Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 3 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 3.

Video Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 3 - Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)

A. Các câu hỏi Phần trắc nghiệm

Giải Toán 6 trang 93 Tập 1

Câu 1 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3

Câu 1 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1:

Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 50 m và 60 m thì diện tích là:

(A) 300 m2.              (B) 3 000 m2.

(C) 1 500 m2.           (D) 150 m2.

Lời giải:

Diện tích hình thoi đã cho là: 50.60:2 = 1500 m2

Chọn C.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Câu 2 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3

Câu 2 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1:

Hình thang cân có độ dài cạnh đáy và chiều cao lần lượt là 40 m, 30 m, 25 m, có diện tích là:

(A) 1 750 m2.              (B) 175 m2.

(C) 875 m2.                 (D) 8 750 m2.

Lời giải:

Diện tích hình thang cân là: (40 + 30 ).25:2 = 875 m2

Chọn C.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Câu 3 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3

Câu 3 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1:

Hình bình hành có chiều dài một cạnh và chiều cao tương ứng lần lượt là 70 dm và 50 dm có diện tích là:

(A) 35 m2.            (B) 3 500 m2.

(C) 17,5 m2.         (D) 350 m2.

Lời giải:

Diện tích hình bình hành là: 70.50 (dm2). 

Đổi 3500 dm2 = 35m2

Chọn A.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3

Bài 1 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1:

Em hãy vẽ các hình sau đây: 

a) Tam giác đều có cạnh là 5 cm. 

b) Hình chữ nhật có chiều dài 5 cm và chiều rộng 3 cm. 

c) Hình vuông có cạnh 3 cm. 

d) Hình bình hành có hai cạnh liên tiếp là 6 cm, 8 cm và chiều cao bằng 4 cm. 

e) Hình thoi có cạnh dài 5 cm.

Lời giải:

a) Tam giác đều có cạnh là 5 cm

- Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

- Vẽ đường tròn tâm A, bán kính 5 cm; vẽ đường tròn tâm B bán kính 5 cm.

- Hai đường tròn cắt nhau ở C, ta được tam giác đều ABC cạnh 5 cm.

Bài 1 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

b) Hình chữ nhật có chiều dài 5 cm và chiều rộng 3 cm. 

- Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm, AD = 3 cm sao cho AB vuông góc với AD.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B và đường thẳng vuông góc với AD tại D.

- Hai đường thẳng này cắt nhau tại C ta được hình chữ nhật ABCD thỏa mãn yêu cầu.

Bài 1 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

c) Hình vuông có cạnh 3 cm. 

- Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

- Vẽ hai đường thẳng d, d’ lần lượt vuông góc với AB tại A và B.

- Trên đường thẳng d lấy điểm D, trên đường thẳng d’ lấy điểm C sao cho AD = BC = 3 cm. 

- Nối C với D ta được hình vuông ABCD có cạnh 3 cm.

Bài 1 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

d) Hình bình hành có hai cạnh liên tiếp là 6 cm, 8 cm và chiều cao bằng 4 cm. 

- Vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm.

- Vẽ đường thẳng d song song với AB cách AB một khoảng bằng 4 cm. 

- Vẽ đường tròn tâm A bán kính 6 cm. Đường tròn này cắt đường thẳng d tại điểm D.

- Trên đường thẳng d lấy đoạn thẳng DC = 8 cm.

- Nối C với B ta được hình bình hành ABCD thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 1 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

e) Hình thoi có cạnh dài 5 cm. 

- Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm.

- Vẽ đường tròn tâm A bán kính 5 cm. Trên đường tròn này lấy điểm D.

- Từ D vẽ đường thẳng song song với AB. Trên đường thẳng này lấy điểm C sao cho DC = 5 cm.

- Nối C với B ta được hình thoi ABCD có cạnh 5 cm.

Bài 1 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3

Bài 2 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy cắt 3 hình như hình dưới đây và ghép lại để được một hình vuông

Bài 2 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Sau khi cắt ta ghép lại thành hình vuông như sau:

Bài 2 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3

Bài 3 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1: Hình đưới đây gồm các hình nào?

Bài 3 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Hình đã cho gồm các hình: Hình tam giác đều, hình thoi, hình thang cân và hình lục giác đều được xác định như sau:

- Hình tam giác đều

Bài 3 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

- Hình thoi

Bài 3 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

- Hình thang cân

Bài 3 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

- Hình lục giác đều

Bài 3 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3

Bài 4 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy cắt ghép 5 hình bình hành sao cho khi ghép lại tạo thành một hình bình hành

Lời giải:

Từ 5 hình bình hành, ta sẽ ghép như hình dưới đây để tạo thành một hình bình hành.

Bài 4 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3

Bài 5 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy đếm xem hình dưới đây có bao nhiêu hình thang cân, bao nhiêu hình lục giác đều.

Bài 5 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Hình vẽ trên có tất cả 6 hình thang cân và 2 hình lục giác đều.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3

Bài 6 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy cắt 6 hình tam giác đều rồi ghép lại thành hình bình hành.

Lời giải:

Cắt 6 hình tam giác đều và ghép lại như hình vẽ dưới đây ta được hình bình hành:

Bài 6 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 7 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3

Bài 7 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1: Để làm một con diều, bạn Nam lấy một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm để cắt thành một hình thoi như hình bên dưới. Hãy tính diện tích của con diều.

Bài 7 trang 93 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật chính là độ dài của hai đường chéo của hình thoi nên diện tích của con diều hình thoi là: 

60.40:2 = 1200 ( cm2 )

Vậy diện tích con diều là 1200cm2.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Bài tập cuối chương 3

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 4: Bài tập cuối chương 3 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Bài tập cuối chương 3

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Với tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3: Hình học trực quan và hình phẳng trong thực tiễn hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3

1. Hình vuông

Hình vuông có:

+ Bốn đỉnh.

+ Bốn cạnh bằng nhau.

+ Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông.

+ Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Ví dụ:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hình vuông ABCD có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D.

- Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA.

- Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông.

- Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD.

Cách vẽ hình vuông

Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh bằng a (cm).

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = a (cm).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = a (cm).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = a (cm).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

2. Tam giác đều

Tam giác đều có:

+ Ba đỉnh.

+ Ba cạnh bằng nhau.

+ Ba góc ở ba đỉnh bằng nhau.

Ví dụ:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Tam giác đều ABC có:

- Ba đỉnh A, B, C.

- Ba cạnh bằng nhau: AB = BC = CA.

- Ba góc đỉnh A, B, C bằng nhau.

Cách vẽ tam giác đều

Cách vẽ tam giác đều cạnh a (cm) bằng thước và compa:

Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = a (cm).

Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB.

Bước 3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.

Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC.

Ta được tam giác ABC đều cạnh a (như hình vẽ).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

3. Lục giác đều

Hình lục giác đều có sáu đỉnh, sáu cạnh bằng nhau, sáu góc ở các đỉnh bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau.

Ví dụ:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Lục giác đều ABCDEF có:

- Sáu đỉnh A, B, C, D, E, F.

- Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EF.

- Sáu góc đỉnh A, B, C, D, E, F bằng nhau.

- Ba đường chéo chính bằng nhau AD = BE = CF.

4. Hình chữ nhật

Hình chữ nhật có:

+ Bốn đỉnh.

+ Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

+ Hai cặp cạnh đối diện song song.

+ Bốn góc ở các đỉnh bằng nhau và bằng góc vuông.

+ Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Ví dụ:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hình chữ nhật ABCD có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D.

- Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau: AB = CD; BC = AD.

- Hai cặp cạnh đối diện song song: AB song song với CD; BC song song với AD.

- Bốn góc ở đỉnh A, B, C, D bằng nhau và bằng góc vuông.

- Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường:

AC = BD và OA = OC; OB = OD.

Cách vẽ hình chữ nhật

Bước 1. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB có độ dài bằng 6 cm.

Bước 2. Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm A và một cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD có độ dài bằng 9 cm.

Bước 3. Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở Bước 2 để được cạnh BC có độ dài bằng 9 cm.

Bước 4. Vẽ đoạn thẳng CD. Ta được hình chữ nhật ABCD.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

5. Hình thoi

Hình thoi có:

+ Bốn đỉnh.

+ Bốn cạnh bằng nhau.

+ Hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.

+ Hai đường chéo vuông góc với nhau.

Ví dụ:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hình thoi ABCD có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D.

- Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA;

- Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC song song với nhau.

- Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.

Cách vẽ hình thoi

Ví dụ: Dùng thước và compa vẽ hình thoi ABCD, biết AB = 5 cm và AC = 8 cm.

Hướng dẫn giải

Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AC = 8 cm.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bước 2. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm A bán kính 5 cm.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bước 3. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm C bán kính 5cm; phần đường tròn này cắt phần đường tròn tấm A vẽ ở Bước 2 tại các điểm B và D.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Ta được hình thoi ABCD (như hình vẽ).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

6. Hình bình hành

Hình bình hành có:

+ Bốn đỉnh.

+ Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

+ Hai cặp cạnh đối diện song song.

+ Hai cặp góc đối diện bằng nhau.

+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Ví dụ:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hình bình hành ABCD có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D.

- Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau: AB = CD; BC = AD.

- Hai cặp cạnh đối diện song song: AB song song với CD; BC song song với AD.

- Hai cặp góc đối diện bằng nhau: góc đỉnh A bằng góc đỉnh C; góc đỉnh B bằng góc đỉnh D.

- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường: OA = OC; OB = OD.

Cách vẽ hình bình hành

Hình bình hành ABCD có hai cạnh là a và b.

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = a (cm).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = b (cm).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bước 3: Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC, đường thẳng qua C và song song với AB. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình bình hành ABCD.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo7. Hình thang cân

Hình thang cân có:

+ Hai cạnh đáy song song.

+ Hai cạnh bên bằng nhau.

+ Hai góc kề một đáy bằng nhau.

+ Hai đường chéo bằng nhau.

Ví dụ:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hình thang cân EFGH có:

- Hai cạnh đáy song song: EF song song với GH.

- Hai cạnh bên bằng nhau: EH = FG.

- Hai góc kề một đáy bằng nhau: góc đỉnh E bằng góc đỉnh F, góc đỉnh G bằng góc đỉnh H.

- Hai đường chéo bằng nhau: EG = FH.

Cách gấp hình thang cân

Bước 1: Gấp đôi một tờ giấy hình chữ nhật.

Bước 2: Vẽ một đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý trên hai cạnh đối diện (cạnh không chứa nếp gấp). Cắt theo đường nét đứt như hình minh họa.

Bước 3: Mở tờ giấy ra ta được một hình thang cân.

 Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

8. Chu vi và diện tích hình chữ nhật

Cho hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (như hình vẽ).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Chu vi của hình chữ nhật là: P = (a + b) . 2

Diện tích của hình chữ nhật là: S = a . b

9. Chu vi và diện tích của hình vuông

Cho hình vuông có độ dài một cạnh bằng a (như hình vẽ).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Chu vi hình vuông là: P = 4a.

Diện tích hình vuông là: S = a . a = a2.

10. Chu vi và diện tích của hình tam giác

Cho tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c và chiều cao tương ứng với cạnh a có độ dài là h (như hình vẽ).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Chu vi hình hình tam giác là: P = a + b + c.

Diện tích hình tam giác là: Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo .

11. Chu vi và diện tích của hình thang

Cho hình thang có độ dài bốn cạnh là a, b, c, d và đường cao h (như hình vẽ).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Chu vi của hình thang là: P = a + b + c + d

Diện tích của hình thang là: Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo .

12. Chu vi và diện tích hình bình hành

Cho hình bình hành có độ dài hai cạnh là a và b, chiều cao tương ứng với một cạnh a có độ dài là h (như hình vẽ).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Chu vi hình bình hành là: P = 2(a + b).

Diện tích hình bình hành là: S = a . h

13. Chu vi và diện tích hình thoi

Cho hình thoi có độ dài một cạnh là a, độ dài hai đường chéo của hình thoi là m và n.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Chu vi của hình thoi là: P = 4a.

Diện tích của hình thoi là: Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo.

14. Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn

a) Tính chu vi của một số hình trong thực tiễn:

Chu vi của một hình bằng tổng độ dài các đoạn thẳng bao quanh hình đó.

b) Tính diện tích của một số hình trong thực tiễn:

Nếu hình đã cho là các hình đã biết công thức như: Hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, … thì ta áp dụng công thức và tính.

Nếu hình đã cho không phải các hình đã biết công thức tính thì ta chia hình đã cho thành các hình đã biết công thức tính như: Hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, …

Bài tập tổng hợp Toán lớp 6 Chương 3

Bài 1. Dùng thước và êke để vẽ hình vuông cạnh 8 cm. Kẻ thêm hai đường chéo rồi dùng compa đo và so sánh độ dài của chúng.

Hướng dẫn giải

* Vẽ hình vuông cạnh 8 cm.

- Vẽ cạnh AB = 8 cm.

- Vẽ đường thẳng qua A vuông góc với AB. Trên đường thẳng này lấy điểm D sao cho AD = 8 cm.

- Vẽ đường thẳng qua B vuông góc với AB. Trên đường thẳng này lấy điểm C sao cho BC = 7cm.

- Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

* Đo và so sánh độ dài hai đường chéo của hình vuông ABCD.

- Nối A với C, B với D. Khi đó, AC và BD là hai đường chéo của hình vuông ABCD.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

- Mở compa một đoạn bằng AC và giữ nguyên compa.

- Đặt một đầu của compa trùng với một trong hai điểm của đoạn thẳng BD, ta thấy điểm còn lại trùng với đầu kia của compa.

Do đó hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau.

Bài 2. Dùng thước và compa để vẽ hình tam giác đều cạnh 5 cm.

Hướng dẫn giải

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 5 cm.

Bước 2: Vẽ đường tròn tâm C bán kính 5 cm và đường tròn tâm B bán kính 5 cm. 

Bước 3: Gọi A là một trong hai giao điểm của đường tròn. 

Khi đó ta có: AB = AC = BC = 5 cm, các góc của tam giác ABC bằng nhau.

Ta được tam giác đều ABC cạnh 5 cm.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bài 3. Vẽ hình chữ nhật ABCD, biết AB = 4 cm, AD = 6 cm.

Hướng dẫn giải

- Vẽ hai đoạn thẳng AB = 4 cm, AD = 6 cm và AB vuông góc với AD.

- Dựng đường thẳng qua B vuông góc với AB.

- Dựng đường thẳng qua D vuông góc với AD.

- Hai đường thẳng trên cắt nhau tại C. Ta được hình chữ nhật ABCD (như hình vẽ).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bài 4. Vẽ hình bình hành MNPQ, biết: MN = 7 cm, NP = 5 cm.

Hướng dẫn giải

- Vẽ hai đoạn thẳng MN và NP như hình dưới sao cho MN = 7 cm, NP = 5 cm.

- Vẽ đường thẳng qua P song song với MN.

- Trên đường thẳng lấy điểm Q sao cho PQ = 7 cm.

- Nối Q với M ta được hình bình hành MNPQ (như hình vẽ).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bài 5. Vẽ hình thoi MNPQ biết góc MNP bằng 60° và MN = 5 cm.

Hướng dẫn giải

- Vẽ đoạn thẳng MN = 5 cm.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

- Vẽ góc MNP bằng và NP = 5 cm.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

- Vẽ đường thẳng qua P song song với MN.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

- Trên đường thẳng này lấy điểm Q sao cho PQ = 5 cm. 

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

- Nối Q với M ta được hình thoi MNPQ (như hình vẽ).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bài 6. Cho hình thang MNPQ có diện tích là 60 cm2, MQ = 6 cm, NP = 9 cm. Kẻ đường cao MH và tính độ dài của đường cao đó.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Kẻ đường cao MH của hình thang MNPQ (như hình vẽ).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạoDiện tích hình thang là:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Vậy độ dài đường cao MH bằng 8 cm.

Bài 7. Bác Khôi muốn lát nền cho một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m. Loại gạch lát nền được sử dụng là gạch hình chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 50 cm. Hỏi bác Khôi phải sử dụng bao nhiêu viên gạch (coi mạch vữa không đáng kể)?

Hướng dẫn giải

Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:

8 . 6 = 48 (m2)

Diện tích của một viên gạch hình chữ nhật là:

20 . 50 = 1 000 (cm2) = 0,1 (m2).

Số viên gạch bác Khôi cần dùng là:

48 : 0,1 = 480 (viên).

Vậy để lát nền căn phòng hình chữ nhật, bác Khôi phải sử dụng 480 viên gạch.

Bài 8. Người ta cần xây tường rào và lát cỏ cho một khu vui chơi như hình dưới đây. Chi phí xây tường rào mỗi mét tường tốn 150 000 đồng, còn chi phí lát cỏ mỗi mét vuông tốn 100 000 đồng. Tính tổng số tiền cần để xây tường rào và lát cỏ cho một khu vui chơi.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Ta lấy các điểm A, B, C, D, E, F, G, H (như hình vẽ).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạoĐộ dài cạnh AH là:

AH = BC + DE + FG = 4 + 4 + 4 = 12 (cm).

Vì người ta xây tường rào xung quanh khu vườn, nên số mét tường rào chính là chu vi của khu vườn. 

Chu vi khu vui chơi là:

AB + BC + DE + EF + FG + GH + AH

= 12 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 12 + 12

= 12 . 3 + 4 . 6 = 36 + 24 = 60 (m).

Số tiền để xây tường rào cho khu vui chơi là:

150 000 . 60 = 9 000 000 (đồng).

Diện tích khu vui chơi bằng tổng của hình vuông ABGH có cạnh bằng 12 cm và hình vuông CDEF có cạnh bằng 4 m.

Diện tích hình vuông ABGH là:

122 = 144 (m2).

Diện tích hình vuông CDEF là:

42 = 16 (m2).

Diện tích khu vui chơi là:

144 + 16 = 160 (m2).

Số tiền để lát cỏ cho khu vui chơi là:

100 000 . 160 = 16 000 000 (đồng).

Tổng số tiền cần để xây tường rào và lát cỏ cho một khu vui chơi là:

9 000 000 + 16 000 000 = 25 000 000 (đồng).

Vậy tổng số tiền cần để xây tường rào và lát cỏ cho một khu vui chơi là 25 000 000 đồng.

Học tốt Toán lớp 6 Chương 3

Các bài học để học tốt Toán lớp 6 Chương 3 hay khác:

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Với 16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3: Hình học trực quan và hình phẳng trong thực tiễn có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Câu 1. Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8cm; PQ = 6 cm. Diện tích hình thoi MPNQ là:

A. 48 cm2

B. 28 cm2

C. 24 cm

D. 24 cm2

Câu 2. Cho hình thoi MNPQ, biết MP = 5 cm, Chu vi của hình thoi MPNQ là:

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

A. 20 cm2

B. 25 cm

C. 20 cm

D. 10 cm

Câu 3. Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96 cm. Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của mảnh giấy đó?

A. 8 cm

B. 20 cm

C. 40 cm

D. 80 cm

Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m. Chiều rộng bằng 15 m. Người ta làm hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để trồng cây.

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

A. 84 m2

B. 336 m2

C. 152 m2

D. 58 m2

Câu 5. Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

A. 91 m2

B. 18 m2

C. 87 m2

D. 69 m2

Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi 36 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng thì diện tích của nó bằng bao nhiêu?

A. 18 cm2

B. 36 cm2

C. 72 cm2

D. 288 cm2

Câu 7. Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

A. 256 m

B. 324 m2

C. 256 m2

D. 324 m

Câu 8. Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm2 hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

A. 32 445 000 (đồng)

B. 34 225 000 (đồng)

C. 32 455 000 (đồng)

D. 32 544 000 (đồng)

Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

A. Hình 2

B. Hình 2 và hình 3

C. Hình 1, hình 2, hình 5

D. Hình 1, hình 2

Câu 10. Cho hình bình hành ABCD, cặp cạnh bằng nhau là:

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

A. AB và AD

B. AD và DC

C. BC và AB

D. DC và AB

Câu 11. Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

A. Góc E

B. Góc F

C. Góc G

D. Góc O

Câu 12. Cho hình thang cân ABCD, có BC = 3 cm. Chọn khẳng định đúng

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

A. AB = 3cm

B. AD = 3cm

C. DC = 3cm

D. AC= 3cm

Câu 13.

Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

Câu 14.

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

Câu 15.

Cho hình vẽ như sau:

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

A. BC

B. DC

C. AD

Câu 16. Điền số thích hợp vào ô trống:

16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

Hình chữ nhật MNPQ có.......cặp cạnh vuông góc với nhau.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: