các lớp 6B, 6C; 6E có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

b) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành chín hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 9. 

Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì chỉ có số 45 chia hết cho 9 (vì 45 có tổng các chữ số là 4 + 5 = 9 chia hết cho 9).

Vậy chỉ có lớp 6B có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

c) Tổng số học sinh của cả 5 lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E là: 

40 + 45 + 39 + 44 + 42 = 210 (học sinh)

Ta có số 210 là số chia hết cho 3 (vì tổng các chữ số của số 210 là 2 + 1 + 0 = 3 chia hết cho 3)

Do đó tổng số học sinh của cả 5 lớp là số chia hết cho 3.

Vậy ta có thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau. 

d) Ta có số 210 là số không chia hết cho 9 (vì tổng các chữ số của số 210 là 2 + 1 + 0 = 3 không chia hết cho 9)

Do đó tổng số học sinh của cả 5 lớp là số không chia hết cho 9.

Vậy ta không thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau. 

Lời giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Cánh diều

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Cánh diều

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Vở bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 10.

Giải vở bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Cánh diều

I. Kiến thức trọng tâm

Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

I. Dấu hiệu chia hết cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Ví dụ: 

+ Số 102 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 2 = 3 chia hết cho 3 thì số 102 chia hết cho 3.

+ Số 321 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 1 = 6 chia hết cho 3 thì số 321 chia hết cho 3.

II. Dấu hiệu chia hết cho 9 

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Ví dụ: 

+ Số 792 có tổng các chữ số là 7 + 9 + 2 = 18 chia hết cho 9 thì số 792 chia hết cho 9.

+ Số 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 chia hết cho 9 thì số 108 chia hết cho 9.

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bài 1: Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?

b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?

c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao?

d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?

Lời giải:

Ta áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và dấu hiệu chia hết cho 9 để thực hiện bài tập này.

a) Trong các số đã cho ta có: 

+ Số 627 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3.

+ Số 3 114 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 3.

+ Số 6 831 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 3.

+ Số 72 102 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3.

b) Ta có: 

+ Số 104 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 1 + 0 + 4 = 5 không chia hết cho 3.

+ Số 5 123 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 5 + 1 + 2 + 3 = 11 không chia hết cho 3.

c) Ta có: 

+ Số 3 114 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 9.

+ Số 6 831 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 9.

d) Ta có: 

+ Số 627 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

+ Số 72 102 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Bài 2: Chứng minh rằng tích của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3. 

Lời giải:

Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là n; n + 1; n + 2 (vớiDấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều)

Tích của ba số tự nhiên liên tiếp là n(n + 1)(n + 2)

Mọi số tự nhiên n khi chia cho 3 có thể nhận số dư là 0, 1, 2.

+ Nếu r = 0 thì n chia hết cho 3. Khi đó n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3.

+ Nếu r = 1 thì n có dạng n = 3k + 1 (Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều)

Ta có: n + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 = 3(k + 1) chia hết cho 3.

Do đó: n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3.

+ Nếu r = 2 thì n có dạng n = 3k + 2 (Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều)

Khi đó: n + 1 = 3k + 2 + 1 = 3(k + 1) chia hết cho 3.

Do đó: n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3.

Vậy tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3.

Học tốt Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Các bài học để học tốt Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán lớp 6 hay khác:

Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Với 15 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

I. Nhận biết 

Câu 1: Hãy chọn câu sai.

A. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3

B. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9

C. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5

D. Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9

Câu 2: Trong các số: 333; 354; 360; 2 457; 1 617; 152, số nào chia hết cho 9?

A. 333     

B. 360     

C. 2457     

D. Cả A, B, C đúng

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Trong các số 2 055; 6 430; 5 041; 2 341; 2 305.

A. Các số chia hết cho 5 là 2 055; 6 430; 2 341

B. Các số chia hết cho 3 là 2 055 và 6 430.

C. Các số chia hết cho 5 là 2 055; 6 430; 2 305.

D. Không có số nào chia hết cho 3.

Câu 4: Cho các số: 123, 345, 567, 789. Có bao nhiêu số chia hết cho 3?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5: Số nào chia hết cho 9 trong các số sau đây?

A. 12 787 

B. 23 568 

C. 67 378

D. 70 461

II. Thông hiểu 

Câu 1: Tổng (hiệu) chia hết cho 9 là:

A. 1 215 + 1 356

B. 6 543 – 1 234

C. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 + 27

D. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27

Câu 2: Tìm số thích hợp ở dấu * để số Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều  chia hết cho 9.

A. * = 1

B. * = 3

C. * = 8

D. * = 9

Câu 3: Số nào trong các số sau đây là bội của cả 2, 3, 5 và 9?

A. 4 536 

B. 3 240 

C.  9 805

D. 12 065 

Câu 4: Tổng (hiệu) chia hết cho 3 là:

A. 562 – 123 

B. 20 987 + 123 789  

C. 1 . 2 . 3 . 4 – 12 

D. 1 . 2. 3. 4 + 14 

Câu 5: Cho năm số 0; 1; 3; 5; 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số trên là:

A. 135

B. 357

C. 105

D. 103

III. Vận dụng 

Câu 1: Cho 5 chữ số 0; 1; 3; 6; 7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 được lập từ các chữ số trên.

A. 1     

B. 2     

C. 3     

D. 4

Câu 2: Cho A = Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều. Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia cho 9 dư 2.

A. (a + b) ∈ {9; 18}     

B. (a + b) ∈ {0; 9; 18}

C. (a + b) ∈ {1; 2; 3}     

D. (a + b) ∈ {4; 5; 6}

Câu 3: Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều  chia hết cho 2, 5 và 9.

A. x = 0; y = 6     

B. x = 6; y = 0

C. x = 8; y = 0    

D. x = 0; y = 8

Câu 4: Tìm các số tự nhiên a, b biết rằng Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.

A. a = 0; b = 0

B. a = 9; b = 0

C. a = 4; b = 5

D. a = 5; b = 4

Câu 5: Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau sao cho số đó chia hết cho 3 là:

A. 10 236

B. 10 230

C. 10 002

D. 10 101

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: