Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 5.

Video Giải Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính - Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 19 Tập 1

Hoạt động khởi động trang 19 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Hoạt động khởi động trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép tính 6 – (6 : 3 + 1).2 như thế nào?

Lời giải:

Sau khi học xong bài này ta sẽ thực hiện phép tính này như sau:

6 – (6 : 3 + 1).2 

= 6 – (2 + 1).2

= 6 – 3.2

= 6 – 6 

= 0.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính hay, chi tiết khác:

Hoạt động khám phá trang 19 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Hoạt động khám phá trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Khi thực hiện phép tính 6 – 6 : 3 . 2, bạn An ra kết quả bằng 0, bạn Bình ra kết quả bằng 2, bạn Chi ra kết quả bằng 5. Vì sao có các kết quả khác nhau đó?

Lời giải:

Bạn An đã thực hiện phép tính từ trái sang phải:

6 – 6 : 3 . 2

= 0 : 3 . 2

= 0 . 2

= 0.

Bạn Bình thực hiện 6 chia 3 trước, rồi lấy kết quả này nhân với 2, sau cùng mới thực hiện phép trừ: 

6 – 6 : 3 . 2

= 6 – 2 . 2

= 6 – 4

= 2.

Bạn Chi thực hiện 3 nhân 2 trước, sau đó thực hiện phép chia và cuối cùng thực hiện phép trừ:

6 – 6 : 3 . 2

= 6 – 6 : 6

= 6 – 1

= 5.

Mỗi bạn có một cách làm khác nhau nên dẫn đến kết quả phép tính là khác nhau.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính hay, chi tiết khác:

Thực hành 1 trang 19 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Thực hành 1 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính:

a) 72.19 – 362:18;

b) 750:{ 130 – [(5.14 – 65)3 + 3]}.

Lời giải:

Thực hành 1 trang 19 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính hay, chi tiết khác:

Thực hành 2 trang 19 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Thực hành 2 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm số tự nhiên x, thỏa mãn:

a) (13x – 122):5 = 5;

b) 3x[82 – 2.(25 – 1)] = 2022

Lời giải:

a) (13x – 122):5 = 5

13x – 122 = 5.5

13x – 144 = 25

13x = 25 + 144

13x = 169

x = 169:13

x = 13

Vậy x = 13.

b) 3x[82 – 2.(25 – 1)] = 2022

3x[64 – 2.(32 – 1)] = 2 022

3x[64 – 2.31] = 2 022

3x[64 – 62] = 2 022

3x.2 = 2 022

3x = 2 022:2

3x = 1 011

x = 1 011:3

x = 337

Vậy x = 337.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính hay, chi tiết khác:

Thực hành 3 trang 20 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Thực hành 3 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1:

Sử dụng máy tính cầm tay, tính:

a) 93.(4 237 – 1 928) + 2 500;

b) 53.(64.19 + 26.35) – 210.

Lời giải:

a) Ấn nút: Thực hành 3 trang 20 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Kết quả: 217 237.

b) Ấn nút: Thực hành 3 trang 20 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Kết quả: 264 726.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 20 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 1 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1: Tính:

a) 2023 – 252 : 53 + 27;

b) 60 : [ 7.(112 – 20.6) + 5 ].

Lời giải:

Bài 1 trang 20 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 21 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 2 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (9x – 23) :5 = 2;

b) [ 34 – (8+ 14):13].x = 53 + 102.

Lời giải:

a) (9x – 23) :5 = 2

(9x – 8) = 5.2 

9x – 8 = 10

9x = 10 + 8

9x = 18

x = 18:9

x = 2

Vậy x = 2.

b) [ 34 – (8+ 14):13].x = 53 + 102

[81 – (64 + 14):13].x = 125 + 100

[81 – 78:13].x = 225

[81 – 6].x = 225

75x = 225

x = 225:75

x = 3

Vậy x = 3.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 21 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 3 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay tính:

a) 20272 – 19732;

b) 42 + (365 – 289).71

Lời giải:

a) Ấn các nút: Bài 3 trang 21 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Kết quả: 216 000.

b) Ấn các nút: Bài 3 trang 21 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Kết quả: 5 412.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 21 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 4 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Bảng sau thể hiện số liệu thống kê danh mục mua văn phòng phẩm của một cơ quan.

Số thứ tự

Loại hàng

Số lượng

Giá đơn vị 

(nghìn đồng)

1

Vở loại 1

35

10

2

Vở loại 2

67

5

3

Bút bi

100

5

4

Thước kẻ

35

7

5

Bút chì

35

5

Tính tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan.

Lời giải:

+ Cách 1:

Số tiền mua vở loại 1 là: 35.10 = 350 (nghìn đồng).

Số tiền mua vở loại 2 là: 67.5 = 335 (nghìn đồng).

Số tiền mua bút bi là: 100.5 = 500 (nghìn đồng).

Số tiền mua thước kẻ là: 35.7 = 245 (nghìn đồng).

Số tiền mua bút chì là: 35.5 = 175 ( nghìn đồng).

Tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan là: 

350 + 335 + 500 + 245 + 175 = 1605 (nghìn đồng) 

1 605 nghìn đồng tức là 1 605 000 đồng. 

Vậy cơ quan đã mua hết 1 605 000 đồng tiền văn phòng phẩm.

+ Cách 2: 

Tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan là: 

35.10 + 67.5 + 100.5 + 35.7 + 35.5 = 350 + 335 + 500 + 245 + 175 = 1605 (nghìn đồng).

1 605 nghìn đồng tức là 1 605 000 đồng. 

Vậy cơ quan đã mua hết 1 605 000 đồng tiền văn phòng phẩm.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 5. Thứ tự thực hiện phép tính

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 5. Thứ tự thực hiện phép tính

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 5. Thứ tự thực hiện phép tính sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Thứ tự thực hiện các phép tính (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Thứ tự thực hiện các phép tính (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính

1. Thứ tự thực hiện phép tính

Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:

− Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

+ Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

+ Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

− Đối với biểu thức có dấu ngoặc:

+ Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.

Ví dụ: Tính.

a) 32 . 14 – 51 . 6;

b) 12 . {423 + [28.15 – (8 + 18) + 125]}.

Hướng dẫn giải

a) 32 . 14 – 51 . 6

= 448 – 306

= 142.

b) 12 . {423 + [28 . 15 – (8 + 18) + 125]}

= 12 . {423 + [28 . 15 – 26 + 125]}

= 12 . {423 + [420 – 26 + 125]}

= 12 . {423 + [394 + 125]}

= 12 . {423 + 519}

= 12 . 942

= 11 304.

2. Sử dụng máy tính cầm tay

− Nút mở máy:Thứ tự thực hiện các phép tính (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

− Nút tắt máy:Thứ tự thực hiện các phép tính (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

− Các nút số từ 0 đến 9.

− Nút dấu cộng, dấu trừ, dấu nhân, dấu chia.

− Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hình số.

− Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm):Thứ tự thực hiện các phép tính (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo 

− Nút xóa toàn bộ phép tính (và kết quả) vừa thực hiện:Thứ tự thực hiện các phép tính (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo 

− Nút dấu ngoặc trái và phải:Thứ tự thực hiện các phép tính (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

− Nút tính lũy thừa:Thứ tự thực hiện các phép tính (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Ví dụ: Sử dụng máy tính cầm tay, tính:

43 + (6 – 4) × 3.

Hướng dẫn giải

Biểu thức

Nút ấn

Kết quả

Hiển thị trên màn hình

43 + (6 – 4) × 3

Thứ tự thực hiện các phép tính (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

70

Thứ tự thực hiện các phép tính (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Vậy sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được: 43 + (6 – 4) × 3 = 70.

Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 1. Tính:

a) 514 – 122 +  43;

b) 52 . [4 . (23 + 142) – 623].

Hướng dẫn giải

a) 514 – 122 +  43

= 514 – 144 +  64

= 370 +  64

= 434.

b) 52 . [4 . (23 + 142) – 623]

= 52 . [4 . (23 + 196) – 623]

= 52 . [4 . 219 – 623]

= 52 . [876 – 623]

= 52 . 253

= 13 156.

Bài 2. Sử dụng máy tính cầm tay, tính:

a) 93 . (4 237 – 1 928) + 2 500;

b) 53 . (64 . 19 + 26 . 35) – 210.

Hướng dẫn giải

a) Ấn nút: Thứ tự thực hiện các phép tính (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Kết quả: 217 237.

b) Ấn nút: Thứ tự thực hiện các phép tính (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Kết quả: 264 726.

Bài 3. Tìm x biết:

a) 8x – 6 = 50;

b) [43 – (18 . 12 – 25 . 8)]x = 26 + 98

Hướng dẫn giải

a) 8x – 6 = 50

8x = 50 + 6

8x = 56

x = 7.

Vậy x = 7.

b) [43 – (18 . 12 – 25 . 8)]x = 26 + 98

[43 – (18 . 12 – 25 . 8)]x = 64 + 98

[43 – (216 – 200)]x = 64 + 98

[43 – 16]x = 162

27x = 162

x = 6.

Vậy x = 6.

Học tốt Thứ tự thực hiện các phép tính

Các bài học để học tốt Thứ tự thực hiện các phép tính Toán lớp 6 hay khác:

Bài tập trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Với 18 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Dạng 1.Thứ tự thực hiện các phép tính 

Câu 1. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

A. Cộng và trừ → Nhân và chia →Lũy thừa  

B. Nhân và chia→Lũy thừa→ Cộng và trừ

C. Lũy thừa→ Nhân và chia → Cộng và trừ 

D. Cả ba đáp án A,B,C đều đúng

Câu 2. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?

A. []→()→{}

B. ()→[]→{}

C. {}→[]→()

D. []→{}→()

Câu 3. Tính: 1 + 12.3.5

A. 181

B. 195

C. 180

D. 15

Câu 4. Kết quả của phép toán  2− 50:25 + 13.7 là

A. 100 

B. 95 

C. 105 

D. 80 

Câu 5. Giá trị của biểu thức 2[(195 + 35:7):8 + 195] − 400 bằng

A. 140

B. 60  

C. 80 

D. 40

Câu 6. Kết quả của phép tính  34.6 − [131 − (15 − 9)2]  là

A. 319

B. 931  

C. 193

D. 391

Câu 7. Tìm x thỏa mãn 165 − (35:x + 3).19 = 13

A. x = 7

B. x = 8 

C. x = 9  

D. x = 10

Câu 8. Tính  3.(23.4 − 6.5)

A. 6

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 9. Số tự nhiên x cho bởi : 5(x + 15) =53 . Giá trị của x là:

A. 9 

B. 10

C. 11

D. 12

Dạng 2.Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính

Câu 1. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn:  24.x − 32.x = 145 − 255:51?

A. 20  

B. 30 

C. 40 

D. 80

Câu 2. Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của 

A = 18.{420:6 + [150 − (68.2 − 23.5)]} ?

A. Kết quả  có chữ số tận cùng là 3

B. Kết quả là số lớn hơn 2000.

C. Kết quả là số lớn hơn 3000. 

D. Kết quả là số lẻ.

Câu 3. Thực hiện phép tính  (103+104+1252):53 một cách hợp lý ta được

A. 132 

B. 312

C. 213

D. 215

Câu 4. Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 240 − [23 + (13 + 24.3 − x)] = 132?

A. 3  

B. 2

C. 1 

D. 4

Câu 5. Giá trị của x thỏa mãn  65 − 4x+2 = 20200

A. 2

B. 4

C. 3 

D. 1

Câu 6. Cho A = 4.{32.[(5+ 23):11] − 26} + 2002 và 

B = 134 − {150:5 − [120:4 + 25 − (12 + 18)]}. Chọn câu đúng.

A. A = B

B. A = B + 1

C. A < B

D. A > B

Câu 7. Tính nhanh: (2 + 4 + 6 +...+ 100)(36.333 − 108.111) ta được kết quả là

A. 0

B. 1002

C. 20  

D. 2

Câu 8. Trong một cuộc thi có 20 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 3 điểm. Một học sinh đạt được 148 điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?

A. 16

B. 15

C. 4 

D. 10

Câu 9. Gọi x1 là giá trị thỏa mãn 5x-2  − 3= 2− (28.2− 210.22) và x2 là giá trị thỏa mãn  697:[(15.x + 364):x] = 17 . Tính x1,x2.

A. 14 

B. 56  

C. 4 

D. 46

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: