Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 25, 26, 27 Bài 12: Danh sách học sinh - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 | No tags

Mục lục

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 25, 26, 27 Bài 12: Danh sách học sinh - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 25, 26, 27 Bài 12: Danh sách học sinh sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. (Trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Dựa vào bài đọc, đánh dấu ✔ vào ô trống trước các ý đúng.

a. Bản danh sách có tác dụng gì?

☐ Nhìn vào danh sách, biết được số lượng học sinh.

☐ Theo bảng chữ cái, dễ tìm tên người trong danh sách.

☐ Biết được thông tin của từng người (VD: tên truyện đăng kí đọc)

☐ Giúp học thuộc bảng chữ cái nhanh nhất.

b. Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp như thế nào?

☐ Theo thứ tự trong bảng chữ cái

☐ Theo tên truyện đăng kí đọc

☐ Theo các nhóm học tập

Trả lời

a. Bản danh sách có tác dụng gì?

☑ Nhìn vào danh sách, biết được số lượng học sinh.

☑ Theo bảng chữ cái, dễ tìm tên người trong danh sách.

☑ Biết được thông tin của từng người (VD: tên truyện đăng kí đọc)

☐ Giúp học thuộc bảng chữ cái nhanh nhất.

b. Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp như thế nào?

☑ Theo thứ tự trong bảng chữ cái

☐ Theo tên truyện đăng kí đọc

☐ Theo các nhóm học tập

Câu 2. (Trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh dưới hình.

Bài 12: Danh sách học sinh

.............

.............

.............

Trả lời

Bài 12: Danh sách học sinh

bàn ghế

cái ghim 

đàn

Câu 3. (Trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Chọn a hoặc b

a. Điền s hoặc x rồi viết lời giải câu đố.

- Giữa đám lá mượt ......anh

Treo từng chùm chuông nhỏ

Trắng .... anh và hồng đỏ

Bừng ..........áng cả vườn quê.

                  (Là quả ............................)

Bài 12: Danh sách học sinh


- Cầu gì không bắc ngang ................ông

Không trèo qua .........uối mà chồng lên mây?

                    (Là ............................)

Bài 12: Danh sách học sinh

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

Mắt cua ngôi nhà

nhưng ô cưa

Hai cánh khép

Như hai hàng mi.

Trả lời

Chọn a hoặc b

a. Điền s hoặc x rồi viết lời giải câu đố.

- Giữa đám lá mượt xanh

Treo từng chùm chuông nhỏ

Trắng xanh và hồng đỏ

Bừng sáng cả vườn quê.

                 (Là quả roi)


- Cầu gì không bắc ngang sông

Không trèo qua suối mà chồng lên mây?

            (Là cầu vồng)


b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

Mắt của ngôi nhà

những ô cửa

Hai cánh khép mở

Như hai hàng mi.


Mỗi khi người đi

Mắt buồn ngủ miết

Người về mắt vui

Thức không biết mệt.

       (Theo Đặng Vương Hưng)

Câu 4. (Trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.

Bài 12: Danh sách học sinh

.............

.............

.............

Bài 12: Danh sách học sinh

.............

.............

.............

Trả lời

Bài 12: Danh sách học sinh

cái bảng

đèn học

quyển sổ

Bài 12: Danh sách học sinh

ghế đá

cái trống

thùng rác

Câu 5. (Trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết câu nêu đặc điểm của mỗi đồ vật ở trường, lớp.

M: thân trống nâu bóng.

Trả lời

Cái bảng lớp em sạch bóng.

Viên phấn lớp em trắng tinh.

Câu 6. (Trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Đọc các bản đăng kí của các bạn tổ 2 lớp 2C dưới đây:

Câu lạc bộ Bơi lội


Câu lạc bộ Cờ vua


Câu lạc bộ Võ thuật


- Lê Minh Đức

- Đỗ Kim Liên

- Nguyễn Phương Anh

- Nguyễn Thị Hà

- Hà Văn Quang

- Phạm Thị Ban

- Ngô Văn Kha

- Vũ Duy Nam

Hướng dẫn

Học sinh đọc các bản đăng kí to, rõ ràng theo thứ tự lần lượt.

Câu 7. (Trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Dựa vào thông tin ở bài tập 6, hoàn thiện bản danh sách dưới đây:

Danh sách học sinh tổ 2 lớp 2C đăng kí tham gia câu lạc bộ

Số thứ tự

Họ và tên

Câu lạc bộ

1

Nguyễn Phương Anh

Cờ vua

2

Phạm Thị Ban

Võ thuật

3

Lê Minh Đức

Bơi lội

4



5



6



7



8



Trả lời

Số thứ tự

Họ và tên

Câu lạc bộ

1

Nguyễn Phương Anh

Cờ vua

2

Phạm Thị Ban

Võ thuật

3

Lê Minh Đức

Bơi lội

4

Đỗ Kim Liên

Bơi lội

5

Nguyễn Thị Hà

Cờ vua

6

Ngô Văn Kha

Võ thuật

7

Vũ Duy Nam

Võ thuật

8

Hà Văn Quang

Cờ vua

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

Bài 12: Danh sách học sinh Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Bài 12: Danh sách học sinh Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 12: Danh sách học sinh sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Video Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 12: Danh sách học sinh - Kết nối tri thức - Cô Phạm Kim Chi (Giáo viên VietJack)

Đọc: Danh sách học sinh trang 51, 52

* Khởi động: 

Câu 1 trang 51 Tiếng Việt lớp 2: Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây?

- Danh sách học sinh đi tham quan

- Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh

- Danh sách Sao Nhi đồng

Trả lời: 

Em đã được đọc danh sách học sinh đi tham quan. 

Câu 2 trang 51 Tiếng Việt lớp 2: Em biết được thông tin gì khi đọc bản danh sách đó. 

Trả lời: 

Khi đọc bản danh sách đó, em biết được: học và tên, lớp của các bạn cùng đi tham quan với mình. 

* Đọc văn bản:

Danh sách học sinh

Đọc Danh sách học sinh trang 51, 52

* Trả lời câu hỏi: 

Câu 1 trang 52 Tiếng Việt lớp 2: Trong bản danh sách, tổ 2 lớp 2C có bao nhiêu bạn?

Trả lời: 

Trong bản danh sách, tổ 2 lớp 2C có 8 bạn. 

Câu 2 trang 52 Tiếng Việt lớp 2: Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện gì?

Trả lời: 

Bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường. 

Câu 3 trang 52 Tiếng Việt lớp 2: Những bạn nào đăng kí cùng truyện với bạn ở vị trí số 6?

Trả lời: 

Những bạn đăng kí cùng truyện với bạn ở vị trí số 6 là: số 1 Trần Trường An, số 4 Đỗ Duy Bắc. 

Câu 4 trang 52 Tiếng Việt lớp 2: Bản danh sách có tác dụng gì?

Trả lời: 

Bản danh sách có tác dụng: Biết được số lượng học sinh, theo bảng chữ cái dễ tìm tên người trong danh sách, biết được thông tin của từng người (ví dụ: tên truyện đăng kí học), …  

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1 trang 52 Tiếng Việt lớp 2: Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp thế nào? 

Đáp án : 

Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt. 

Câu 2 trang 52 Tiếng Việt lớp 2: Học thuộc bảng chữ cái tiếng Việt. 

Trả lời: 

Bảng chữ cái: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.

Viết trang 52

Câu 1 trang 52 Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết : Cái trống trường em. 

Trả lời: 

Buồn không hả trống

Trong những ngày hè 

Bọn mình đi vắng 

Chỉ còn tiếng ve? 


Cái trống lặng im

Nghiêng mình trên giá 

Chắc thấy chúng em 

Nó mừng vui quá! 


Kìa trống đang gọi: 

Tùng! Tùng! Tùng! Tùng!

Chú ý: 

- Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ sẽ viết. 

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, viết hoa các chữ sau dấu chấm. 

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: im lặng, trên giá, trống, đi vắng, mừng vui,…  

Câu 2 trang 52 Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào tranh, viết từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh. 

Viết trang 52

Trả lời: 

Từ bắt đầu bằng g/gh: ghế/ bàn ghế, ghim/ cái ghim, gà/ gà mẹ/ gà con/ đàn gà, … 

Câu 3 trang 52 Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b.

a. Chọn s hoặc x thay cho ô vuông rồi giải câu đố. 

Viết trang 52

b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm. 

Viết trang 52

Trả lời: 

a. 

- Giữa đám lá mượt xanh

Treo từng chùm chuông nhỏ

Trắng xanh và đồng đỏ

Bừng sáng cả vườn quê.

(Là quả roi)


- Cầu gì không bắc ngang sông

Không trèo qua suối mà chồng lên mây?

(Là cầu vồng)

b. 

Mắt của ngôi nhà 

Là những ô cửa 

Hai cánh khớp mở 

Như hai hàng mi 


Mỗi khi người đi 

Mắt buồn ngủ miết 

Người về mắt vui 

Thức không biết mệt.

Luyện tập trang 53, 54

* Luyện từ và câu: 

Câu 1 trang 53 Tiếng Việt lớp 2: Giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ sự vật. 

a. 

Cái gì tích tắc ngày đêm,

Nhắc em đi ngủ, nhắc em học bài

Một anh chậm bước khoan thai,

Một anh chạy những bước dài thật nhanh?

(Là cái gì?)

b.

Ruột dài từ mũi đến chân

Mũi mòn ruột cũng dần dần mòn theo.

(Là cái gì?)

c. 

Nhỏ như cái kẹo

Dẻo như bánh giầy

Học trò lâu ngày

Vẫn dùng đến nó.

(Là cái gì?)

Trả lời:

a. Chiếc đồng hồ. 

b. Cái bút chì. 

c. Cục tẩy (gôm). 

Câu 2 trang 53 Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên.

Trả lời:

Các từ ngữ chỉ đặc điểm tìm được là: 

a. Chậm, khoan thai, dài, nhanh.

b. dài 

c. nhỏ, dẻo. 

Câu 3 trang 53 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.

Trả lời:

- Chiếc cặp mới tinh. 

- Bút chì rất nhọn. 

* Luyện viết đoạn: 

Câu 1 trang 54 Tiếng Việt lớp 2: Đọc danh sách dưới đây và trả lời câu hỏi: 

Luyện tập trang 53, 54

a. Tổ 1 lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

b. Có mấy bạn đăng kí tham quan lăng Bác?

c. Có mấy bạn đăng kí tham quan Bảo tàng Dân tộc học?

Trả lời:

a. Tổ 1 lớp 2A có 8 học sinh. 

b. Có 4 bạn đăng kí tham quan lăng Bác: Đỗ Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Thanh Hương, Trịnh Cao Khải, Trần Hải Phong. 

c. Có 4 bạn đăng kí tham quan Bảo tàng Dân tộc học: Nguyễn Hải Anh, Nguyễn văn Cường, Trần Minh Đức, Lê Hương Giang. 

Câu 2 trang 54 Tiếng Việt lớp 2: Lập danh sách tổ em tham gia các câu lạc bộ của trường như: câu lạc bộ cờ vua, võ thuật, bơi lội, … 

Trả lời:

Số thứ tự

Họ và tên

Câu lạc bộ

1

Nguyễn Ngọc Ánh

Múa ba lê

2

Trần Đức Bình

Cờ vua

3

Đào Gia Công

Cờ vua

4

Phạm Minh Đức

Bơi lội

5

Võ Thành Long

Bơi lội

6

Lê Diệu Ngọc

Múa ba lê

7

Hoàng Minh Sơn

Cờ vua

Đọc mở rộng trang 54

Câu 1 trang 54 Tiếng Việt lớp 2: Tìm đọc bài thơ, câu chuyện, bài báo viết về thầy cô. 

Trả lời:

Bài thơ: Cô giáo của em (Tác giả: Chu Huy) 

Cô dạy em xếp hàng
Bạn sau nhường bạn trước
Cùng nhau đi đều bước
 Ngay ngắn và ngiêm trang.

Chúng em ngồi thẳng hàng
Học chữ qua hình vẽ
Chữ O hình tròn nhé
 Chữ Ô hình cái ô.

Rồi cô kể chuyện thỏ
Chuyện bác Gấu, chuyện Voi
Chuyện nhổ cây củ cải
 Cho cả lớp cùng chơi.

Em yêu cô giáo thế
Như yêu mẹ của em
Thầm thì em gọi nhỏ:
 “Cô giáo hiền của em”.

Câu 2 trang 54 Tiếng Việt lớp 2: Chép lại những câu văn, câu thơ em thích. 

Trả lời:

Ngày 15 tháng 10 năm 2021 

Bài thơ: Cô dạy (tác giả: Phạm Hổ)

Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy:
Phải giữ sạch đôi tay,
Bàn tay mà giây bẩn
 Sách, áo cũng bẩn ngay.

Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy:
Cãi nhau là không vui,
Cái miệng nó xinh thế
 Chỉ nói điều hay thôi.

Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: