Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 26, 27, 28 Bài 12: Bờ tre đón khách - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 | No tags

Mục lục

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 26, 27, 28 Bài 12: Bờ tre đón khách - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 26, 27, 28 Bài 12: Bờ tre đón khách sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1 (trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre?

Trả lời

Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, chú ếch.

Câu 2 (trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.

Bài 12: Bờ tre đón khách

Trả lời

Bài 12: Bờ tre đón khách

Câu 3 (trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

Trả lời

reo mừng, gật gù, tưng bừng.

Câu 4 (trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Trả lời

Bé reo mừng khi mẹ đi chợ về.

Câu 5 (trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Điền d hoặc gi vào chỗ trống

a. Cây …ừa xanh toả nhiều tàu

…ang tay đón …ó, gật đầu gọi trăng.

b.

Mẹ …ang đôi cánh

Con biến vào trong

Mẹ ngẩng đầu trông

Bọn …iều, bọn quạ

Bây …ờ thong thả

Mẹ đi lên đầu

Đàn con bé tí

Líu ríu chạy sau.

Trả lời

a. Cây dừa xanh toả nhiều tàu

Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.

b.

Mẹ dang đôi cánh

Con biến vào trong

Mẹ ngẩng đầu trông

Bọn diều, bọn quạ

Bây giờ thong thả

Mẹ đi lên đầu

Đàn con bé tí

Líu ríu chạy sau.

Câu 6 (trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Chọn a hoặc b.

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xe c…. hoả chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót r... rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả sai tr… cành.

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược d… nở rực rỡ trong vườn.

- Những hàng liễu rủ th…. tha bên hồ.

- N… ngập mênh mông.

Trả lời

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xé cứu hoả chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót ríu rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược dược nở rực rỡ trong vườn.

- Những hàng liễu rủ thướt tha bên hồ.

- Nước ngập mênh mông.

Câu 7 (trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp.

Đầu, dê, cổ, bò, chân, gà, lợn, đuôi, cánh, mắt, mỏ, vịt

Từ chỉ con vật

Từ chỉ bộ phận của con vật

M: dê, ……………………

…………………………

M: đầu, ……………………

…………………………

Trả lời

Từ chỉ con vật

Từ chỉ bộ phận của con vật

dê, bò, vịt, lợn, gà.


đầu, cổ, chân, đuôi, cánh, mắt, mỏ.

Câu 8 (trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng, …) của các con vật sau:

- Chó: …………………………………

- Trâu: ………………………………

- Gà: ……………………………………

- Mèo: …………………………………

Trả lời

- Chó: tinh anh, thính, mềm mượt.

- Trâu: cong, dài, đen.

- Gà: mượt, đỏ, sắc nhọn, vàng óng.

- Mèo: mượt, dỏng, tinh.

Câu 9 (trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.

M: Lông gà con vàng óng.

Trả lời

Đuôi con chó cong cong.

Câu 10 (trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 3 – 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

G: 

- Em muốn kể về con vật nào?

- Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

- Kể lại những hoạt động của con vật đó.

- Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Trả lời

Nhà em có nuôi một chú chó tên là Milo. Chú chó có bộ lông màu trắng mềm mượt. Mỗi khi em đi học về, chú ta mừng rỡ vẫy đuôi tíu tít. Milo đã trở thành một người bạn thân của em. Em rất yêu quý Milo.

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

Bài 12: Bờ tre đón khách Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Bài 12: Bờ tre đón khách Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 12: Bờ tre đón khách sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.

Video Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 12: Bờ tre đón khách - Kết nối tri thức - Cô Phạm Kim Chi (Giáo viên VietJack)

Đọc: Bờ tre đón khách trang 49, 50

* Khởi động: 

Câu hỏi trang 49 Tiếng Việt lớp 2: Quan sát tranh và nhận xét cảnh vật được vẽ trong tranh. 

Bờ tre đón khách trang 49, 50

Trả lời: 

- Xung quanh hồ là những rặng tre xanh. Có một số loài vật là con cò, ếch xanh, con bồ nông, chim bói cá và chim cu,...

- Cảnh vật trong bức tranh rất đẹp và thanh bình. 

* Đọc văn bản:

Bờ tre đón khách

Bờ tre đón khách trang 49, 50

Bờ tre đón khách trang 49, 50


Bờ tre đón khách trang 49, 50

* Trả lời câu hỏi: 

Câu 1 trang 50 Tiếng Việt lớp 2: Có những con vật nào đến thăm bờ tre. 

Trả lời: 

Những con vật đến thăm bờ tre là: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch. 

Câu 2 trang 50 Tiếng Việt lớp 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B. 

Bờ tre đón khách trang 49, 50

Trả lời: 

Bờ tre đón khách trang 49, 50

Câu 3 trang 50 Tiếng Việt lớp 2: Câu thơ nào thể hiển niềm vui của bờ tre khi được đón khách. 

Trả lời: 

Tre chợt tưng bừng. 

Câu 4 trang 50 Tiếng Việt lớp 2: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất. 

Trả lời: 

Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất là: khách – bạch, mừng – bừng. 

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1 trang 50 Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre. 

Đáp án : 

- Những từ ngữ: reo mừng, ca hát gật gù, ì ộp vang lừng. 

Câu 2 trang 50 Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. 

Trả lời: 

Chú ếch ì ộp vang lừng. 

Viết trang 51

Câu 1 trang 51 Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết: Bờ tre đón khách (từ Bờ tre quanh hồ đến Đậu vào chỗ cũ

Trả lời: 

Bờ tre đón khách 

Bờ tre quanh hồ 

Suốt ngày đón khách 

Một đàn cò bạch 

Hạ cánh reo mừng 

Tre chợt tưng bừng 

Nở đầy hoa trắng. 


Đến chơi im lặng

Có bác bồ nông 

Đứng nhìn mênh mông 

Im như tượng đá 

Một chú bói cá 

Đỗ xuống cành mềm

Chú vụt bay lên 

Đậu vào chỗ cũ. 

Chú ý: Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. Tập viết ra nháp những chữ dễ viết sai chính tả: tre, quanh, suốt, reo, trắng.  

Câu 2 trang 51 Tiếng Việt lớp 2: Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông. 

Viết trang 51

Trả lời: 

Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu

Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.

Câu 3 trang 51 Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b.

a. Chọn iu hoặc ưu thay cho ô vuông. 

Viết trang 51

b. Chọn ươt hoặc ươc thay cho ô vuông. 

Viết trang 51

Trả lời: 

a. 

- Xe cứu hỏa chạy như bay đến nơi đám cháy.

- Chim hót ríu rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.

b. 

- Hoa thược dược nở rực rỡ trong vườn. 

- Những nàng liễu rủ thướt tha bên hồ. 

- Nước ngập mênh mông. 

Luyện tập trang 52, 53

* Luyện từ và câu: 

Câu 1 trang 52 Tiếng Việt lớp 2: Xếp từ vào nhóm thích hợp: 

Luyện tập trang 52, 53

Trả lời:

- Từ chỉ con vật: dê, bò, lợn, gà, vịt. 

- Từ chỉ bộ phận con vật: đầu, cổ, chân, đuôi, cánh, mắt, mỏ. 

Câu 2 trang 52 Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng) của từng con vật trong hình. 

Luyện tập trang 52, 53

Trả lời:

- Chó: tai cụp, mũi thính, mắt to. 

- Trâu: sừng nhọn, lông đen, tai to. 

- Gà: lông vàng óng, mào đỏ, chân vàng, lông nâu. 

- Mèo: mắt xanh, ria trắng, lông vằn,… 

Câu 3 trang 52 Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà

M: Lông gà con vàng óng

Trả lời:

- Sừng trâu nhọn. 

* Luyện viết đoạn: 

Câu 1 trang 53 Tiếng Việt lớp 2: Đọc đoạn văn sau và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông.

Nhà gấu ở trong rừng

Nhà gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.

(Tô Hoài) 

Trả lời:

- Mùa xuân: cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong

- Mùa thu: gấu nhặt quả hạt dẻ

- Mùa đông: cả nhà gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.

Câu 2 trang 53 Tiếng Việt lớp 2: Viết 3 - 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

Gợi ý: 

- Em muốn kể về con vật nào?

- Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

- Kể lại những hoạt động của con vật đó.

- Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Trả lời:

Con mèo tam thể nhà em có bộ lông mượt như nhung. Đôi mắt của nó long lanh như hai viên ngọc bích. Chiếc đuôi dài trắng điểm đen, ngoe nguẩy, thướt tha cùng với tấm thân thon dài mềm mại, uyển chuyển trông thật đáng yêu. Với cái mũi rất tinh nhạy, đôi tai rất thính cùng với những chiếc vuốt nhọn, con mèo bắt chuột thật tài ba. Chuột to, chuột nhỏ, chuột cống, chuột nhắt đều bị nó bắt. Nó được cả nhà yêu quý, tin cậy như một vệ sĩ trung thành, tài giỏi.

Đọc mở rộng trang 53

Câu 1 trang 53 Tiếng Việt lớp 2: Mang đến lớp sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà.

Trả lời:

Học sinh sưu tầm, mang đến lớp sách, báo viết về các con vật nuôi trong nhà. 

Ví dụ: 

- Đàn gà mới nở (Trần Đăng Khoa) 

- Chú trống choai (Hải Hồ) 

- Chú mèo con (Nguyễn Đình Thi) 

Câu 2 trang 53 Tiếng Việt lớp 2: Cùng đọc với bạn và trao đổi một số thông tin viết về loài vật đó.

Đọc mở rộng trang 53

Trả lời:

- Tên loài vật đó: Con chim khướu

- Thức ăn: Chim khướu ăn tạp. Nguồn thức ăn khá đa dạng: gạo, gạo rang, cám trộn trứng, cào cào, thằn lằn,..

- Đặc điểm được ghi nhớ nhất của loài vật: Chim khướu hót hay, bắt chước được nhiều giọng, bắt chước được tiếng người rất nhanh.

Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: