Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Toán 6 Hình học Bài 1.

Video Giải Toán 6 Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều - Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 75 Tập 1

Hoạt động khởi động trang 75 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Hoạt động khám phá 1 trang 75 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Thực hành 1 trang 75 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Vận dụng 1 trang 75 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Thực hành 2 trang 76 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Thực hành 3 trang 76 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Hoạt động khám phá 2 trang 76 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Thực hành 4 trang 77 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Thực hành 5 trang 77 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Vận dụng 2 trang 78 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Hoạt động khám phá 3 trang 78 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Thực hành 6 trang 78 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Vận dụng 3 trang 78 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Bài 1 trang 79 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Bài 2 trang 79 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Bài 3 trang 79 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Bài 4 trang 79 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Bài 5 trang 79 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Bài 6 trang 79 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Tài liệu giáo viên

Bài 7 trang 79 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Bài 7 trang 79 Toán lớp 6 Tập 1: Các biển báo giao thông dưới đây có dạng hình gì? Em có biết ý nghĩa của các biển báo này không?

Lời giải:

Bài 7 trang 79 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 1: Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều

1. Hình vuông

Hình vuông có:

+ Bốn đỉnh.

+ Bốn cạnh bằng nhau.

+ Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông.

+ Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Ví dụ:

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạoHình vuông ABCD có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D.

- Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA.

- Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông.

- Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD.

Cách vẽ hình vuông

Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh bằng a (cm).

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = a (cm).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = a (cm).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = a (cm).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

2. Tam giác đều

Tam giác đều có:

+ Ba đỉnh.

+ Ba cạnh bằng nhau.

+ Ba góc ở ba đỉnh bằng nhau.

Ví dụ:

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Tam giác đều ABC có:

- Ba đỉnh A, B, C.

- Ba cạnh bằng nhau: AB = BC = CA.

- Ba góc đỉnh A, B, C bằng nhau.

Cách vẽ tam giác đều

Cách vẽ tam giác đều cạnh a (cm) bằng thước và compa:

Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = a (cm).

Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB.

Bước 3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.

Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC.

Ta được tam giác ABC đều cạnh a (như hình vẽ).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

3. Lục giác đều

Hình lục giác đều có sáu đỉnh, sáu cạnh bằng nhau, sáu góc ở các đỉnh bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau.

Ví dụ:

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Lục giác đều ABCDEF có:

- Sáu đỉnh A, B, C, D, E, F.

- Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EF.

- Sáu góc đỉnh A, B, C, D, E, F bằng nhau.

- Ba đường chéo chính bằng nhau AD = BE = CF.

Bài tập Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều

Bài 1. Dùng thước và êke để vẽ hình vuông cạnh 8 cm. Kẻ thêm hai đường chéo rồi dùng compa đo và so sánh độ dài của chúng.

Hướng dẫn giải

* Vẽ hình vuông cạnh 8 cm.

- Vẽ cạnh AB = 8 cm.

- Vẽ đường thẳng qua A vuông góc với AB. Trên đường thẳng này lấy điểm D sao cho AD = 8 cm.

- Vẽ đường thẳng qua B vuông góc với AB. Trên đường thẳng này lấy điểm C sao cho BC = 7cm.

- Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

* Đo và so sánh độ dài hai đường chéo của hình vuông ABCD.

- Nối A với C, B với D. Khi đó, AC và BD là hai đường chéo của hình vuông ABCD.

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

- Mở compa một đoạn bằng AC và giữ nguyên compa.

- Đặt một đầu của compa trùng với một trong hai điểm của đoạn thẳng BD, ta thấy điểm còn lại trùng với đầu kia của compa.

Do đó hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau.

Bài 2. Dùng thước và compa để vẽ hình tam giác đều cạnh 5 cm.

Hướng dẫn giải

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 5 cm.

Bước 2: Vẽ đường tròn tâm C bán kính 5 cm và đường tròn tâm B bán kính 5 cm. 

Bước 3: Gọi A là một trong hai giao điểm của đường tròn. 

Khi đó ta có: AB = AC = BC = 5 cm, các góc của tam giác ABC bằng nhau.

Ta được tam giác đều ABC cạnh 5 cm.

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Học tốt Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Các bài học để học tốt Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều Toán lớp 6 hay khác:

Bài tập trắc nghiệm Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Với 11 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Câu 1

Bài tập trắc nghiệm Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Cho hình vuông MNPQ, khẳng định nào sau đây đúng?

A. MN và PQ song song

B. MN và NP song song

C. MQ và PQ song song

D. MN và MQ song song

Câu 2. Chọn phát biểu sai?

A. Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau

B. Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song

C. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau

D. Hình vuông có bốn góc bằng nhau

Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hình lục giác đều có 6 đỉnh

B. Hình lục giác đều có 6 cạnh

C. Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

D. Hình lục giác đều có 6 góc

Câu 4.

Bài tập trắc nghiệm Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

A. MQ = NR

B. MH = RQ

C. MN = HR

D. MH = MQ

Câu 5. Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

Bài tập trắc nghiệm Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

A. 8

B. 2

C. 4

D. 6

Câu 6

Bài tập trắc nghiệm Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

A. 6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H

B. 6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM

C. 3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.

D. 3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.

Câu 7. Chọn phát biểu sai:

A. Tam giác đều có ba cạnh

B. Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau

C. Bốn góc của tam giác đều bằng nhau

D. Tam giác đều có ba đỉnh

Câu 8. Cho tam giác đều MNP có MN = 5cm, khẳng định nào sau đây đúng?

A. NP = 3cm

B. MP = 4cm

C. NP = 6cm

D. MP = 5cm

Câu 9. Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

Bài tập trắc nghiệm Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10. Cho hình vuông MNPQ, khẳng định nào sau đây sai?

Bài tập trắc nghiệm Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

A. MN = PQ

B. MQ = QP

C. MN = NP

D. MN = MP

Câu 11. Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?

Bài tập trắc nghiệm Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

A. 9

B. 14

C. 10

D. 13

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: