Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Nắng Phương Nam trang 51, 52, 53 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 | No tags

Mục lục

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Nắng Phương Nam trang 51, 52, 53 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Nắng Phương Nam trang 51, 52, 53 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu 1 (trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị sau khi đọc một truyện về quê hương.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Nắng Phương Nam trang 51, 52, 53 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Tên truyện: Quê hương

- Tác giả: Đào Quốc Thịnh

- Địa điểm: Quê nội, một xóm nghèo bên kia bờ sông Hồng.

- Vẻ đẹp:

+ Con đường làng lầy lội, lớp nhớp bùn sau cơn mưa, nhìn những mái nhà tranh thấp tè ẩm ướt sau luỹ tre làng.

+ Bầu trời xanh thẳm không một gợn mây chi chít những vì sao.

+ Trăng treo lơ lửng trên đầu ngọn tre in đậm lên nền trời. Ánh trăng trùm lấy mái nhà và khu vườn rau xanh tốt của bà. Trăng ở quê rất đẹp.

+ Luỹ tre xanh mát rượi và ánh trăng rằm dịu ngọt.

- Nhân vật: Bà nội, tôi, cô giáo, bố.

Câu 2 (trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật ở nông thôn và thành thị vào chỗ trống:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Nắng Phương Nam trang 51, 52, 53 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Cảnh vật

Đặc điểm

Nông thôn

Thành thị

Nhà cửa

M: thưa thớt

M: san sát

Đường sá

Rộng rãi, thoáng mát

Nhộn nhịp, đông đúc

Xe cộ

Vắng vẻ, thưa thớt

Đông đúc, tấp nập

Vườn tược

Rộng rãi, xanh mát

Nhỏ bé

Không khí

Trong lành

Ô nhiễm

Câu 3 (trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Chọn từ ngữ phù hợp trong khung điền vào chỗ trống:

a. Trong lành, xanh mát, san sát, mênh mông, thưa thớt

Hai bên đường, những cánh đồng ……, những vườn cây ……, những mái nhà ẩn hiện dưới những tán cây xanh. Nhà cửa ……, không …… như thành phố. Tôi mở cửa kính xe để được hít thở không khí …… của làng quê yên bình.

Theo Mỹ Phượng

b. Sầm uất, nhộn nhịp, tấp nập, sáng trưng, san sát

Từ bé, tôi đã quen với cảnh …….của phố xá: xe cộ đi lại ……., nhà cửa ……, công viên rợp bóng cây xanh cùng những trung tâm thương mại ……. Ban đêm, đèn điện ……. như ban ngày.

Theo Đức An

Trả lời:

a.

Hai bên đường, những cánh đồng mênh mông, những vườn cây xanh mát, những mái nhà ẩn hiện dưới những tán cây xanh. Nhà cửa thưa thớt, không san sát như thành phố. Tôi mở cửa kính xe để được hít thở không khí trong lành của làng quê yên bình.

b.

Từ bé, tôi đã quen với cảnh nhộn nhịp của phố xá: xe cộ đi lại tấp nập, nhà cửa san sát, công viên rợp bóng cây xanh cùng những trung tâm thương mại sầm uất. Ban đêm, đèn điện sáng trưng như ban ngày.

Câu 4 (trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh:

M: Thảo Cầm Viên giống như một khu rừng thu nhỏ.

a. Mùa lúa chín, cánh đồng trông như …...

b. Dòng sông tựa như …...

c. Những toà nhà cao tầng như ……

Trả lời:

a. Mùa lúa chín, cánh đồng trông như dải lụa vàng.

b. Dòng sông tựa như con rắn khổng lồ.

c. Những toà nhà cao tầng như những ngọn tháp chọc thủng trời xanh.

Câu 5 (trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết lời cảm ơn khi nhận được một món quà từ bạn bè hoặc người thân.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Nắng Phương Nam trang 51, 52, 53 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Mình rất vui khi nhận được món quà của bạn. Món quà rất tuyệt, mình cảm ơn bạn nhé! Mình sẽ giữ gìn nó cẩn thận.

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 3:

Bài 1: Nắng phương nam Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Nắng phương nam sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi & làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1.

Bài 1: Nắng phương nam Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo

Đọc: Nắng phương nam trang 78, 79, 80

* Khởi động

Câu hỏi trang 78 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nói về một vài điểm khác biệt giữa ngày Tết ở miền Bắc và miễn Nam theo gợi ý:

Nắng phương nam trang 78, 79, 80 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Ngày Tết ở miền Bắc thường có mưa và không khí lạnh vì mùa đông, gắn với hình ảnh cây đào.

Ngày Tết ở miền Nam thường có nắng, không khí ấm, gắn với hình ảnh cây mai.

Khám phá và luyện tập

Đọc 

1. Đọc và trả lời câu hỏi: 

Nắng phương Nam

Nắng phương nam trang 78, 79, 80 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Nắng phương nam trang 78, 79, 80 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

* Nội dung chính: Tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó của thiếu nhi hai miền Nam Bắc.

* Câu hỏi, bài tập: 

Câu 1 trang 80 sgk Tiếng Việt lớp 3: Uyên và các bạn đi chợ hoa vào dịp nào?

Trả lời:

Uyên và các bạn đi chợ hoa vào ngày hai mươi tám Tết.

Câu 2 trang 80 sgk Tiếng Việt lớp 3: Trong thư, Vân kể những điều gì về Hà Nội những ngày giáp Tết?

Trả lời:

Trong thư Vân kể về Hà Nội ngày giáp Tết trời cuối đông lạnh buốt. Những dòng suối hoa trôi dưới bầu trời xám đục và làn mưa bụi trắng xóa.

Câu 3 trang 80 sgk Tiếng Việt lớp 3: Vì sao Huê ước gửi cho Vân được ít nắng phương Nam?

Trả lời:

Vì trong thư Vân nói rằng ở Hà Nội rất lạnh.

Câu 4 trang 80 sgk Tiếng Việt lớp 3: Các bạn quyết định chọn món quà gì gửi cho Vân? Vì sao?

Nắng phương nam trang 78, 79, 80 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Các bạn quyết định chọn gửi Vân một cành mai vì cành mai là đặc trưng của ngày Tết miền Nam đầy nắng ấm, cành mai như chở nắng phương Nam gửi tới Vân.

Câu 5 trang 80 sgk Tiếng Việt lớp 3: Theo em, Vân cảm thấy thế nào khi nhận được món quà của các bạn?

Trả lời:

Theo em, Vân sẽ cảm thấy rất vui khi nhận được món quà ý nghĩa chứa đựng tình cảm của các bạn.

2. Đọc một truyện về quê hương

Câu hỏi trang 80 sgk Tiếng Việt lớp 3: a. Viết vào phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị

Nắng phương nam trang 78, 79, 80 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

b. Diễn tả lại dáng vẻ hoặc hành động, lời nói của một nhân vật trong truyện.

Trả lời:

a. Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: Nhớ con sông quê hương

Tác giả: Tế Hanh

Địa điểm: con sông

Tình cảm của tác giả khi nghĩ về con sông quê hương.

b. Diễn tả lại dáng vẻ hoặc hành động, lời nói của một nhân vật trong truyện.

Viết trang 80

Viết: 

Ôn chữ hoa A, Ă, Â

Câu hỏi trang 80 sgk Tiếng Việt lớp 3:

- Viết từ: An Dương Vương 

Viết trang 80 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

- Viết câu:

Ai về núi Ấn sông Trà

Non xanh nước biếc hiền hòa quê em.

Ca dao

Trả lời:

- Học sinh luyện viết tên riêng: An Dương Vương. Chú ý viết hoa các chữ cái A, D, V 

- Cách viết câu: 

+ Viết hoa chữ cái đầu câu: Ai, Non, núi Ấn, sông Trà 

+ Chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu phẩy giữa câu và dấu chấm cuối câu. 

Luyện từ và câu trang 81

Luyện từ và câu: 

Câu 1 trang 81 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm các từ ngữ thường dùng để chỉ đặc điểm của cảnh vật ở nông thôn và thành thị.

Luyện từ và câu trang 81 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Luyện từ và câu trang 81 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Câu 2 trang 81 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chọn từ ngữ trong khung phù hợp mỗi ô trống.

Luyện từ và câu trang 81 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

a. Hai bên đường, những cánh đồng mênh mông, những vườn cây xanh mướt, những mái nhà ẩn hiện dưới tán cây xanh. Nhà cửa thưa thớt, không san sát như ở thành phố. Tôi mở cửa kính xe để hít thở không khí trong lành của làng quê thanh bình.

Theo Thanh Lam

b. Từ bé, tôi đã quen với cảnh nhộn nhịp của phố xá: xe cộ đi lại tấp nập, nhà cửa san sát, công viên rợp bóng cây xanh cùng những trung tâm thương mại sầm uất. Ban đêm, đèn điện sáng trưng như ban ngày.

Theo Kim Ngân

Câu 3 trang 81 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm từ ngữ phù hợp với mỗi ô trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh:

Luyện từ và câu trang 81 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

a.  Mùa lúa chín, cánh đồng trông như một thảm lụa vàng xuộm lại dưới nắng.

b. Dòng sông tựa như dải lụa bồng bềnh vắt ngang.

c. Những tòa nhà cao tầng như ngọn núi sừng sững.

Vận dụng: 

Câu hỏi trang 81 sgk Tiếng Việt lớp 3: Viết lời cảm ơn khi nhận được một món quà từ bạn bè hoặc người thân.

Trả lời:

- Em nói lời cảm ơn.

Ví dụ: Con cảm ơn mẹ vì món quà! Con sẽ sử dụng nó cẩn thận.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: