Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Giải Vật lí 10 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật Lí 10 Bài 4.

Giải Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Video Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng - Cô Nguyễn Mai Phương (Giáo viên VietJack)

Giải Vật Lí 10 trang 24

Hai bạn đều xuất phát từ cùng một vị trí để đi đến lớp học (Hình 4.1), một bạn đi bộ

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Mở đầu trang 24 Vật Lí 10: Hai bạn đều xuất phát từ cùng một vị trí để đi đến lớp học (Hình 4.1), một bạn đi bộ và một bạn đi xe đạp. Mặc dù đi chậm hơn nhưng bạn đi bộ lại đến lớp trước bạn đi xe đạp do bạn đi xe đạp dừng lại ở hiệu sách để mua bút và tài liệu học tập. Điều này được lí giải như thế nào theo góc độ vật lí?

Hai bạn đều xuất phát từ cùng một vị trí để đi đến lớp học (Hình 4.1), một bạn đi bộ

Lời giải:

Hai bạn đi được quãng đường giống nhau.

Bạn đi xe đạp đến trường sau bạn đi bộ do thời gian chuyển động trên quãng đường của bạn đi xe đạp lớn hơn thời gian chuyển động của bạn đi bộ.

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vị trí và tọa độ của một vật có phụ thuộc vào vật làm gốc không? Cho một ví dụ

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Câu hỏi 1 trang 24 Vật Lí 10: Vị trí và tọa độ của một vật có phụ thuộc vào vật làm gốc không? Cho một ví dụ trong thực tiễn để minh họa cho câu trả lời của em.

Lời giải:

Vị trí và tọa độ của một vật có phụ thuộc vào vật làm gốc.

Ví dụ trong thực tiễn: đi từ nhà em đến trường, trên quãng đường đi thì có đi qua siêu thị.

Vị trí và tọa độ của một vật có phụ thuộc vào vật làm gốc không? Cho một ví dụ

Chọn trục tọa độ là trục Ox nằm ngang, chiều dương hướng từ nhà đến trường.

- Nếu chọn nhà em là vật làm gốc, thì khi em đến trường tọa độ của em so với gốc là 2500m.

- Nếu chọn siêu thị là vật làm gốc, khi em đến trường tọa độ của em so với gốc là 1500m.

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Một vận động viên bơi lội người Mỹ đã từng lập kỉ lục thế giới ở nội dung bơi

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Câu hỏi 2 trang 25 Vật Lí 10: Một vận động viên bơi lội người Mỹ đã từng lập kỉ lục thế giới ở nội dung bơi bướm 100 m và 200 m thời gian lần lượt là 49,82 s và 111,51 s. Hãy lập luận để xác định vận động viên này bơi nhanh hơn trong trường hợp nào. (Nguồn số liệu: Giải vô địch các môn thể thao dưới nước thế giới năm 2009).

Lời giải:

- Tốc độ vận động viên bơi nội dung 100 m:

Một vận động viên bơi lội người Mỹ đã từng lập kỉ lục thế giới ở nội dung bơi

- Tốc độ vận động viên bơi nội dung 200 m:

Một vận động viên bơi lội người Mỹ đã từng lập kỉ lục thế giới ở nội dung bơi

Ở nội dung 100 m vận động viên bơi nhanh hơn.

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Nêu một số tình huống thực tiễn chứng tỏ tốc độ trung bình không diễn tả đúng

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Câu hỏi 3 trang 25 Vật Lí 10: Nêu một số tình huống thực tiễn chứng tỏ tốc độ trung bình không diễn tả đúng tính nhanh chậm của chuyển động.

Lời giải:

Nếu xét trong một khoảng thời gian rất nhỏ thì tốc độ trung bình chỉ diễn tả được sự nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đang xét mà thôi chứ không diễn tả đúng sự nhanh chậm cho toàn bộ quá trình chuyển động.

Ví dụ: người đang đi xe ô tô, bất chợt nhìn vào tốc kế trên xe thì thấy kim chỉ 80 km/h, đó là tốc độ của xe tại thời điểm người đó nhìn chứ không phải tốc độ trung bình trên cả quãng đường đi.

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trong truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ, tốc độ nào cho thấy Thỏ được xem là chạy nhanh hơn

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Luyện tập trang 25 Vật Lí 10: Trong truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ, tốc độ nào cho thấy Thỏ được xem là chạy nhanh hơn Rùa? Tuy nhiên, Rùa lại chiến thắng trong cuộc đua này, hãy so sánh tốc độ trung bình của Rùa và Thỏ.

Lời giải:

- Thỏ được xem là chạy nhanh hơn Rùa tức là tốc độ tức thời của Thỏ lớn hơn Rùa.

- Tuy nhiên, trong cuộc đua, cùng một quãng đường, Thỏ mất nhiều thời gian di chuyển hơn Rùa (do mải chơi) nên tốc độ trung bình của Thỏ nhỏ hơn tốc độ trung bình của Rùa.

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Quan sát Hình 4.4 và đọc hai tình huống để xác định quãng đường đi được

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Câu hỏi 4 trang 26 Vật Lí 10: Quan sát Hình 4.4 và đọc hai tình huống để xác định quãng đường đi được và chiều chuyển động của hai xe trong Hình 4.4a và vận động viên trong Hình 4.4b sau khoảng thời gian đã xác định.

Lời giải:

- Hình 4.4a:

+ Cả hai xe đều đi được quãng đường là xAxB.

+ Xe A chuyển động theo chiều dương, xe B chuyển động ngược chiều dương.

- Hình 4.4b:

Vận động viên bơi được quãng đường 2l, nhưng lúc bơi theo chiều dương, lúc bơi ngược chiều dương.

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của hai xe trong tình huống 1

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Câu hỏi 5 trang 26 Vật Lí 10: Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của hai xe trong tình huống 1 (Hình 4.4a) và vận động viên trong tình huống 2 (Hình 4.4b).

Lời giải:

Tình huống 1 (Hình 4.4a):

+ Quãng đường đi được của hai xe là: s= s= x– xA.

+ Độ dịch chuyển của xe A: d= xB  – xA.

+ Độ dịch chuyển của xe B: d= xA– xB.

- Tình huống 2 (Hình 4.4b):

+ Quãng đường vận động viên bơi được là 2l.

+ Độ dịch chuyển của vận động là 0.

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xét hai xe máy cùng xuất phát tại bưu điện trong Hình 4.6 đang chuyển động thẳng

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Câu hỏi 6 trang 27 Vật Lí 10: Xét hai xe máy cùng xuất phát tại bưu điện trong Hình 4.6 đang chuyển động thẳng với cùng tốc độ. Thảo luận để xem xét đã đủ dữ kiện để xác định vị trí của hai xe sau một khỏng thời gian xác định hay không.

Xét hai xe máy cùng xuất phát tại bưu điện trong Hình 4.6 đang chuyển động thẳng

Lời giải:

Chưa đủ điều kiện để xác định vị trí của hai xe vì không biết hướng chuyển động của hai xe và vị trí được chọn làm mốc.

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xét quãng đường AB dài 1000 m với A là vị trí nhà của em và B

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Luyện tập trang 27 Vật Lí 10: Xét quãng đường AB dài 1000 m với A là vị trí nhà của em và B là vị trí của bưu điện (Hình 4.6). Tiệm tạp hóa nằm tại vị trí C là trung điểm của AB. Nếu chọn nhà em làm gốc tọa độ và chiều dương hướng từ nhà em đến bưu điện. Hãy xác định độ dịch chuyển của em trong các trường hợp:

a) Đi từ nhà đến bưu điện.

b) Đi từ nhà đến bưu điện rồi quay lại tiệm tạp hóa.

c) Đi từ nhà đến tiệm tạp hóa rồi quay về.

Xét quãng đường AB dài 1000 m với A là vị trí nhà của em và B

Lời giải:

Nếu chọn nhà em làm gốc tọa độ và chiều dương hướng từ nhà em đến bưu điện.

a) Độ dịch chuyển từ nhà đến bưu điện: d = xB – xA = 1000m

b) Độ dịch chuyển từ nhà đến bưu điện rồi quay lại tiệm tạp hóa:  d = xC – xA = 500m

c) Độ dịch chuyển từ nhà đến tiệm tạp hóa rồi quay về: d = xA – xA = 0m

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vận động viên trong tình huống

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Luyện tập trang 28 Vật Lí 10: Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vận động viên trong tình huống 2 ở Hình 4.4b.

Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vận động viên trong tình huống

Lời giải:

Vận tốc trung bình của vận động viên là 

Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vận động viên trong tình huống

Tốc độ trung bình của vận động viên là

Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vận động viên trong tình huống

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Dùng số liệu của hai chuyển động trong Hình 4.7 và 4.8:

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Câu hỏi 7 trang 28 Vật Lí 10: Dùng số liệu của hai chuyển động trong Hình 4.7 và 4.8:

Dùng số liệu của hai chuyển động trong Hình 4.7 và 4.8:

Dùng số liệu của hai chuyển động trong Hình 4.7 và 4.8:

a) Xác định độ dịch chuyển trong các khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau của mỗi chuyển động.

b) Vẽ vào vở đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d – t) ứng với mỗi chuyển động.

Lời giải:

a) Trong các khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau, độ dịch chuyển của các chuyển động

- Chuyển động của con rùa:

d1 = x2 – x1 = 0,2 – 0 = 0,2m

d2 = x3 – x2 = 0,4 - 0,2 = 0,2m

d3 = x4 - x3 = 0,6 - 0,4 = 0,2m

d4 = x5 – x4 = 0,8 – 0,6 = 0,2m


- Chuyển động của viên bi:

d1 = x2 – x1 =0,049 - 0 = 0,049m

d2 = x3 – x2 = 0,169 - 0,049 = 0,147m

d3 = x4 - x3 = 0,441 - 0,196 = 0,245m

d4 = x5 – x4 = 0,784 – 0,441 = 0,343m

d5 = x6 – x5 = 1,225 – 0,7784 = 0,441m

b) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

- Chuyển động của con rùa

Dùng số liệu của hai chuyển động trong Hình 4.7 và 4.8:

- Chuyển động của viên bi

Dùng số liệu của hai chuyển động trong Hình 4.7 và 4.8:

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Nêu những lưu ý về dấu của độ dốc của một đường thẳng. Từ đó, hãy phân tích

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Câu hỏi 8 trang 29 Vật Lí 10: Nêu những lưu ý về dấu của độ dốc của một đường thẳng. Từ đó, hãy phân tích để suy ra được tốc độ từ độ dốc của đồ thị (d – t).

Lời giải:

- Dấu của độ dốc của một đường thẳng có thể âm hoặc dương phụ thuộc vào tọa độ.

- Tính tốc độ từ độ dốc:

Tốc độ = độ lớn của độ dốc = Nêu những lưu ý về dấu của độ dốc của một đường thẳng. Từ đó, hãy phân tích

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như Hình 4.11

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Luyện tập trang 30 Vật Lí 10: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như Hình 4.11. Hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại các vị trí A, B và C.

Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như Hình 4.11

Lời giải:

Tốc độ tức thời là độ lớn của độ dốc tiếp tuyến của đồ thị (d – t) tại điểm đó.

- Tốc độ tức thời của vật tại vị trí A: 

Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như Hình 4.11

- Tốc độ tức thời của vật tại vị trí B: 

Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như Hình 4.11

- Tốc độ tức thời của vật tại vị trí C: 

Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như Hình 4.11

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Một chiếc xe đồ chơi điều khiển từ xa đang chuyển động trên một đoạn đường thẳng

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Vận dụng trang 30 Vật Lí 10: Một chiếc xe đồ chơi điều khiển từ xa đang chuyển động trên một đoạn đường thẳng có độ dịch chuyển tại các thời điểm khác nhau được cho trong bảng dưới đây.

Một chiếc xe đồ chơi điều khiển từ xa đang chuyển động trên một đoạn đường thẳng

a) Hãy vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của xe đồ chơi.

b) Hãy xác định vận tốc và tốc độ tức thời tại các thời điểm 2 s, 4 s, 6 s, 10 s và 16 s.

Lời giải:

a) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.

Một chiếc xe đồ chơi điều khiển từ xa đang chuyển động trên một đoạn đường thẳng

b) Tính vận tốc tức thời

- Vận tốc tức thời tại thời điểm 2 s: vt=2s=2020=1m/s

- Vận tốc tức thời tại thời điểm 4 s: vt=4s=4242=1m/s

- Vận tốc tức thời tại thời điểm 6 s: vt=6s=4464=0m/s

- Vận tốc tức thời tại thời điểm 10 s: vt=10s=74108=1,5m/s

- Vận tốc tức thời tại thời điểm 16 s: vt=16s=681614=1m/s

Tính tốc độ tức thời bằng độ lớn của vận tốc tức thời tại điểm đó

- Tốc độ tức thời tại thời điểm 2 s: vt=2s=2020=1m/s

- Tốc độ tức thời tại thời điểm 4 s: vt=4s=4242=1m/s

- Tốc độ tức thời tại thời điểm 6 s: vt=6s=4464=0m/s

- Tốc độ tức thời tại thời điểm 10 s: vt=10s=74108=1,5m/s

- Tốc độ tức thời tại thời điểm 16 s: vt=16s=681614=1m/s

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Hai xe chuyển động ngược chiều nhau trên cùng đoạn đường thẳng với các tốc độ không đổi.

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Bài 1 trang 31 Vật Lí 10: Hai xe chuyển động ngược chiều nhau trên cùng đoạn đường thẳng với các tốc độ không đổi. Lúc đầu, hai xe ở các vị trí A và B cách nhau 50 km và cùng xuất phát vào lúc 8 giờ 30 phút. Xe xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h. Chọn gốc tọa độ và chiều dương tùy ý.

a) Dựa vào định nghĩa của vận tốc, hãy lập hệ thức liên hệ giữa tọa độ và vận tốc của mỗi xe. Khi hai xe gặp nhau, có mối liên hệ nào giữa các tọa độ?

b) Cho biết hai xe gặp nhau lúc 9 giờ. Tìm vận tốc của xe xuất phát từ B.

Lời giải:

a)

- Dựa vào công thức vận tốc:   v=ΔxΔt=x2x1t2t1

 Hệ thức liên hệ giữa tọa độ và vận tốc của mỗi xe là: x2 = x1 + v(t2 - t1)

Hay x = x0 + v(t – t0)  (1)

Trong đó:

+ x là tọa độ của xe tại thời điểm t

+ x0 là tọa độ của xe tại thời điểm t0

+ v là vận tốc của vật

Nếu chọn gốc thời gian là lúc vật xuất phát ở x0 thì t0 = 0

Ta có (1) trở thành: x = x0 + v.t

- Khi hai xe gặp nhau thì tọa độ của các xe bằng nhau: x2 = x1

b)

Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, mốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát (8 giờ 30 phút).

Biểu thức tọa độ của xe A là: x= x0A + v.t = 0 + 60.t (km)

Biểu thức tọa độ của xe B là: x= x0B + v.t = 50 – v.t (km)

Thời gian hai xe di chuyển đến lúc gặp nhau là: 9 giờ - 8 giờ 30 phút = 30 phút = 0,5 giờ

Khi hai xe gặp nhau:

xA = xB ⇔ 60.t = 50 − vB.t ⇔ 60.0,5 = 50 – vB.0,5 ⇒ vB = 40 (km/h)

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Hình 4P.1 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chất điểm chuyển động trên đường

Giải Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Bài 2 trang 31 Vật Lí 10: Hình 4P.1 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chất điểm chuyển động trên đường thẳng.

Hình 4P.1 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chất điểm chuyển động trên đường

Hãy sắp xếp các điểm trên đồ thị theo thứ tự:

a) Vận tốc tức thời từ âm sang dương.

b) Tốc độ tức thời tăng dần.

Lời giải:

Áp dụng:

+ Vận tốc tức thời của vật tại một thời điểm được xác định bởi độ dốc của tiếp tuyến với đồ thị tại thời điểm đang xét.

+ Tốc độ tức thời tại một thời điểm chính là độ lớn của độ dốc tiếp tuyến của đồ thị tại thời điểm đó.

a) Các điểm trên đồ thị theo thứ tự vận tốc tức thời từ âm sang dương là S, R, Q, P.

b) Các điểm trên đồ thị theo thứ tự tốc độ tức thời tăng dần là R, P, S, Q.

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: