Từ vựng Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10: Cities around the world (đầy đủ nhất)

Giải Tiếng Anh 6 Smart World | No tags

Mục lục



Với tổng hợp từ vựng Tiếng Anh 6 Unit 10: Cities around the world sách iLearn Smart World 6 đầy đủ, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh lớp 6 học từ mới môn Tiếng Anh 6 dễ dàng hơn.

Từ vựng Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10: Cities around the world (đầy đủ nhất)

STT

Từ mới

Phân loại

Phiên âm

Định nghĩa

1

bridge

(n)

/brɪdʒ/

cầu

2

ticket

(n)

/ˈtɪkɪt/

3

weather

(n)

/ˈweðə(r)/

thời tiết

4

ballet

(n)

/ˈbæleɪ/

ba lê

5

snowy

(adj)

/ˈbæleɪ/

có tuyết

6

sunny

(adj)

/ˈsʌni/

có nắng

7

rain

(n)

/reɪn/

mưa

8

freezing

(adj)

/ˈfriːzɪŋ/

đóng băng

9

will

(v)

/wɪl/

sẽ

10

temple

(n)

/ˈtempl/

đền, điện, miếu

11

hotel

(n)

/həʊˈtel/

khách sạn

12

cathedral

(n)

/kəˈθiːdrəl/

nhà thờ chính tòa, nhà thờ lớn

13

museum

(n)

/mjuˈziːəm/

bảo tàng

14

opera house

(n)

/ˈɒprə haʊs/

nhà hát opera

15

palace

(n)

/ˈpæləs/

cung điện

16

park

(n)

/pɑːk/

công viên

17

statue

(n)

/ˈstætʃuː/

tượng đài

18

tower

(n)

/ˈtaʊə(r)/

tòa tháp

19

amusement park

(n)

/əˈmjuːzmənt pɑːk/

công viên giải trí

20

building

(n)

/ˈbɪldɪŋ/

tòa nhà

21

vacation

(n)

/veɪˈkeɪʃn/

kỳ nghỉ

22

famous

(adj)

/ˈfeɪməs/

nổi tiếng

23

crowded

(adj)

/ˈkraʊdɪd/

đông đúc

24

noisy

(adj)

/ˈnɔɪzi/

ồn ào

25

modern

(adj)

/ˈmɒdn/

hiện đại

26

peaceful

(adj)

/ˈpiːsfl/

yên bình

27

shopping mall

(n)

/ˈʃɒpɪŋ mɔːl/

trung tâm thương mai

28

early

(adj)

/ˈɜːli/

sớm

29

noisy

(adj)

/ˈnɔɪzi/

ồn ào

30

shouting

(n)

/ˈʃaʊtɪŋ/

hét

31

amusement park

(n)

/əˈmjuːz.mənt ˌpɑːrk/

công viên giải trí

32

transportation

(n)

/ˌtrænspɔːˈteɪʃn/

giao thông

33

city

(n)

/ˈsɪti/

thành phố

34

comfortable

(adj)

/ˈkʌmftəbl/

thoải mái

35

tasty

(adj)

/ˈteɪsti/

ngon

36

fantastic

(adj)

/fænˈtæstɪk/

tuyệt vời

37

price

(n)

/praɪs/

giá

38

fast

(adj)

/fɑːst/

nhanh

39

clean

(adj)

/kliːn/

sạch sẽ

40

cheap

(adj)

/tʃiːp/

rẻ

41

clean

(adj)

/kliːn/

sạch sẽ

42

expensive

(adj)

/ɪkˈspensɪv/

đắt đỏ

43

polluted

(adj)

/pəˈluːtɪd/

bị ô nhiễm

44

capital

(n)

/ˈkæpɪtl/

thủ đô

45

definitely

(adv)

/ˈdefɪnətli/

chắc chắn

46

should

(v)

/ʃʊd/

nên

47

style

(n)

/staɪl/

phong cách

48

restaurant

(n)

/ˈrestrɒnt/

nhà hàng

49

populated

(adj)

/ˈpɒpjuleɪtɪd/

đông dân

50

temperature

(n)

/ˈtemprətʃə(r)/

nhiệt độ

Lời giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 10: Cities around the world hay khác:

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 Lesson 1 (trang 78, 79, 80)



Lời giải bài tập Unit 10 lớp 6 Lesson 1 trang 78, 79, 80 trong Unit 10: Cities around the world Tiếng Anh 6 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 10.

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 Lesson 1 (trang 78, 79, 80)

New words

a (trang 78 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Write the letters in the boxes. Listen and repeat. (Điền chữ cái vào ô trống. Nghe và lặp lại.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 Lesson 1 (trang 78, 79, 80)

Đáp án:

1. A   

2. E              

3. C              

4. B 

5. F    

6. D   

7. H   

8. G

Giải thích:

1. statue: tượng

2. museum: bảo tàng

3. palace: cung điện

4. tower: tháp

5. opera house: nhà hát lớn

6. cathedral: nhà thờ chính tòa

7. bridge: cây cầu

8. park: công viên

b (trang 78 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Think of three famous landmarks in your country. Tell your partner about them. (Nghĩ về 3 địa điểm nổi tiếng ở đất nước bạn. Hãy chia sẻ với bạn của mình.)

Gợi ý:

- There is a Gold Bridge in Da Nang City.

- There is an Opera House in Ha Noi City.

- There is a famous palace called Reunification Palace in Ho Chi Minh City.

Hướng dẫn dịch:

- Có Cầu Vàng ở Thành phố Đà Nẵng.

- Có một Nhà hát Lớn ở Thành phố Hà Nội.

- Ở thành phố Hồ Chí Minh có một dinh thự nổi tiếng là Dinh Thống Nhất.

Listening

a (trang 78 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen to Kathryn and Tom talking about a vacation. Are they both on a vacation? (Lắng nghe Kathryn and Tom nói về 1 kì nghỉ. Cả hai người họ có đi du lịch hay không?)

Bài nghe:

Đáp án:

No, they aren’t.

Nội dung bài nghe:

Tom: What are you going to do in Amsterdam?

Kathryn: First, I’m going to the Royal Palace.

Tom: It’s very busy on weekend

Kathryn: Really? Well, if it’s too busy, I’ll walk around Dam spare

Tom: Good idea, the square is beautiful. Are you going to the Opera?

Kathryn: Yes, of course

Tom: Do you have tockets? It is very popular

Kathryn: Oh no, I thought It was free! What can I do if I can’t get tickets?

Tom: There’s a very nice park near the opera house.

Kathryn: Great, If I can’t get tickets, I’ll take photos in the park

Tom: What will you do if the weather’s bad?

Kathryn: I’ll just stay in my hotel.

Hướng dẫn dịch:

Tom: Bạn sẽ đi đâu ở Amsterdam?

Kathryn: Đầu tiên, tôi sẽ đi cung điện Royal

Tom: Cuối tuần thì rất là đông

Kathryn: Thật sao. Nếu như quá đông, Tôi sẽ đi Quảng Trường Dam

Tom: Ý kiến hay đấy., Quảng trường rất đẹp. Bạn có đi nhà hát lớn không.

Kathryn: Dĩ nhiên là có rồi.

Tom: Bạn có vé chưa. Nó thì rất phổ biến.

Kathryn: Ôi không, tôi nghĩ là nó miễn phí. Tôi sẽ làm gì nếu không có vé?

Tom: Có một công viên rất đẹp ở gần đấy.

Kathryn: Tuyệt, Nếu tôi không có vé, tôi sẽ đi chụp ảnh.

Tom: Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết tệ?

Kathryn: Tôi sẽ ở nhà thôi.

b (trang 78 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, listen and answer the question. (Nghe và trả lời câu hỏi.)

Bài nghe:

1. When is the palace busy?

2. Does Kathryn have tickets for the opera?

3. What is near the opera house?

4. Where can Kathryn go if the weather’s bad?

Đáp án:

1. On the weekend.

2. No, he doesn’t.

3. A nice park.

4. He just stay at his hotel.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi nào cung điện bận rộn? - Vào cuối tuần.

2. Kathryn có vé xem opera không? - Không, anh ấy không.

3. Gần nhà hát opera có gì? - Một công viên đẹp.

4. Kathryn có thể đi đâu nếu thời tiết xấu? - Anh ấy chỉ ở khách sạn của mình.

Conversation Skill

Showing interest (Thể hiện sự quan tâm)

To show you are listening to someone, say:

(Để thể hiện rằng bạn đang nghe, hãy nói)

Uh huh, I see. (to show understanding)

(Ừm hửm, mình biết rồi. => để thể hiện sự thấu hiểu)

Really? (to show surprise)

(Thật á? => để thể hiện sự ngạc nhiên)

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Bài nghe:

Grammar

a (trang 79 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Bài nghe:

Boy: What will you do if the weather’s bad?

Girl: If the weather’bad, I’ll watch a ballet at La Scala Opera House.

Hướng dẫn dịch:

Boy: Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết xấu?

Cô gái: Nếu thời tiết xấu, tôi sẽ xem một vở ba lê ở Nhà hát Opera La Scala.

b (trang 79 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blank with the correct form of the verb. (Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ.)

1. If I have (have) time, I will go (go) to the opera house.

2. If the weather ________ (be) cold, I _______ (watch) kabuki at the Kabukiza Theater.

3. I __________ (not go) to Ueno Park if it __________ (be) freezing.

4. If I _________(have) time, I __________ (visit) the Imperial Palace.

5. If the museum _________ (be) closed, I _________ (visit) Sensoji Temple.

6. If I _________ (not have) any money, I _________ (not go) to Tokyo Tower.

Đáp án:

1. have

2. will watch

3. will not go

4. have – will visit

5. will visit

6. don’t have – will not go to

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu có thời gian, tôi sẽ đến nhà hát opera.

2. Nếu thời tiết lạnh, tôi sẽ xem kabuki ở Nhà hát Kabukiza.

3. Tôi sẽ không đến công viên Ueno nếu trời đóng băng.

4. Nếu có thời gian, tôi sẽ đến thăm Cung điện hoàng gia.

5. Nếu bảo tàng đóng cửa, tôi sẽ đến thăm chùa Sensoji.

6. Nếu tôi không có tiền, tôi sẽ không đến Tháp Tokyo.

c (trang 79 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Look at the Mary’s plan and write sentence. (Nhìn vào kế hoạch của Mary và viết thành câu.)

Vacation plan

• if rain-café

• if museum (busy) - cathedral

• tower - if opera house (closed)

• if palace (busy) - won't go

• old bridge - if have time

Đáp án:

1. If it rains, Mary will go to café.

2. If the museum is busy, Mary will go to cathedral.

3. If the opera house is closed, Mary will go to tower.

4. If the palace is busy, Mary won’t go.

5. If Mary has time, she will go to old bridge.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu trời mưa, Mary sẽ đến quán cà phê.

2. Nếu bảo tàng bận rộn, Mary sẽ đến nhà thờ lớn.

3. Nếu nhà hát đóng cửa, Mary sẽ lên tháp.

4. Nếu cung điện bận, Mary sẽ không đi.

5. Nếu Mary có thời gian, cô ấy sẽ đến cây cầu cũ.

d (trang 79 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, practice saying the sentences with your partner. (Bây giờ, hãy thực hành những câu trên với bạn của mình.)

Pronunciation

a (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Focus on the / ð/ sound. (Tập trung vào âm /ð/.)

b (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen to the words and focus on the underlined letter. (Lắng nghe những từ dưới đây và tập trung vào từ gạch chân.)

Bài nghe:

e           

weaer         

ere

c (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Bài nghe:

d (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the words with the correct sound to a partner. (Đọc những từ với âm đúng với bạn của mình.)

Practice

a (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Thực hành đoạn hội thoại. Đổi vai và lặp lại.)

Mary: What are you going to do for your vacation?

Tom: I'm going to visit the Sydney Opera House.

Mary: What else will you do?

Tom: If I have time, I'll visit the Sydney Harbor Bridge.

Mary: What will you do if the weather's cold?

Tom: If the weather's cold, I'll visit the Australian Museum.

Hướng dẫn dịch:

Mary: Bạn định làm gì cho kỳ nghỉ của mình?

Tom: Tôi sẽ đến thăm Nhà hát Opera Sydney.

Mary: Bạn sẽ làm gì nữa?

Tom: Nếu có thời gian, tôi sẽ ghé thăm cầu cảng Sydney.

Mary: Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết lạnh?

Tom: Nếu thời tiết lạnh, tôi sẽ đến thăm Bảo tàng Úc.

b (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Practice with your own idea. (Thực hành với ý tưởng của bạn.)

Gợi ý:

A: What are you going to do for your vacation?

B: I’ll going to visit the Statue of Liberty.

A: What else will you do?

B: If I have time, I will go to Branca Tower.

A: What will you do if the weather’s hot?

B: If the weather’s hot, I’ll go to an ice cream store.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn sẽ làm gì cho kỳ nghỉ của mình?

B: Tôi sẽ đến thăm Tượng Nữ thần Tự do.

A: Bạn sẽ làm gì nữa?

B: Nếu có thời gian, tôi sẽ đến Tháp Branca.

A: Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết nóng?

B: Nếu thời tiết nóng, tôi sẽ đi đến một cửa hàng kem.

Speaking

a (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): You are going to London for a day and want to visit three places. Tick three landmark you would like to go, then ask three friends where they’re going to visit. (Bạn sẽ đến London vào một ngày nào đó và muốn đến thăm 3 nơi. Đánh dấu 3 nơi bạn muốn đi sau đó hỏi 3 người bạn về nơi họ sẽ đi?)

Gợi ý:

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 Lesson 1 (trang 78, 79, 80)

b (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): What will you do if you have more time or if it rains? Discuss and answer the questions. (Bạn sẽ làm gì nếu có thời gian hoặc trời mưa? Thảo luận và trả lời câu hỏi.)

Gợi ý:

1. What will you do if you have more time? - I'll read books or watch TV.

2. What will you do if it rains? - I'll sleep.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ làm gì nếu có nhiều thời gian hơn? - Tôi sẽ đọc sách hoặc xem TV.

2. Bạn sẽ làm gì nếu trời mưa? - Tôi sẽ ngủ.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World hay khác:

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 Lesson 2 (trang 81, 82, 83)



Lời giải bài tập Unit 10 lớp 6 Lesson 2 trang 81, 82, 83 trong Unit 10: Cities around the world Tiếng Anh 6 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 10.

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 Lesson 2 (trang 81, 82, 83)

New words

a (trang 81 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blank with”shopping mall”, “building”, “amusuement park”. Listen and repeat. (Điền vào chỗ trống các từ “shopping mall”, “building”, “amusuement park”. Nghe và lặp lại.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 Lesson 2 (trang 81, 82, 83)

Đáp án:

1. amusuement park

2. shopping mall

3. buiding

Giải thích:

1. amusuement park: công viên giải trí

2. shopping mall: trung tâm thương mại

3. buiding: tòa nhà

b (trang 81 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Circle the correct definition for the underlined word. Listen and repeat. (Khoanh tròn vào nghĩa đúng củ từ gạch chân. Nghe và lặp lại.)

Bài nghe:

1. Landmark 81 is a really building. They finished it last year.

a. new

b. old

2. The shopping mall is always on Sundays. Many people like to go shopping then.

b. having very few people

a. having a lot of people

3. I like walking early in the morning. There are no cars or people. It is very .

a. loud and exciting

b. quiet and calm

4. The amusement park is always . You can hear music and people shouting.

a. quiet

b. loud

Đáp án:

1. a

2. a

3. b

4. b

Giải thích:

modern (adj): hiện đại

crowded (adj): đông đúc

peaceful (adj): yên bình

noisy (adj): ồn ào

Hướng dẫn dịch:

1. Landmark 81 là một tòa nhà thực sự hiện đại. Họ đã hoàn thành nó vào năm ngoái.

2. Trung tâm mua sắm luôn đông đúc vào Chủ nhật. Nhiều người thích đi mua sắm sau đó.

3. Tôi thích đi bộ vào sáng sớm. Không có xe hơi hoặc người. Nó rất yên bình.

4. Khu vui chơi lúc nào cũng ồn ào. Bạn có thể nghe thấy âm nhạc và mọi người la hét.

c (trang 81 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Use adjective in Task b to talk about where you live. (Sử dụng những tính từ ở câu b để miêu tả nơi bạn sống.)

Gợi ý:

- My village is so peaceful. (Ngôi làng của tôi rất yên bình.)

- The building is crowed and noisy but modern. (Tòa nhà đông đúc và náo nhiệt nhưng hiện đại.)

Reading

(trang 81 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World):Read the article comparing Singapore and Kuala Lumpur and write “True” or “False”. (Đọc bài báo so sánh Singapore và Kuala Lumpur và viết "Đúng" hoặc "Sai".)

Singapore or Kuala Lumpur? Which City Is Best for You?

Mary Clark, May 5

I recently traveled to two fantastic cities. Kuala Lumpur and Singapore have many differences but they are both great places to visit. So what do you do when you only have time to visit one? Here are some points to help you.

There is a lot to see and do in both cities. Kuala Lumpur is bigger and you might need to travel quite far to get to some attractions. Both have many shopping malls but Singapore has more amusement parks.

I think Singapore is more modern than Kuala Lumpur in some ways. The public transportation system is fast and comfortable. Malaysian buses and trains can be very crowded.

One of the best things about Asian countries is their food. Both cities have many tasty dishes, but in my opinion, food in Kuala Lumpur is cheaper. Now, you know the differences, which city is best for you?

Hướng dẫn dịch:

Singapore hay Kuala Lumpur? Thành phố nào là tốt nhất với bạn?

Mary Clark, 5 tháng 5

Gần đây tôi đã đến thăm hai thành phố rất là đẹp. Kuala Lumpur và Singapore có nhiều điều khác nhau nhưng đều là hai nơi tuyệt vời để đi chơi. Bạn sẽ làm gì khi mà chỉ có thời gian để đi thăm một nơi? Dưới đây là một vào điều có thể giúp bạn.

Có rất nhiều thứ để tham quan và tham gia ở cả hai thành phố này. Kuala Lumpur thì rộng hơn và bạn cần phải đi xa để có thể đến những nơi hấp dẫn. Cả hai đều có trung tâm thương mại nhưng Singapore thì có công viên giải trí.

Tôi nghĩ Singapore thì hiện đại hơn Kuala Lumpur ở một vài thứ. Hệ thống giao thông công cộng nhanh và thoải mái. Tàu hỏa và xe bút ở Malaysia thì có thể rất đông.

Một trong những điều thích nhất ở Đông Nam Á đó là thức ăn. Cả hai thành phố đêu có thức ăn rất ngon nhưng theo quan điểm của tôi thì ở Kuala Lumpur sẽ rẻ hơn. Bây giờ, bạn đã biết sự khác nhau rồi, vậy thì đâu là sự lựa chọn tốt nhất cho bạn?

1. Singapore is very different from Kuala Lumpur.

2. Kuala Lumpur has more shopping malls and amusement parks than Singapore.

3. Public transportation in Singapore is more modern.

4. Eating in Kuala Lumpur is cheaper.

Hướng dẫn dịch:

1. Singapore rất khác Kuala Lumpur.

2. Kuala Lumpur có nhiều trung tâm mua sắm và công viên giải trí hơn Singapore.

3. Giao thông công cộng ở Singapore hiện đại hơn.

4. Ăn uống ở Kuala Lumpur rẻ hơn.

Đáp án:

1. False

2. False

3. True

4. True

Grammar

a (trang 82 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Bài nghe:

Girl: Which city is hotter?

Boy: Bangkok's hotter than London.

Girl: Which city is the most exciting?

Boy: I think Bangkok is the most exciting city.

Hướng dẫn dịch:

Cô gái: Thành phố nào nóng hơn?

Boy: Bangkok nóng hơn London.

Cô gái: Thành phố nào thú vị nhất?

Boy: Tôi nghĩ Bangkok là thành phố thú vị nhất.

b (trang 82 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blanks. (Điền vào ô trống.)

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 Lesson 2 (trang 81, 82, 83)

Đáp án:

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 Lesson 2 (trang 81, 82, 83)

c (trang 82 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blanks. (Điền vào ô trống.)

1. Tokyo is bigger (big) than London.

2. Ho Chi Minh City is ________ (crowded) city in Vietnam.

3. Janet thinks that Vienna is ________ (peaceful) than Barcelona.

4. The __________ (cold) city in the world is in Russia.

5. Luke thinks Rio de Janeiro is _________ (modern) than Caracas.

Đáp án:

1. bigger

2. the most crowded

3. more peaceful

4. The coldest

5. more modern

Hướng dẫn dịch:

1. Tokyo lớn hơn London.

2. Hồ Chí Minh là thành phố đông đúc nhất Việt Nam.

3. Janet cho rằng Vienna yên bình hơn Barcelona.

4. Thành phố lạnh nhất trên thế giới là Nga.

5. Luke cho rằng Rio De Janeiro hiện đại hơn Caracas.

Pronunciation

a (trang 82 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Do not change the stressed positions when adding “-er”. (Không thay đổi vị trí trọng âm khi thêm “-er”.)

b (trang 82 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen to the words and focus on the underlined letter. (Lắng nghe những từ dưới đây và tập trung vào chữ cái gạch chân.)

Bài nghe:

tier              

sier

c (trang 82 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and cross out the one with the wrong word stress. (Lắng nghe và gạch những từ có trọng âm sai.)

Bài nghe:

d (trang 82 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the word with the correct stress with your partner. (Đọc những từ sau với trọng âm đúng với bạn của mình.)

Practice

a (trang 82 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): In three, practice the conversation. Swap roles and repeat. (Thực hành đoạn hội thoại. Đổi vai và lặp lại.)

Sarah: Let's go to Đà Nẵng.

Jane: No, let's go to London.

Tom: I like hot weather. Which city is hotter?

Sarah: Đà Nẵng's hotter than London.

Tom: OK, which city is more interesting?

Jane: I think London is more interesting than Đà Nẵng.

Tom: Why?

Jane: London has more museums than Đà Nẵng.

Tom: What about food?

Sarah: I think food is cheaper in Đà Nẵng than in London.

Tom: Đà Nẵng sounds great!

Hướng dẫn dịch:

Sarah: Chúng ta hãy đến Đà Nẵng.

Jane: Không, chúng ta hãy đến London.

Tom: Tôi thích thời tiết nóng. Thành phố nào nóng hơn?

Sarah: Đà Nẵng nóng hơn London.

Tom: OK, thành phố nào thú vị hơn?

Jane: Tôi nghĩ London thú vị hơn Đà Nẵng.

Tom: Tại sao?

Jane: London có nhiều bảo tàng hơn Đà Nẵng.

Tom: Thế còn thức ăn thì sao?

Sarah: Tôi nghĩ đồ ăn ở Đà Nẵng rẻ hơn ở London.

Tom: Đà Nẵng nghe hay đấy!

b (trang 82 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Practice with your own ideas. (Thực hành với ý tưởng của bạn.)

Gợi ý:

A: Let’s go to Nha Trang.

B: No. Let’s go to Đà Lạt.

C: I love cool weather. Which city is cooler?

A: Nha Trang is cooler than Đà Lạt.

C: Ok, which city is more interesting?

B: In my opinion, Đà Lạt is more interesting and more beautiful than Nha Trang.

C: Why?

B: Because Đà Lạt has more amusuement parks and recreational activities than Nha Trang.

C: What about food?

A: Nha Trang is famous for seafood and eating here is also diverse.

C: Nha Trang sound great.

Hướng dẫn dịch:

A: Chúng ta hãy đi đến Nha Trang.

B: Không. Đi Đà Lạt thôi.

C: Tôi thích thời tiết mát mẻ. Thành phố nào mát mẻ hơn?

A: Nha Trang mát hơn Đà Lạt.

C: Ok, thành phố nào thú vị hơn?

B: Theo tôi, Đà Lạt thú vị hơn và đẹp hơn Nha Trang.

C: Tại sao?

B: Bởi vì Đà Lạt có nhiều khu vui chơi và hoạt động giải trí hơn Nha Trang.

C: Thế còn thức ăn thì sao?

A: Nha Trang nổi tiếng về hải sản và ăn uống ở đây cũng đa dạng.

C: Nha Trang âm thanh tuyệt vời.

Speaking

a (trang 82 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): You won a free vacation for three people. You can go to New York city or Bali. Work in group. Student A and student B. Student C ask question to find out more two places. (Bạn chiến thắng một kì nghỉ miễn phí cho 3 người. Bạn có thể đi New York hoặc Bali. Làm việc theo nhóm. Học sinh A và B. Học sinh C hỏi câu hỏi để tìm thông tin về 2 nơi này.)

Gợi ý:

C: Which city is cooler?

A: I think Bali is cooler than NewYork.

C: How about food?

B: Hmm... In my opinion, food in New York is more delicious but it also more expensive.

C: Which city is more attractive?

B: Absolutely New York. It has more amusuement parks and recreational activities.

A: But Bali has more places to go than New York.

Hướng dẫn dịch:

C: Thành phố nào mát hơn?

A: Tôi nghĩ Bali mát mẻ hơn NewYork.

C: Thế còn đồ ăn thì sao?

B: Hmm... Theo tôi, đồ ăn ở New York ngon hơn nhưng cũng đắt hơn.

C: Thành phố nào hấp dẫn hơn?

B: Hoàn toàn là New York. Nó có nhiều công viên giải trí và các hoạt động giải trí.

A: Nhưng Bali có nhiều nơi để đi hơn New York.

b (trang 82 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Compare the two places then decide where to go. (So sánh hai nơi sau đó quyết định xem sẽ đi đâu.)

Gợi ý:

We are going to New York city because it is a big city. It also has more amusuement parks and recreational activities. Eating in New York is more diverse and have more choices.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi sẽ đến thành phố New York vì nó là một thành phố lớn. Nó cũng có nhiều công viên giải trí hơn và các hoạt động giải trí. Ăn uống ở New York đa dạng hơn và có nhiều sự lựa chọn hơn.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World hay khác:

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 Lesson 3 (trang 84, 85)



Lời giải bài tập Unit 10 lớp 6 Lesson 3 trang 84, 85 trong Unit 10: Cities around the world Tiếng Anh 6 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 10.

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 Lesson 3 (trang 84, 85)

New words

a (trang 84 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blank. Listen and repeat. (Điền vào ô trống. Nghe và lặp lại.)

Bài nghe:

polluted              

clean             

populated               

expensive                

cheap             

temperature

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 Lesson 3 (trang 84, 85)

Đáp án:

1. clean

2. populated

3. cheap

4. temperature

5. expensive

6. polluted

Hướng dẫn dịch:

1. clean: sạch sẽ

2. populated: đông đúc

3. cheap: rẻ tiền

4. temperature: nhiệt độ

5. expensive: đắt tiền

6. polluted: ô nhiễm

b (trang 84 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Use the word in task a to talk about a place you know. (Dùng những gì trong bảng để nói về nơi bạn biết.)

Gợi ý:

- Ha Noi city is very polluted and populated.

- My village is very cheap and clean.

Hướng dẫn dịch:

- Thành phố Hà Nội rất ô nhiễm và đông dân cư.

- Làng tôi rất rẻ và sạch sẽ.

Listening

a (trang 84 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen to two student talking about some cities and circle the correct answer. (Lắng nghe hai bạn học sinh nói về những thành phố và khoanh tròn vào đáp án đúng.)

Bài nghe:

Kayla's project is about comparing...

a. cities in the USA.

b. cities around the world.

c. countries.

Đáp án: a

Nội dung bài nghe:

Kayla: Hey, John. Do you know what the most populated city in USA is? Can you guess?

John: Hmmm Los Angeles?

Kayla: It’s NewYork. In twenty nineteen, nearly nine million people lived there.

John: That’s a lot. Is that in your magazine?

Kayla: Yes, it is. It’s an article comparing cities in the US.

John: I guess our city is the smallest/ We only have five thousand people living there.

Kayla: No, that is Buford city in Wyoming. That only has only one person.

John: That’s funny? What’s the most expensive city? Is it San Fransico?

Kayla: No, it isn’s. It’s New York.

John: Why?

Kayla: Houses are expensive, travel, restaurants and other things, too.

John: Wow, I’m glad to live here.

Kayla: Me too. I think our city is the best place to live.

Hướng dẫn dịch:

Kayla: Hey John. Bạn có biết thành phố nào đông dân nhất ở Mỹ không? Bạn có thể đoán không?

John: Los Angeles?

Kayla: Đó là New York. Có gần 9 triệu dân sống ở đây.

John: Nhiều ghê. Đó là cuốn tạp chí của bạn à?

Kayla: Đúng vậy. Đó là một bài so sánh các thành phố ở Mỹ.

John: Tôi đoán thành phố chúng ta là nhỏ nhất. Chúng ta chỉ có 5 nghìn dân.

Kayla: Không đúng. Đó là thành phố Buford in Wyoming. Nó chỉ có 1 dân.

John: Thật là thú vị.Thành phố nào là đắt nhất? San Fransico đúng không?

Kayla: Không, chính là New York.

John: Tại sao?

Kayla: Nhà cửa rất đẹp, cả du lịch, nhà hàng và mọi thứ khác cũng thế.

John: Wow, tôi cảm thấy thật vui khi sống ở đây.

Kayla: Tôi cũng thế, tôi nghĩ thành phố mình là nơi tốt nhất để sống.

b (trang 84 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and circle True or False. (Lắng nghe và chọn True hoặc False.)

Bài nghe:

1. The most populated city in the US is Los Angeles.

2. In 2019, nearly nine million people lived in New York.      

3. Buford city is the smallest city in the USA.   

4. The most expensive city is San Fransico.

Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố đông dân nhất Hoa Kỳ là Los Angeles.

2. Năm 2019, gần chín triệu người sống ở New York.

3. Thành phố Buford là thành phố nhỏ nhất nước Mỹ.

4. Thành phố đắt đỏ nhất là San Fransico.

Đáp án:

1. False

2. True

3. True

4. False

Useful Language

(trang 84 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen then practice. (Nghe và thực hành.)

Bài nghe:

Tokyo is the most populated city in Japan. (Tokyo là thành phố đông dân nhất ở Nhật Bản.)

Utashinai is the smallest city in Japan. (Utashinai là thành phố nhỏ nhất ở Nhật Bản.)

Reading

a (trang 85 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the article and choose the best headline. (Đọc bài dưới đây và chọn tiêu đề phù hợp nhất.)

1. Hanoi's Beautiful Landmarks

2. Hanoi Travel Guide

3. Hanoi's Rich History

Hanoi is the capital city of Vietnam. Over eight million people live in Hanoi and it is the second most populated city in the country. The weather is not as hot as in the south and the coolest time of year is from September to November. This is one of the best times to visit. Hanoi is one of the oldest cities in Vietnam and has a long and interesting history. You can see many beautiful traditional Vietnamese and French buildings around the capital. Hanoi also has the most universities in Vietnam and you will find students from all around the country studying there. Although some restaurants are expensive in Hanoi, you can eat great food for a good price. You should definitely visit Hanoi when you come to Vietnam.

Hướng dẫn dịch:

Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Có hơn 8 triệu dân ở đây và đây cũng chính là thành phố đông dân thứ hai ở đất nước này. Thời tiết không nóng như ở miền Nam và thời điểm lạnh nhất trong năm là từ tháng 9 đến tháng 11. Đây cũng chính là thời điểm đẹp nhất để du lịch. Hà Nội là một trong những thành phố lâu đời nhất ở Việt Nam và cũng có rất nhiều câu chuyện lịch sử thú vị. Bạn có thể thấy rất nhiều tòa nhà truyền thống Việt – Pháp ở xung quanh. Hà Nội cũng có rất nhiều trường đại học ở Việt Nam và bạn sẽ nhìn thấy sinh viên từ mọi nơi trên đất nước ở đây. Mặc dù nhà hàng đắt tiền nhưng bạn sẽ được thưởng thức những món ăn tuyệt với với giá cả hợp lý. Bạn nên đến thăm Hà Nội khi di du lịch đến Việt Nam.

Đáp án: 2

b (trang 85 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read and answer the question. (Đọc và trả lời câu hỏi.)

1. How many people live in Ha Noi?

2. When should you visit Ha Noi?

3. What styles of buildings can you see in Ha Noi?

4. Are all restaurants expensive in Ha Noi?

Đáp án:

1. There are 8 million peolple living here.

2. From September to November.

3. Many beautiful traditional Vietnam and French buildings.

4. No, they are not.

Hướng dẫn dịch:

1. Có bao nhiêu người sống ở Hà Nội?

- Có 8 triệu người sống ở đây.

2. Bạn nên đến Hà Nội vào thời điểm nào?

- Từ tháng 9 đến tháng 11.

3. Bạn có thể thấy phong cách kiến trúc nào ở Hà Nội?

- Nhiều tòa nhà truyền thống đẹp của Việt Nam và Pháp.

4. Có phải tất cả các nhà hàng đều đắt đỏ ở Hà Nội?

- Không, chúng không.

Speaking

a (trang 85 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Look at the table and compare the cities using superlatives and comparatives. (Nhìn vào bảng dưới đây và so sánh các thành phố sử dụng so sánh hơn nhất và so sánh hơn.)

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 Lesson 3 (trang 84, 85)

Gợi ý:

- Tokyo is larger than London.

- London is more populated than Da Nang.

- Da Nang is hotter than Cape Town.

- London is more expensive than Cape Town.

Hướng dẫn dịch:

- Tokyo lớn hơn London.

- Luân Đôn đông dân hơn Đà Nẵng.

- Đà Nẵng nóng hơn Cape Town.

- London đắt hơn Cape Town.

b (trang 85 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Compare your city with the cities in the table. (So sánh thành phố của bạn với những thành phố ở bảng trên.)

Gợi ý:

- My city, Vũng Tàu,  is hotter than Đà Nẵng.

- Tokyo is bigger than my city.

- London is more expensive than my city.

Hướng dẫn dịch:

- Thành phố Vũng Tàu của tôi nóng hơn Đà Nẵng.

- Tokyo lớn hơn thành phố của tôi.

- London đắt hơn thành phố của tôi.

Writing

(trang 85 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World):Write a paragraph about Seoul or a city you know. Write 50 to 60 words. (Viết một đoạn văn về Seoul hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Viết khoảng 50 đến 60 từ.)

Gợi ý:

Seoul is the capital city of Korean. It is in South Korean and is the most populated city in South Korean. It is famous for modern buildings, palaces, old houses. There are so many shopping malls. Seoul is home of some biggest companies in the world. Many South Korean actors and singers live here. Seoul is an interesting city.

Hướng dẫn dịch:

Seoul là thành phố thủ đô của Hàn Quốc. Nó nằm ở Hàn Quốc và là thành phố đông dân nhất ở Hàn Quốc. Nơi đây nổi tiếng với các công trình kiến trúc hiện đại, cung điện, nhà cổ. Có rất nhiều trung tâm mua sắm. Seoul là trụ sở của một số công ty lớn nhất trên thế giới. Nhiều diễn viên và ca sĩ Hàn Quốc sống ở đây. Seoul là một thành phố thú vị.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World hay khác:

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10: Cities around the world

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 6 Unit 10: Cities around the world sách iLearn Smart World 6 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6 Unit 10.

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10: Cities around the world

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Smart World (hay, chi tiết)

Với ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 10: Cities around the world hay, chi tiết sách iLearn Smart World trình bày đầy đủ các phần ngữ pháp trọng tâm trong từng unit sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Smart World (hay, chi tiết)

I. First conditional

Chức năng

Dùng để diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc

If + S + V(s/es) + (bổ ngữ), S + will + V nguyên mẫu + (bổ ngữ).

                             (Thì Hiện tại đơn)  (Thì Tương lai đơn)

Mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Ví dụ

- If I have enough money, I will buy a new computer.

(Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ mua một chiếc máy tính mới.)

- If you work hard, you will make a lot of money.

(Nếu bạn làm việc chăm chỉ thì bạn sẽ kiếm được nhiều tiền.)

Lưu ý

Unless = If + not

If = Unless not

Ví dụ:

- If he doesn’t do his homework, his mother will complain him.

=> Unless he does his homework, his mother will complain him.

- If you don’t send her to the hospital, she will die.

=> Unless you send her to the hospital, she will die.

Có thể dùng các động từ must, have to, can, may, should thay cho will trong mệnh đề chính

Ví dụ:

- If it rains heavily, you can stay here.

(Nếu trời mưa to thì bạn có thể ở lại đây.)

- If you want to see that film, you must buy a ticket.

(Nếu bạn muốn xem bộ phim đó thì bạn phải mua vé.)

II. Comparative and superlative adjectives

1. Short adjectives (Tính từ ngắn)

* Form

Comparative

Superlative

S1 + to be + adj + er + than + S2

S + to be + the + adj + -est + (Danh từ)

Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau tính từ

Với tính từ ngắn, thêm “the” trước tính từ và “est’’ vào sau tính từ

Ví dụ:

- China is bigger than India.

 (Trung Quốc to lớn hơn Ấn Độ).

- Lan is shorter than Nam.

(Lan thì thấp hơn Nam).

- My house is bigger than your house.

 (Nhà của tôi to hơn nhà của bạn).

- His pen is newer than my pen.

(Bút của anh ấy mới hơn bút của tôi).

Ví dụ:

- Russia is the biggest country in the world.

(Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới.)

- My school is the biggest in the city.

(Trường của tôi lớn nhất trong thành phố.)

- My father is the oldest person in my family.

(Bố tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà.)

- Quang is the tallest in his class.

(Quang là người cao nhất trong lớp của anh ấy.)

Lưu ý:

       Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh.

       Ví dụ:

       Her boyfriend is much/far older than her.

       (Bạn trai của cô ấy lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều.)

1.1.  Cách sử dụng tính từ trong câu so sánh hơn

* Cách thêm đuôi -er vào tính từ ngắn

Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm => thêm đuôi -er

old - older        near - nearer

Tính từ kết thúc bởi nguyên âm “e” => chỉ cần thêm đuôi “r”

nice - nicer

Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + 1 phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er

big - bigger      hot - hotter

fat - fatter        fit - fitter

Tính từ kết thúc bởi “y”, dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn => bỏ “y” và thêm đuôi “ier”

happy - happier

pretty - prettier

Note: Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, le, er, y” thì áp dụng quy tắc thêm đuôi –er như tính từ ngắn.

Ví dụ:  quiet –> quieter          clever –> cleverer

              simple –> simpler       narrow –> narrower

* Một vài tính từ đặc biệt

       Với một số tính từ sau, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.

Tính từ

Dạng so sánh hơn

Good (tốt)

Better

Bad (tệ)

Worse

Far (xa)

Farther/ further

Much/ many (nhiều)

More

Little (ít)

Less

Old (già, cũ)

Older/elder

* Phân biệt “older” và “elder”

“Older”“elder” đều được dùng như 2 tính từ so sánh hơn, khi muốn so sánh tuổi tác của hai đối tượng. Tuy nhiên, “elder” thường được dùng khi muốn so sánh tuổi của các thành viên trong gia đình. Elder ko được dùng trong mẫu “elder than”.

Trong mẫu câu so sánh hơn với “than”, luôn dùng “older”

My brother is older than me. => đúng

My brother is elder than me. => sai

Khi so sánh 2 vật, luôn dùng “older”

This house is older than all the others in the street.

Khi so sánh 2 người, cần cân nhắc xem hai người có cùng gia đình hay không.

Nếu cùng gia đình:

My elder brother doesn’t live with my parents.

Nếu không cùng gia đình:

The older girl is taking care of the younger.

1.2. Cách sử dụng tính từ ngắn trong câu so sánh nhất.

* Cách thêm đuôi –est vào tính từ ngắn

Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm, thêm đuôi -est

old – oldest                          near – nearest

cold – coldest                      tall – tallest

new – newest

Tính từ kết thúc bởi nguyên âm “e”, chỉ cần thêm đuôi “st”

nice – nicest

Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + 1 phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -est

big – biggest                         hot – hottest

fat – fattest                           fit – fittest

Tính từ kết thúc bởi “y”, dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn, bỏ “y” và thêm đuôi “iest”

happy – happiest               busy – busiest

pretty – prettiest               easy – easiest

early – earliest

Lưu ý: Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” thì áp dụng quy tắc thêm đuôi -est của tính từ ngắn.

Ví dụ:  simple – simplest        narrow – narrowest  clever – cleverest

* Một vài tính từ bất quy tắc

       Với một số tính từ sau, dạng so sánh nhất của chúng khác với các tính từ khác.

Tính từ

Dạng so sánh nhất

good (tốt)

best

bad (tệ)

worst

far (xa)

farthest/furthest

much/many (nhiều)

most

little (ít)

least

old (già)

oldest/ eldest

2. Long adjectives (Tính từ dài)

* Form

Comparative

Superative

S1 + to be + more + adj + than + S2

S + to be + the most + adj + + (Danh từ)

Với tính từ dài, thêm “more’’ trước tính từ

Với tính từ dài, ta cần thêm “the most” vào trước tính từ.

Ví dụ:

- Gold is more valuable than silver.

(Vàng có giá trị hơn bạc).

- Hanh is more beautiful than Hoa.

(Hạnh thì xinh hơn Hoa).

- Your book is more expensive than his book.

(Quyển sách của bạn đắt hơn quyển sách của anh ấy.)

- Exercise 1 is more difficult than exercise 2.

(Bài tập số 1 khó hơn bài tập số 2).

Ví dụ:

This exercise is the most difficult.

(Bài tập này là khó nhất.)

This is the most interesting film I’ve ever seen.

(Đây là bộ phim hay nhất tôi từng xem.)

Ngoc is the most intelligent student.

(Ngọc là học sinh thông minh nhất.)

Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh nhất, ta thêm “much” hoặc “by far” vào sau hình thức so sánh.

Ví dụ: He is the most famous by far.

(Anh ấy nổi tiếng nhất hơn mọi người nhiều)

Tính từ

Dạng so sánh nhất

famous (nổi tiếng)

the most famous (nổi tiếng nhất)

important (quan trọng)

the most important (quan trọng nhất)

beautiful (xinh đẹp)

the most beautiful (xinh đẹp nhất)

boring (nhàm chán)

the most boring (nhàm chán nhất)

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World hay khác:

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Smart World (có đáp án)

Bài tập Tiếng Anh 6 Unit 10: Cities around the world sách iLearn Smart World có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn tập để học tốt môn Tiếng Anh 6 Unit 10.

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Smart World (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World bản word có lời giải chi tiết: