Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 4

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 4

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 4 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 4.

Video Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 4 - Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)

B. Bài tập

Giải Toán 6 trang 120 Tập 1

Bài 1 trang 120 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 4

Bài 1 trang 120 Toán lớp 6 Tập 1:

Số quả mít trong vườn nhà các bạn Cúc, Hùng và Xuân được cho bởi biểu đồ tranh sau:

Bài 1 trang 120 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Hãy cho biết số quả mít trong vườn nhà mỗi bạn.

Lời giải:

Quan sát biểu đồ tranh ta thấy:

Số quả mít trong vườn nhà Cúc là: 4.10 = 40 (quả).

Số quả mít trong vườn nhà Hùng là: 3.10 + 5 = 35 (quả).

Số quả mít trong vườn nhà Xuân là: 7.10 = 70 (quả).

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 120 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 4

Bài 2 trang 120 Toán lớp 6 Tập 1:

Kết quả điều tra về loại quả ưa thích nhất đối với một số bạn trong lớp được ghi lại trong bảng dưới đây:

Bài 2 trang 120 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

a) Có bao nhiêu bạn đã tham gia trả lời?

b) Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu thị số lượng các bạn ưa thích mỗi loại quả.

Lời giải:

a) Quan sát bảng và đếm, ta thấy có 30 bạn đã tham gia trả lời.

b) Bảng thống kê biểu thị số lượng các bạn ưa thích mỗi loại quả

Các loại quả

Chuối

Cam

Xoài

Khế

ổi

Số lượng

6

8

9

4

3


Biểu đồ tương ứng:

Bài 2 trang 120 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 120 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 4

Bài 3 trang 120 Toán lớp 6 Tập 1:

Tuổi của các bạn đến dự sinh nhật của bạn Mai được ghi lại như sau:

11

12

11

12

14

12

13

10

11

12

12

15

a) Hãy lập bảng thống kê cho các dữ liệu trên.

b) Khách có tuổi nào là nhiều nhất?

Lời giải:

a) Bảng thống kê các dữ liệu 

Tuổi của các bạn

10

11

12

13

14

15

Số lượng

1

3

5

1

1

1

b) Khách đến có tuổi 12 là nhiều nhất với 5 bạn.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 120 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 4

Bài 4 trang 120 Toán lớp 6 Tập 1:

Tình hình sản xuất của một phân xưởng lắp ráp xe ô tô trong một tuần được biểu diễn trong biểu đồ sau:

Bài 4 trang 120 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Hãy nêu những thông tin mà em nhận được từ biểu đồ tranh này.

Lời giải:

Thông tin nhận được biểu đồ này là:

Thứ hai phân xưởng lắp ráp được 60 chiếc xe ô tô;

Thứ ba phân xưởng lắp ráp được 70 chiếc xe ô tô;

Thứ tư phân xường lắp ráp được 35 chiếc xe ô tô;

Thứ năm phân xường lắp ráp được 85 chiếc xe ô tô;

Thứ sáu phân xưởng lắp ráp được 60 chiếc xe ô tô;

Thứ bảy phân xưởng lắp ráp được 55 chiếc xe ô tô.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 121 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 4

Bài 5 trang 121 Toán lớp 6 Tập 1:

Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam từ 2007 và 2017 được biểu diễn trong biểu đồ cột sau đây.

Bài 5 trang 121 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

a) Hãy đọc thông tin từ biểu đồ trên và lập bảng thống kê tương ứng.

b) Năm nào sản lượng gạo xuất khẩu cao nhất, năm nào thấp nhất?

Lời giải:

a) Bảng thống kê tương ứng:

Năm

Số lượng gạo (triệu tấn)

2007

4,53

2008

4,68

2009

6,05

2010

6,75

2011

7,13

2012

7,72

2013

6,68

2014

6,32

2015

6,57

2016

4,89

2017

5,77


b) 

Năm 2012 sản lượng gạo xuất khẩu cao nhất (7,72 triệu tấn), năm 2007 sản lượng gạo xuất khẩu thấp nhất (4,53 triệu tấn).

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 121 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 4

Bài 6 trang 121 Toán lớp 6 Tập 1:

Điểm thi học kì 1 và học kì 2 của bạn Hùng đối với các môn thi tập trung được ghi lại trong bảng sau: 

Bài 6 trang 121 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Hãy vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số liệu của bảng trên và trả lời các câu hỏi sau:

a) Môn học nào Hùng đạt được tiến bộ nhiều nhất?

b) Môn học nào Hùng đạt được tiến bộ ít nhất?

c) Có môn học nào Hùng có điểm thi giảm đi hay không?

Lời giải:

Biểu đồ cột kép biểu diễn như sau:

Bài 6 trang 121 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

a) Môn khoa học tự nhiên Hùng đạt được tiến bộ nhiều nhất.

b) Môn Ngữ văn Hùng đạt được tiến bộ ít nhất.

c) Có môn Ngoại ngữ 1 điểm thi Hùng có điểm bị giảm đi từ 7 xuống 5.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 4

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 4

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 4 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Bài tập cuối chương 4

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 5: Bài tập cuối chương 4 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Bài tập cuối chương 4

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Với tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4: Một số yếu tố thống kê hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4

1. Dữ liệu

a) Thu thập dữ liệu

• Những thông tin thu thập được như: số, chữ, hình ảnh,… được gọi là dữ liệu. Dữ liệu dưới dạng số được gọi là số liệu.

• Số liệu là một loại dữ liệu nhưng dữ liệu chưa chắc là số liệu.

• Các cách thu thập dữ liệu: Quan sát, lập phiếu điều tra (phiếu hỏi), thu thập từ nguồn có sẵn (sách, báo, trang web…).

b) Phân loại dữ liệu

• Phân loại dữ liệu là ta đi sắp xếp các thông tin theo những tiêu chí nhất định.

c) Tính hợp lí của dữ liệu

• Để đánh giá tính hợp lí của dữ liệu, ta cần đưa ra các tiêu chí đánh giá, chẳng hạn như dữ liệu phải:

- Đúng định dạng: Họ tên phải là chữ, số tuổi phải là số, email thì phải có kí hiệu @...

- Nằm trong phạm vi dự kiến: Số người thì phải là số tự nhiên, cân nặng của người Việt Nam thường dưới 200kg, số tuổi là số nguyên dương,..

2. Bảng thống kê (bảng dữ liệu)

a) Bảng dữ liệu ban đầu

• Bảng dữ liệu ban đầu là bảng mà ta tạo ra để ghi lại các thông tin đã thu thập được khi điều tra một vấn đề nào đó.

Chú ý: Để thu thập các dữ liệu được nhanh chóng, trong bảng dữ liệu ban đầu ta thường viết tắt các giá trị, nhưng để tránh sai sót, các giá trị khác nhau phải viết tắt khác nhau.

b) Bảng thống kê (bảng dữ liệu)

• Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu.

• Trong bảng thông kê có:

- Đối tượng thống kê: ta cần tìm số liệu của đối tượng nào thì đó là đối tượng thống kê. Các đối tượng này được biểu diễn ở dòng đầu tiên của bảng.

- Tiêu chí thống kê: Thông tin, đặc điểm của mỗi đối tượng.

- Ứng với mỗi đối tượng thống kê có một số liệu thống kê theo tiêu chí, lần lượt được biểu diễn ở dòng thứ hai.

3. Biểu đồ tranh

a) Khái niệm

• Biểu đồ tranh sử dụng biểu tượng hoặc hình ảnh để biểu diễn dữ liệu.

Một biểu tượng (một hình ảnh) có thể thay thế cho một số các đối tượng.

b) Cách đọc biểu đồ tranh

• Bước 1: Xác định biểu tượng (hình ảnh) có thể thay thế cho bao nhiêu đối tượng.

• Bước 2: Lấy số lượng nhân với số thay thế vừa xác định để tìm số liệu cho đối tượng tương ứng.

c) Cách bước vẽ biểu đồ tranh

• Bước 1: Chuẩn bị

- Chọn biểu tượng (hình ảnh) đại diện cho dữ liệu cần biểu diễn.

- Xác định mỗi biểu tượng (hình ảnh) thay thế cho bao nhiêu đối tượng.

• Bước 2: Vẽ biểu đồ tranh

- Biểu đồ tranh thường gồm 2 cột:

- Cột 1: Danh sách phân loại đối tượng thống kê.

+ Cột 2: Vẽ các biểu tượng thay thế đủ số lượng các sối tượng.

• Bước 3: Ghi tên biểu đồ và các chú thích số lượng tương ứng với mỗi biểu tượng của biểu đồ tranh.

4. Biểu đồ cột

a) Khái niệm

• Việc thể hiện dữ liệu bằng biểu đồ tranh trong một số trường hợp sẽ tốn nhiều thời gian và khó thực hiện. Ta có các khác để biểu thị dữ liệu. Đó là vẽ các cột có chiều rộng không đổi, cách đều nhau và có chiều cao đại diện cho số liệu đã cho. Biểu đồ biểu diễn dữ liệu như vậy được gọi là biểu đồ cột.

b) Đọc biểu đồ cột

• Khi đọc biểu đồ cột, ta nhìn theo một trục để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó (lưu ý thang đo trục số liệu khi đọc số liệu).

c) Vẽ biểu đồ cột

• Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau

- Trục ngang ghi danh sách đối tượng.

- Trục dọc chọn khoảng chia thích hợp với dữ liệu và ghi ở các vạch chia.

• Bước 2: Tại vị trí các đối tượng trên trục ngang, vẽ các cột hình chữ nhật.

- Cách đều nhau

- Có cùng chiều rộng

- Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.

• Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

- Ghi tên biểu đồ

- Ghi tên các trục và số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần).

5. Biểu đồ cột kép

a) Khái niệm

• Để so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép 2 biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

b) Đọc biểu đồ cột kép

• Khi đọc biểu đồ cột kép, ta nhìn theo một trục để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó (lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc số liệu).

• Dựa vào biểu đồ ta có thể so sánh một các trực quan từng cặp số liệu cả hai bộ giữ liệu cùng loại.

c) Vẽ biểu đồ cột kép

• Bước 1: Vẽ 2 trục ngang và dọc vuông góc với nhau

- Trục ngang ghi danh sách đối tượng.

- Trục dọc chọn khoản chia thích hợp với dữ liệu và ghi ở các vạch chia.

• Bước 2: Tại vị trí từng đối tượng trên trục ngang, vẽ 2 cột hình chữ nhật

- Cách đều nhau.

- Có cùng chiều rộng.

- Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.

• Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

- Tô màu hoặc ghi gạch chéo để phân biệt hai cột trong cột kép.

- Ghi tên biểu đồ.

- Ghi tên các trục và số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần).

Bài tập tổng hợp Toán lớp 6 Chương 4

Bài 1. Thân nhiệt của bệnh nhân A trong 10 tiếng được theo dõi và ghi lại trong bảng như sau (đơn vị là oC):

38

38,5

39

40

40,5

88

38

39

39,5

38

 Tìm điểm không hợp lí trong bảng dữ liệu trên.

Hướng dẫn giải:

Điểm không hợp lí ở đây là 88oC vì con người chúng ta nhiệt độ cơ thể không thể lên tới 88oC.

Bài 2. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 30 học sinh lớp 6A

Số anh chị em ruột 0 1 2 3
Số học sinh 9 6 7 8

a) Đối tượng thông kê và tiêu chí thống kê của bảng trên là gì?

b) Có bao nhiêu bạn học sinh không có anh chị em ruột.

Hướng dẫn giải:

a) Ta cần tìm thông tin số anh chị em ruột nên đối tượng thống kê là 0; 1; 2; 3.

Tiêu chí thống kê là số học sinh ứng với số anh chị em ruột.

b) Với đối tượng là “Số anh chị em ruột bằng 0” thì có 9 học sinh.

Bài 3. Biểu đồ tranh thể hiện số ti vi (TV) bán được qua các năm của 1 siêu thị điện máy.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo

a) Năm nào có số lượng ti vi bán được nhiều nhất? Số ti vi bán được là bao nhiêu?

b) Năm nào số lượng ti vi bán được ít nhất? Số lượng ti vi bán được là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

a) Năm bán được nhiều ti vi nhất là năm 2020 (6 biểu tượng).

Số ti vi bán được năm 2020 là:

6.500 = 3000 (ti vi)

b) Năm bán được ít ti vi nhất là năm 2018 (1,5 biểu tượng)

Số ti vi bán được năm 2018 là:

1.500 + 250.1 = 750 (ti vi).

Bài 4. Sản lượng khai thác và nuôi trồng của nước ta các năm từ năm 2000 đến năm 2015 được thể hiện trong bảng (đơn vị nghìn tấn) sau:

 

2000

2005

2010

2015

Khái thác

1660,9

1987,9

2414,4

3226,1

Nuôi trồng

589,6

1478

2728,3

3644,6

Vẽ biểu đồ cột kép thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng của nước ta từ năm 2000 đến năm 2015.

Hướng dẫn giải:

• Bước 1: Vẽ 2 trục ngang và dọc vuông góc với nhau

- Trục ngang ghi các năm 2000; 2005; 2010; 2015..

- Trục dọc chọn khoản chia thích hợp với dữ liệu và ghi ở các vạch chia (đơn vị nghìn tấn).

• Bước 2: Tại vị trí từng đối tượng trên trục ngang, vẽ 2 cột hình chữ nhật

- Cách đều nhau.

- Có cùng chiều rộng.

- Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.

• Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

- Tô màu xanh cho cột thể hiện khai thác và màu đỏ cho cột thể hiện nuôi trồng. - Ghi tên

- Ghi tên biểu đồ.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạoBiểu đồ sản lượng khai thác và nuôi trồng hải sản của nước ta

Từ năm 2000 đến năm 2015

Bài 5. Dân số Hoa Kỳ từ năm 1800 đến 2005 đực thể hiện trong bảng thống kê sau:

Năm

1800

1820

1840

1860

1880

1900

1920

1940

1960

1980

2005

Dân số

(triệu người)

5

10

17

31

50

76

105

132

179

227

296,5

a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số của Hoa Kỳ từ năm 1800 đến năm 2005.

b) Em có nhận xét gì về dân số Hoa Kỳ từ năm 1800 đến năm 2005.

c) Em hãy so sánh dân số Hoa Kỳ năm 1960 và năm 1860.

Hướng dẫn giải:

a)

• Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau

- Trục ngang ghi các năm.

- Trục dọc chọn khoảng chia thích hợp với đơn vị triệu người và ghi ở các vạch chia.

• Bước 2: Tại vị trí các đối tượng trên  trục ngang, vẽ các cột hình chữ nhật

- Cách đều nhau.

- Có cùng chiều rộng.

- Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.

• Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

- Ghi tên biểu đồ: Biểu đồ dân số Hoa Kỳ giai đoạn 1800 – 2005.

- Ghi tên các trục và số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần).

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo

b) Ta nhận thấy dân số Hoa Kỳ từ năm 1800 đến năm 2005 tăng nhanh và không có dấu hiệu giảm suốt.

c) Năm 1960 dân số Hoa Kỳ là 179 triệu người; năm 1860 dân số Hoa Kỳ là 32 triệu người. Ta có thể thấy dân số Hoa Kỳ năm 1960 lớn hơn nhiều lần dân số Hoa Kỳ năm 1860.

Bài 6. Hưởng ứng Tết trồng cây, trường THCS Thiệu Hợp đã phát động phong trào trồng cây ở khối lớp 8 và khối lớp 9. Số cây mỗi khối trồng được được thể hiện trong biểu đồ sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo

a) Em hãy cho biết hai khối lớp 8 và lớp 9 của trường THCS Thiệu Hợp đã trồng được tất cả bao nhiêu cây?

b) Nếu cứ hai học sinh trồng được 1 cây thì khối lớp 9 của trường THCS Thiệu Hợp có bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn giải:

a) Số cây khối 8 trồng được là:

3.20 + 1.10 = 70 (cây)

Số cây khối 9 trồng được là:

4.20 = 80 (cây)

Khối lớp 8 và khối lớp 9 trường THCS Thiệu Hợp trồng được số cây là:

70 + 80 = 150 (cây)

b) Nếu cứ hai học sinh trồng được 1 cây thì số học sinh khối 9 của trường THCS Thiệu Hợp là:

80.2 = 160 (học sinh)

Vậy hai khối lớp 8 và lớp 9 trồng được 150 cây và khối lớp 9 có 160 học sinh.

 

Học tốt Toán lớp 6 Chương 4

Các bài học để học tốt Toán lớp 6 Chương 4 hay khác:

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Với 11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4: Một số yếu tố thống kê có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Câu 1. Điểm thi của Nam và Khải được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở hình sau:

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

Điểm cao nhất thuộc về bạn nào, môn nào?

A. Bạn Nam môn Tiếng Anh

B. Bạn Nam môn Toán

C. Bạn Khải môn Toán

D. Bạn Khải môn Ngữ văn

Câu 2. Cho biểu đồ cột kép sau:

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là

A. Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14

B. Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16

C. Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15

D. Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12

Câu 3. Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?

A. 20

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 4. Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

A. 88 học sinh

B. 90 học sinh

C. 102 học sinh

D. 140 học sinh

Câu 5. Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

Con vật nào được nuôi nhiều nhất

A. Chó

B. Mèo

C. Cá

D. Chim

Câu 6. Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

Các loại quả

Cam

Xoài

Chuối

Khế

Ổi

Số bạn thích

8

9

6

4

3

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

Điền số mấy ở trên cột Khế?

A. 9

B. 8

C. 6

D. 4

Câu 7. Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

A.

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

B.

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

C.

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

D.

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

Câu 8. Cho biểu đồ cột ghép điểm học kì 1 của bạn Hải và bạn Lan như sau:

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

Môn Ngữ văn của bạn Lan bằng bao nhiêu?

A. 8

B. 7

C. 6

D. 9

Câu 9. Điểm Toán của Lan cao hơn Hải là bao nhiêu điểm?

A. 8 điểm

B. 0 điểm

C. 1 điểm

D. 2 điểm

Câu 10. Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

Môn học

Ngữ văn

Toán

Ngoại ngữ 1

Giáo dục công dân

Lịch sử và Địa lí

Khoa học tự nhiên

Điểm thi HKI

6

7

7

7

6

5

Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

A.

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

B.

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

C.

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

D.

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

Câu 11. Quan sát biểu đồ trong Hình 6, em hãy cho biết nó được ghép bởi

11 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

A. Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2 và 6A3

B. Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2

C. Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A3

D. Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1 và 6A2.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: