Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 9:

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 61 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 61 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Câu hỏi khởi động trang 61 Toán lớp 6 Tập 2: Số Pi được người Ba-bi-lon (Babylon) cổ đại phát hiện gần bốn nghìn năm trước và được biểu diễn bằng chữ cái Hy Lạp π từ giữa thế kỉ XVIII. Số π thể hiện mối liên hệ đặc biệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó.

Mối liên hệ đặc biệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó là gì?

Lời giải:

Mối liên hệ đặc biệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn là: Độ dài đường tròn bằng  2πR

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 61 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Hoạt động 1 trang 61 Toán lớp 6 Tập 2: Viết thương trong phép chia số 1 000 cho số 10 để so sánh chúng.

Lời giải:

Thương 1 000 : 10 (cũng kí hiệu là Hoạt động 1 trang 61 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6 ) thể hiện sự so sánh số 1 000 với số 10.

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 62 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Luyện tập 1 trang 62 Toán lớp 6 Tập 2:

a) Viết tỉ số của: - 5 và - 7; 23,7 và 89,6; 4 và Luyện tập 1 trang 62 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6.

b) Trong các tỉ số đã viết, tỉ số nào là phân số?

Lời giải

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 62 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

b) Trong các tỉ số đã viết, tỉ số  Luyện tập 1 trang 62 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6 là phân số vì cả tử - 5 và mẫu – 7 đều là số nguyên.

Hai tỉ số còn lại có mẫu không là số nguyên nên chúng không phải là phân số.

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 62 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Hoạt động 2 trang 62 Toán lớp 6 Tập 2: Bạn Phương đi bộ với vận tốc 4 km/h. Bạn Quân đi bộ với vận tốc 5 km/h. Tính tỉ số giữa vận tốc của bạn Phương và vận tốc của bạn Quân.

Lời giải:

Để tính tỉ số giữa vận tốc của bạn Phương và vận tốc của bạn Quân, ta làm như sau:

Ta có: vận tốc của bạn Phương là 4 (km/h); vận tốc của bạn Quân là 5 (km/h).

Vậy tỉ số giữa vận tốc của bạn Phương và vận tốc của bạn Quân là: 

Hoạt động 2 trang 62 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 63 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Luyện tập 2 trang 63 Toán lớp 6 Tập 2: Trong không khí, ánh sáng chuyển động với vận tốc khoảng 300 000 km/s, còn âm thanh lan truyền với vận tốc khoảng 343,2 m/s.( Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

Tính tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thanh.

Lời giải:

Đổi 300 000 km/s = 300 m/s.

Tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thanh là:  Luyện tập 2 trang 63 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6.

Vậy tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thành là: Luyện tập 2 trang 63 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6.

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 63 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Hoạt động 3 trang 63 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tỉ số phần trăm của 3 và 5.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm của 3 và 5 là: Hoạt động 3 trang 63 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Vậy tỉ số phần trăm của 3 và 5 là 60 %

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 63 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Luyện tập 3 trang 63 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tỉ số phần trăm của a và b với b lần lượt là các số sau: 10; 100; 1 000.

Lời giải:

+) Với b = 10 thì tỉ số phần trăm của a và b là: Luyện tập 3 trang 63 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

+) Với b = 100 thì tỉ số phần trăm của a và b là: Luyện tập 3 trang 63 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

+) Với b = 1 000 thì tỉ số phần trăm của a và b là: Luyện tập 3 trang 63 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Vậy tỉ số phần trăm của a và b với b lần lượt là 10; 100; 1 000 là a.10%; a%; Luyện tập 3 trang 63 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Luyện tập 4 trang 64 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Luyện tập 4 trang 64 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tỉ số phần trăm ( làm tròn đến hàng phần mười) của 12 và 35.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm của 12 và 35 là: Luyện tập 4 trang 64 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6.

Vậy tỉ số phần trăm của 12 và 35 là 34,3%.

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 64 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Hoạt động 4 trang 64 Toán lớp 6 Tập 2: Xe ô tô tải đi với vận tốc 45 km/h, xe ô tô con đi với vận tốc 60 km/h. Vận tốc của xe ô tô tải bằng bao nhiêu phần trăm vận tốc của xe ô tô con?

Lời giải:

Vận tốc của xe ô tô tải bằng số phần trăm vận tốc của xe ô tô con là: Hoạt động 4 trang 64 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Vậy vận tốc của xe ô tô tải bằng 75% vận tốc của xe ô tô con.

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Luyện tập 5 trang 65 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Luyện tập 5 trang 65 Toán lớp 6 Tập 2: Theo http://vietnam.unfpa.org ngày 19/12/2019, dân số Việt Nam tính đến 0 giờ ngày 01/4/2019 là 96 208 984 người, trong đó có 47 881 061 nam và 48 327 923 nữ. Hãy tính tỉ số phần trăm của dân số nữ so với dân số cả nước ( làm tròn đến hàng phần trăm).

Lời giải:

Tỉ số phần trăm của dân số nữ so với số dân cả nước là: 

Luyện tập 5 trang 65 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Vậy tỉ số phần trăm của dân số nữ so với dân số cả nước là 50,23%.

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 65 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Bài 1 trang 65 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tỉ số của:

a) 43m và 75 cm;

b) 710 giờ và 25 phút;

c) 10kg và 10 tạ.

Lời giải:

a) Đổi 75 cm = 75100m = 34m

Tỉ số của 43m và 75 cm bằng tỉ số của 43m và 34m bằng:

43:34=43.43=169.

Vậy tỉ số của 43m và 75 cm bằng 169.

b) Đổi 25 phút = 2560 giờ = 512 giờ.

Tỉ số của 710 giờ và 25 phút bằng tỉ số của 710 giờ và 512 giờ và bằng:

710:512=710.125=4225.

Vậy tỉ số của 710 giờ và 25 phút bằng 4225.

c) Đổi 10 tạ = 1 000 kg

Tỉ số của 10kg với 10 tạ bằng 10 kg với 1 000 kg bằng 101000=1100.

Vậy tỉ số của 10kg với 10 tạ bằng 1100.

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 65 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Bài 2 trang 65 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của:

a) 16 và 75; 

b) 6,55 và 8,1.

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của 16 và 75 bằng: Bài 2 trang 65 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Vậy tỉ số phần trăm của 16 và 75 bằng 21,3%.

b) Tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 là: Bài 2 trang 65 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Vậy tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 bằng 80,9%.

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 65 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Bài 3 trang 65 Toán lớp 6 Tập 2: Một doanh nghiệp thống kê số lượng xi măng bán được trong bốn tháng cuối năm 2019 ở biểu đồ trong Hình 1.

a) Hỏi tháng nào doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất? Ít xi măng nhất? 

b) Tính tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Bài 3 trang 65 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Theo biểu đồ, ta có:

Khối lượng xi măng bán ra trong tháng 9 là: 3.30 = 90 (tấn).

Khối lượng xi măng bán ra trong tháng 10 là: 3.30 = 90 (tấn).

Khối lượng xi măng bán ra trong tháng 11 là: 4.30 = 120 (tấn).

Khối lượng xi măng bán ra trong tháng 12 là: 4.30 + 15 = 135 (tấn).

a) Tháng doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất là tháng 12 với 135 tấn.

Tháng 9 và tháng 10 doanh nghiệp bán ra được ít xi măng nhất với 90 tấn.

b) Tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là: 90 + 90 + 120 + 135 = 435 tấn.

Tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là: 135435.100%31%

Vậy tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là 31%.

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 66 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Bài 4 trang 66 Toán lớp 6 Tập 2: Biểu đồ ở Hình 2 thống kê số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần.

a) Bạn Châu đọc sách nhiều nhất vào ngày nào?

b) Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của tổng số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần so với tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần. Theo em, bạn Châu có nên dành nhiều thời gian để đọc sách hơn không? 

Bài 4 trang 66 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

a) Theo biểu đồ cột ở Hình 2, ta thấy cột cao nhất tương ứng với ngày chủ nhật bạn Châu dành nhiều thời gian đọc sách nhất.

b) Mỗi ngày có 24 giờ nên tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần là: 24.3 = 72 (giờ).

Tổng số giờ đọc sách trong ba ngày cuối tuần là: 2 + 3 + 5 = 10 (giờ).

Tỉ số phần trăm của tổng số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần với tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần là: Bài 4 trang 66 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Một ngày chỉ nên dành khoảng 1 đến 3 tiếng để đọc sách để não bộ tiếp nhận và xử lý thông tin tốt hơn nên bạn Châu không nên dành nhiều thời gian để đọc sách nữa mà thay vào đó nên chọn các hoạt động thể dục, thể thao tăng cường sức khỏe, các hoạt động học tập, vui chơi, giải trí khác.

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 66 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Bài 5 trang 66 Toán lớp 6 Tập 2: Xếp loại thi đua ba tổ lao động của một đội sản xuất được thống kê như sau (đơn vị: người):

Xếp loại thi đua


Tổ

Giỏi

Khá

Đạt

Tổ 1

17

8

5

Tổ 2

13

8

4

Tổ 3

13

7

5

a) Mỗi tổ lao động có bao nhiêu người?

b) Đội trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm của số lao động giỏi ở cả đội so với số người ở cả đội là lớn hơn 53%. Thông báo đó của đội trưởng có đúng không?

Lời giải:

a) Số người của tổ 1 là: 17 + 8 + 5 = 30 (người).

Số người của tổ 2 là: 13 + 8 + 4 = 25 (người).

Số người của tổ 3 là: 13 + 7 + 5 = 25 (người).

Vậy số người của tổ 1, tổ 2 và tổ 3 lần lượt là: 30 người, 25 người, 25 người.

b) Tổng số người của cả đội là: 30 + 25 + 25 = 80 (người).

Số lao động giỏi của cả đội là: 17 + 13 + 13 = 43 (người).

Tỉ số phần trăm của số lao động giỏi của cả đội so với số người cả đội là:  

Bài 5 trang 66 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Vậy thông báo của đội trưởng hoàn toàn chính xác.

Lời giải Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm - Cánh diều

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm - Cánh diều

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Vở bài tập Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 9.

Giải vở bài tập Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm - Cánh diều

I. Kiến thức trọng tâm

1. Tỉ số

Tỉ số. Tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Tỉ số. Tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Lý thuyết Tỉ số. Tỉ số phần trăm

1. Tỉ số

a) Tỉ số của hai số

Tỉ số của a và b (b ≠ 0) là thương trong phép chia số a cho số b, kí hiệu là a : b hoặc ab.

Chú ý:

- Nếu tỉ số của a và b được viết dưới dạng ab thì ta cũng gọi a là tử số và b là mẫu số.

- Tỉ số của số a và số b phải được viết theo đúng thứ tự là ab hoặc a : b.

- Tỉ số ab là phân số nếu cả tử a và mẫu b đều là số nguyên.

Ví dụ 1. Tỉ số của 2 và 15 là thương của phép chia 2 cho 15, kí hiệu là 2 : 15 hoặc 215. 

Nếu tỉ số viết dưới dạng 215 thì ta đọc là tỉ số của 2 và 15. Tử số của tỉ số là 2, mẫu số của tỉ số là 15, đều là các số nguyên nên tỉ số 215 là phân số.

b) Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo)

Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số giữa hai số đo của hai đại lượng đó.

Nhận xét: Tỉ số của hai đại lượng thể hiện độ lớn của đai lượng này so với đại lượng kia.

Ví dụ 2. Tìm tỉ số của hai số a và b biết:

a) a = 40 phút và b = 30 phút;

b) a=235 kg và b=910 kg.

Hướng dẫn giải

a) a = 40 phút và b = 30 phút;

Tỉ số của a và b là:

a : b = 40 : 30 = 4 : 3 =43. 

b) a=235 kg và b=910 kg.

Tỉ số của a và b là:

a : b = 235:910=135.109=269.

2. Tỉ số phần trăm

a) Tỉ số phần trăm của hai số

- Tỉ số phần trăm của a và b là ab.100%.

- Để tính tỉ số phần trăm của a và b, ta làm như sau:

+ Bước 1: Viết tỉ số ab 

+ Bước 2: Tính số a.100b và viết thêm % vào bên phải số vừa nhận được.

Nhận xét: Có hai cách tính a.100b là:

- Chia a cho b để tìm thương (ở dạng số thập phân) rồi lấy thương đó nhân với 100.

- Nhân a với 100 rồi chia cho b, viết thương nhận được ở dạng số nguyên hoặc số thập phân.

Ví dụ 3. Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là: 25.100%=0,4.100%=40%.

Hoặc có thể tính như sau: 25.100%=2.1005%=40%

Chú ý: Khi tính tỉ số phần trăm của a và b mà phải làm tròn số thập phân thì ta kàn theo cách nhân a với 100 rồi chia cho b, viết thương nhận được ở dạng số nguyên hoặc số thập phân.

Ví dụ 4. Tình tỉ số phần trăm của 2 và 15 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Hướng dẫn giải

Tỉ số phần trăm của 2 và 15 là: 215.100%=2.10015%=13,3333...% ≈ 13,3%.

b) Tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo)

Tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số phần trăm giữa hai số đo của hai đại lượng đó.

Tỉ số phần trăm của đại lượng thứ nhất có số đo (đại lượng) a và đại lượng thứ hai có số đo (đại lượng) b là: a.100b%.

Ví dụ 5. Trong vườn có 12 cây cam và 28 cây chanh. Tìm tỉ số phần trăm của số cây cam so với tổng số cây trong vườn.

Hướng dẫn giải

Tổng số cây trong vườn là: 12 + 28 = 40 (cây)

Tỉ số phần trăm số cây cam so với tổng số cây trong vườn là:

1240.100%=12.10040%=30%.

Vậy tỉ số phần trăm của số cây cam so với tổng số cây trong vườn là 30%.

Bài tập Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Bài 1: Tính tỉ số của:

a) 2 giờ và 6 giờ;

b) 0,2 tạ và 12 kg;

c) 35 m và 70 cm.

Hướng dẫn giải

a) Tỉ số của 2 giờ và 6 giờ là:

2 : 6 = 26=13.

Vậy tỉ số của 2 giờ và 6 giờ là 13.

b) Đổi 0,2 tạ = 20 kg.

Tỉ số của 20 kg và 12 kg là:

20 : 12 = 2012=53.

Vậy tỉ số của 0,2 tạ và 12 kg là 53. 

c) Đổi 35 m = 0,6 m = 60 cm.

Tỉ số của 60 cm và 70 cm là:

60 : 70 = 6070=67. 

Vậy tỉ số của 35 m và 70 cm là 67.

Bài 2: Tính tỉ số phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) của:

a) 0,12 m2 và 420 cm2;

b) 23 giờ và 12 phút.

Hướng dẫn giải

a) Đổi 0,12 m2 = 12 cm2

Tỉ số phần trăm của 12 cm2 và 420 cm2 là: 12420.100%=12.100420%=2,857142...%

Làm tròn kết quả đến hàng phần mười: do hàng phần trăm của kết quả là 5 = 5 nên ta có 2,857142…≈ 2,9.

Vậy tỉ số phần trăm của 0,12 m2 và 420 cm2 là khoảng 2,9%.

b) Đổi 23 giờ = 40 phút.

Tỉ số phần trăm 40 phút và 12 phút là: 4012.100%=40.10012%=333,3333..%

Làm tròn kết quả đến hàng phần mười: do hàng phần trăm của kết quả là 3 < 5 nên ta có 333,33333…≈ 333,3.

Vậy tỉ số phần trăm của 23 giờ và 12 phút là 333,3%.

Bài 3: Minh điều tra về loại quả ưa thích của một số bạn học sinh trong lớp, mỗi bạn trả lời một lần, được kết quả như bảng thống kê sau:

Quả yêu thích

Cam

Ổi

Chuối

Khế

Xoài

Số bạn chọn

6

4

3

5

7

a) Có bao nhiêu bạn tham gia trả lời?

b) Minh đưa ra kết luận rằng tỉ số phần trăm của số bạn thích cam và xoài so với tổng số bạn lớn hơn 50%. Minh kết luận đúng hay không?

Hướng dẫn giải

a) Tổng số bạn tham gia trả lời là: 6 + 4 + 3 + 5 + 7 = 25 (bạn)

Vậy có 25 bạn tham gia trả lời.

b) Số bạn thích quả cam và xoài là: 6 + 7 = 13 (bạn)

Tỉ số phần trăm của số bạn thích cam và xoài so với tổng số bạn tham gia trả lời là:

1325.100%=13.10025%=52%.

Do đó tỉ số phần trăm của số bạn thích cam và xoài so với tổng số bạn lớn hơn 50%.

Vậy Minh đã kết luận đúng.

Học tốt Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Các bài học để học tốt Tỉ số. Tỉ số phần trăm Toán lớp 6 hay khác:

Bài tập trắc nghiệm Tỉ số. Tỉ số phần trăm (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Với 13 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Tỉ số. Tỉ số phần trăm (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Câu 1. Phân số 47100 được viết dưới dạng phần trăm là:

A. 4,7%

B. 47%

C. 0,47%

D. 470%

Câu 2. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần 23%;12100;1112;3124;512 ta được

A.3124<1112<12100<512<23%

B.3124<1112<23%<12100<512

C.3124<1112<12100<23%<512

D.1112<3124<12100<23%<512

Câu 3. Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700 m và 6 km lần lượt là:

A.920;45%

B.920;4,5%

C.450;45000%

D.9200;4,5%

Câu 4. Giá trị của N=179128,75:27+0,625:123 là:

A.56

B. 0

C.65

D. 1

Câu 5. Tìm x biết1,16x.5,251059714.2217=75%

A. 0

B.

C.

D. 1

Câu 6. Tìm y biết 2y + 30%y = −2,3

A. 1

B. 2

C. −1

D. −2

Câu 7.

27100 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 0,27%0,27%

B. 2,7%2,7%

C. 27%27%

D. 270%270%

Câu 8.

Điền số thích hợp vào ô trống:

28% + 47% = ......%

Câu 9.

Điền số thích hợp vào ô trống:

Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 4 sản phẩm không đạt chuẩn.

Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm ..... % tổng số sản phẩm của nhà máy.

Câu 10.

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số quyển truyện Conan chiếm 45% số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là 9%.

Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm ...... % số quyển truyện có trên giá sách.

Câu 11.

Tổng kết điểm bài kiểm tra môn Toán cô giáo thấy số bạn đạt điểm 10 chiếm 42%, số bạn đạt điểm 9 ít hơn số bạn đạt điểm 10 là 8,5%. Hỏi số bạn đạt điểm 9 và điểm 10 chiếm tất cả bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

A. 33,5%

B. 49,5%

C. 50,5%

D. 75,5%

Câu 12.

Một trang trại nuôi 500 con gà và vịt, trong đó có 275 con gà. Tìm tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó.

A. 45%

B. 40%

C. 55%

D. 50%

Câu 13.

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hôp bi có 32% là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng.

Vậy số bi vàng chiếm ........ % số bi cả hộp.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: