Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51 Bài 22: Tớ là Lê-gô - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 | No tags

Mục lục

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51 Bài 22: Tớ là Lê-gô - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51 Bài 22: Tớ là Lê-gô sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. (trang 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Theo bài đọc, những từ ngữ nào chỉ lợi ích của trò lê-gô? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng)

☐ Trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và sự vui vẻ

☐ Trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và tính kiên nhẫn

☐ Trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và sự chăm chỉ

Trả lời

☐ Trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và sự vui vẻ

☑ Trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và tính kiên nhẫn

☐ Trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và sự chăm chỉ

Câu 2. (trang 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết lại từ ngữ tả khối lê - gô có trong bài đọc.

Trả lời

hình viên gạch, khối nhỏ, đầy màu sắc.

Câu 3. (trang 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết 2 – 3 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2.

Trả lời

Lê – gô là những khối nhỏ đầy màu sắc. Hầu hết chúng có hình viên gạch.

Câu 4. (trang 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Điền ng hoặc ngh vào chố trống.

a. Dù ai nói ......ả nói ......iêng

    Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

b. ......ười không học như ......ọc không mài.

c. Mấy cậu bạn đang ........ó ..............iêng tìm chỗ chơi đá cầu.

Trả lời

a. Dù ai nói ngả nói nghiêng

    Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

b. Người không học như ngọc không mài.

c. Mấy cậu bạn đang ngó nghiêng tìm chỗ chơi đá cầu.

Câu 5. (trang 50 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Chọn a hoặc b

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

.... ung thu

.......ung sức

......ong ..............óng

.......ong xanh

b. Điền uôn hoặc uông vào chỗ trống.

Bài 22: Tớ là Lê-gô

ch........ gió

ch.........ch.......

c................. chỉ

Trả lời

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

trung thu

chung sức

chong chóng

trong xanh

b. 

Bài 22: Tớ là Lê-gô

chuông gió

chuồn chuồn

cuộn chỉ

Câu 6. (trang 50 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1):

a. Khoanh vào tên gọi các đồ chơi có trong ô chữ.

Bài 22: Tớ là Lê-gô

b. Viết lại các từ đã tìm được ở bài a.

M:  xúc xắc

Trả lời

Tên gọi các đồ chơi có trong ô chữ: xúc xắc, đất nặn, cá ngựa, búp bê, đồ hàng, diều, lê gô, bập bênh, siêu nhân, rô bốt.

Câu 7. (trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Chọn từ ngữ tìm được ở bài tập 6 điền vào chỗ trống.

a. Mẹ lắc chiếc ....................... xinh xắn, tạo ra những âm thanh vui tai để dỗ em bé.

b. Linh chạy thật nhanh để ............. bay lên cao.

c. Những khối .......... hầu hết có hình viên gạch, được làm bằng nhựa đầy màu sắc.

Trả lời

a. Mẹ lắc chiếc xúc xắc xinh xắn, tạo ra những âm thanh vui tai để dỗ em bé.

b. Linh chạy thật nhanh để diều bay lên cao.

c. Những khối lê-gô hầu hết có hình viên gạch, được làm bằng nhựa đầy màu sắc.

Câu 8. (trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu hoàn chỉnh.

a. rất, mềm mại, chú gấu bông

............................................

b. sặc sỡ, có nhiều màu sắc, đồ chơi lê-gô

............................................

c. xinh xắn, bạn búp bê, và dễ thương

............................................

Trả lời

a. Chú gấu bông rất mềm mại.

b. Đồ chơi lê – gô có nhiều màu sắc sặc sỡ.

c. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương.

Câu 9. (trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết 3 – 4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích.

G: - Em muốn giới thiệu về đồ chơi nào?

      - Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật?

      - Em có nhận xét gì về đồ chơi đó?

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Trả lời

Vào ngày sinh nhật, em được tặng rất nhiều quà như: bộ lắp ghép, ba lô, quần áo, … nhưng em thích nhất chiếc ô tô điều khiển từ xa do mẹ em tặng. Chiếc ô tô có màu đỏ, hai bên xe có hai gương nhỏ, bánh xe màu đen giống như chiếc bánh quy đen. Cứ mỗi chiều đi học về là em lại chơi chiếc ô tô này. Chiếc ô tô đồ chơi này rất đẹp và hiện đại. Em sẽ giữ gìn nó cẩn thận.

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

Bài 22: Tớ là lê-gô Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Bài 22: Tớ là lê-gô Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 22: Tớ là lê-gô sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Video giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 22: Tớ là lê-gô - Kết nối tri thức - Cô Phạm Kim Chi (Giáo viên VietJack)

Đọc: Tớ là lê-gô trang 97, 98

* Khởi động: 

Câu hỏi trang 97 Tiếng Việt lớp 2: Nói tên một số đồ chơi của em. Em thích đồ chơi nào nhất? 

Tớ là lê-gô trang 97, 98

Trả lời: 

- Một số đồ chơi của em: lê-gô, búp bê, gấu bông, bộ đồ nấu ăn,… 

- Em thích nhất là bộ đồ nấu ăn. 

* Đọc văn bản:

Tớ là lê-gô


Tớ là lê-gô trang 97, 98Tớ là lê-gô trang 97, 98

* Trả lời câu hỏi: 

Câu 1 trang 98 Tiếng Việt lớp 2: Đồ chơi lê-gô còn được các bạn nhỏ gọi là gì? 

Trả lời: 

Đồ chơi lê-gô còn được các bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp. 

Câu 2 trang 98 Tiếng Việt lớp 2: Nêu cách chơi lê-gô. 

Trả lời: 

Các khối lê-gô được lắp ráp thành các đồ vật rồi lại được tháo rời ra để ghép thành các đồ vật khác. 

Câu 3 trang 98 Tiếng Việt lớp 2: Trò chơi lê-gô đem lại lợi ích gì? 

Trả lời: 

Trò chơi lê-gô giúp cho các bạn nhỏ có trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và tính kiên nhẫn. 

Câu 4 trang 98 Tiếng Việt lớp 2: Chọn nội dung phù hợp với mỗi đoạn trong bài. 

Tớ là lê-gô trang 97, 98

Trả lời: 

Tớ là lê-gô trang 97, 98

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1 trang 98 Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của những khối lê-gô. 

Đáp án : 

Khối nhỏ, đầy màu sắc, hình viên gạch, hình nhân vật tí hon, hình xinh xắn. 

Câu 2 trang 98 Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. 

Trả lời: 

- Em thích những quả bóng bay đầy màu sắc. 

- Hộp bút của em có nhiều hình nhân vật tí hon. 

- Bộ xếp hình có nhiều hình xinh xắn. 

Viết trang 99

Câu 1 trang 99 Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết : Đồ chơi yêu thích

Trả lời: 

Đồ chơi yêu thích

Viết trang 99

Chú ý: 

- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn. 

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm. 

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: truyền thống, điều khiển, từ xa, siêu nhân, giữ gìn,…  

Câu 2 trang 99 Tiếng Việt lớp 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông: 

Viết trang 99

Trả lời: 

a. Dù ai nói ngả nói nghiêng 

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. 

b. Người không học như ngọc không mài. 

c. Mấy cậu bạn đang ngó nghiêng tìm chỗ chơi đá cầu. 

Câu 3 trang 99 Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b: 

Viết trang 99

Trả lời: 

a. trung thu, chung sức, chong chóng, trong xanh. 

b. chuông gió, chuồn chuồn, cuộn chỉ.

Luyện tập trang 99, 100

* Luyện từ và câu: 

Câu 1 trang 99 Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh. 

Luyện tập trang 99, 100

Trả lời:

Từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh là: thú nhồi bông, búp bê, máy bay, rô-bốt (người máy), ô tô, siêu nhân, quả bóng, cờ cá ngựa, lê-gô, dây để nhảy. 

Câu 2 trang 100 Tiếng Việt lớp 2: Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết câu vào vở. 

a. rất, mềm mại, chú gấu bông. 

b. sặc sỡ, có nhiều màu sắc, đồ chơi lê-gô. 

c. xinh xắn, bạn búp bê, và dễ thương. 

Trả lời:

a. Chú gấu bông rất mềm mại. 

b. Đồ chơi lê-gô có nhiều màu sắc sặc sỡ. 

c. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương. 

Câu 3 trang 100 Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu nêu đặc điểm của một đồ chơi. 

Trả lời:

- Chiếc dây nhảy dây rất dài. 

- Bé búp bê thật ngộ nghĩnh. 

* Luyện viết đoạn: 

Câu 1 trang 100 Tiếng Việt lớp 2: Giới thiệu các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. 

Luyện tập trang 99, 100

Trả lời:

Một số món đồ chơi mà trẻ em yêu thích như: Búp bê, gấu bông, đồ hàng, máy bay, rô-bốt, siêu nhân, lê-gô, …. 

Câu 2 trang 100 Tiếng Việt lớp 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. 

Luyện tập trang 99, 100

Trả lời:

Đoạn mẫu 1: 

Em rất thích đồ chơi gấu bông của em. Đó là món quà mẹ mua cho em nhân dịp sinh nhật. Chú gấu bông được làm từ lông mịn, có màu trắng tinh rất xinh xắn. Gấu bông to bằng người em, em có thể dùng ôm khi đi ngủ. Với em, gấu bông như một người bạn đồng hành và chơi đùa cùng với em. Em rất yêu quý món đồ chơi này và sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận

Đoạn mẫu 2: 

Vào dịp nghỉ hè, bố đã tự tay làm một chiếc diều cho em. Chiếc diều được làm từ những thanh tre uốn cong, dán giấy mỏng rực rỡ màu sắc. Diều hình cánh bướm. Phần đuôi diều có hai sợi dây dài. Khi bay lên, cánh diều chao liệng, đuôi diều phấp phới tung bay. Em yêu chiếc diều nhỏ xinh này lắm. 

Đọc mở rộng trang 100

Câu 1 trang 100 Tiếng Việt lớp 2: Tìm đọc các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể. 

Trả lời:

- Một số trò chơi tập thể phổ biến như: kéo co, bịt mắt bắt dê, mèo đuổi chuột, … hoặc các hoạt động tập thể như múa hát, thi đố vui. 

Câu 2 trang 100 Tiếng Việt lớp 2: Ghi lại các bước tổ chức một trò chơi hoặc hoạt động tập thể em yêu thích. 

Trả lời:

Đọc mở rộng trang 100

Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: