Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Rộn ràng hội xuân trang 10, 11, 12, 13 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 | No tags

Mục lục

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Rộn ràng hội xuân trang 10, 11, 12, 13 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Rộn ràng hội xuân trang 10, 11, 12, 13 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu 1 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết vào phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về lễ hội.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Rộn ràng hội xuân trang 10, 11, 12, 13 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Tên bài đọc: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

- Tác giả: Hoàng Lê

- Tên lễ hội: lễ hội Chử Đồng Tử

- Thời gian tổ chức: ngày mùng 10 – 12 tháng 2 Âm lịch.

- Hoạt động chính:

+ Lễ rước kiệu thành hoàng các làng về đền Đa Hòa.

+ Rước nước, du thuyền trên sông đền Hóa - Dạ Trạch.

+ Tổ chức các nghi lễ truyền thống, hát ca trù, trống quân, các trò chơi dân gian.

+ Giao lưu văn nghệ.

Câu 2 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Nghe – viết: Lễ hội hoa nước Ý (SGK, tr.18)

Trả lời:

Học sinh nghe viết vào vở ô ly.

Lễ hội hoa nước Ý

Vào dịp tháng Sáu, từ Thủ đô Rô-ma đến các tỉnh thành của nước Ý tưng bừng mở lễ hội hoa. Người dân rải những cánh hoa đủ màu lên các bức tranh vừa vẽ trên đường tạo nên những tác
phẩm nghệ thuật đặc sắc. Rất nhiều du khách đến đây tham dự lễ hội độc đáo này.

Phạm Minh Châu

Câu 3 (trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

a. (sắc, xắc): Các cô gái đeo chiếc ……………………. vải nho nhỏ, có tua bằng chỉ ngũ………………..

b. (sinh, xinh): Cô mèo tam thể vừa …………… bốn chú mèo con rất……………

c. (say, xay): Ru bé ngủ……………, rồi bà đi ……………….bột làm bánh.

Trả lời:

a. Các cô gái đeo chiếc xắc vải nho nhỏ, có tua bằng chỉ ngũ sắc.

b. Cô mèo tam thể vừa sinh bốn chú mèo con rất xinh.

c. Ru bé ngủ say, rồi bà đi xay bột làm bánh.

Câu 4 (trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết từ ngữ:

a. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Rộn ràng hội xuân trang 10, 11, 12, 13 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

b. Chứa tiếng có:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Rộn ràng hội xuân trang 10, 11, 12, 13 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

a. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:

- Chữ ch: chăm chú, chật chội, chúm chím….

- Chữ tr: trang trọng, trang trí, trong trẻo, trăn trở,

b. Chứa tiếng có:

- Thanh hỏi: chăm chỉ, thon thả, dư dả, vui vẻ, thanh thản, căng thẳng,…

- Thanh ngã: bẽ bàng, nõn nà, hãi hùng, não nề, sững sờ, bão bùng,…

Câu 5 (trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Gạch dưới các câu nêu yêu cầu, đề nghị có trong đoạn văn sau:

Chúng tôi đi xem múa rối nước. Má nhắc:

- Con hãy nắm chặt tay em! Đừng để em đi lạc đó!

- Dạ, con nhớ rồi.

Thế mà vừa thấy màn đá banh dưới nước, anh em tôi đã vỗ tay reo hò

* Cuối mẫu câu vừa tìm được có dấu:…………………………………………………

Trả lời:

- Câu nêu yêu cầu, đề nghị:

+ Con hãy nắm chặt tay em!

+ Đừng để em lạc đó!

- Cuối mỗi câu có dấu chấm than (!)

Câu 6 (trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Điền dấu câu phù hợp vào☐.

Cô Mùa Xuân xúc động nhìn theo bóng họa miNước mắt cô lặng lẽ lăn dàiCô thì thầm:

- Hót điHót nữa đi, họa mi nhéTừ nay, em sẽ là sứ giả của mùa xuânTiếng em là tiếng của mùa xuân.

Theo Trần Hoài Dương

Trả lời:

Cô Mùa Xuân xúc động nhìn theo bóng hoạ mi. Nước mắt cô lặng lẽ lăn dài. Cô thì thầm:

- Hót đi! Hót nữa đi, hoạ mi nhé! Từ nay, em sẽ là sứ giả của mùa xuân. Tiếng em là tiếng của mùa xuân.

Câu 7 (trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết các câu cầu khiến có trong đoạn văn ở bài tập 6.

Trả lời:

Câu khiến có trong đoạn văn ở bài tập 2:

+ Hót đi!

+ Hót nữa đi, hoạ mi nhé!

Câu 8 (trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết 1 – 2 câu khiến để đề nghị bạn tham gia một tiết mục văn nghệ trong ngày hội mùa xuân của trường.

Trả lời:

Bạn hãy tham gia tiết mục văn nghệ nhé!

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 3:

Bài 3: Rộn ràng hội xuân Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Rộn ràng hội xuân sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi & làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 3.

Bài 3: Rộn ràng hội xuân Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo

Đọc: Rộng ràng hội xuân trang 17, 18

* Khởi động

Câu hỏi trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 3: Kể tên một số lễ hội được tổ chức ở trường em.

Trả lời:

- Lễ hội Ngày tết quê em 

- Lễ hội Hội chợ xuân

Khám phá và luyện tập

Đọc 

1. Đọc và trả lời câu hỏi: 

Rộn ràng hội xuân

Rộng ràng hội xuân trang 17, 18 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

* Nội dung chính: Bài đọc kể về ngày hội xuân ở trường bạn nhỏ, không khí vui vẻ, sôi động và rực rỡ

* Câu hỏi, bài tập: 

Câu 1 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 3: Trường bạn nhỏ tổ chức ngày hội nhân dịp gì?

Trả lời:

Trường bạn nhỏ tổ chức ngày hội nhân dịp Tết đến

Câu 2 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 3: Mỗi gian hàng có gì thú vị?

Rộng ràng hội xuân trang 17, 18 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Gian chợ Tết: Có bánh trưng, dưa hành, có câu đối đỏ và nhiều bức tranh đẹp

- Gian Hoa xuân: Có hao đào, hoa mai, hoa cúc nở rực rỡ

- Góc Hội sách: Có những bài thơ hay

- Góc Trò chơi ngày tết: Các trò chơi dân gian kéo co, ném vòng.

Câu 3 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 3: Em thích nhất gian hàng nào? Vì sao?

Trả lời:

Em thích nhất gian hàng Trò chơi ngày tết vì có rất nhiều các trò chơi dân gian như kéo co, ném vòng.

Câu 4 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 3: Vì sao bạn nhỏ cảm thấy không khí hội xuân ngập tràn yêu thương?

- Học thuộc lòng 3 khổ thơ em thích.

Trả lời:

- Vì các gian hàng đều ngập tràn màu sắc Tết, đậm đà hương vị mùa xuân. 

- Em học thuộc lòng 3 khổ thơ em thích.

2. Đọc một bài đọc về lễ hội

Câu hỏi trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 3:

a. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính.

Rộng ràng hội xuân trang 17, 18 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

b. Chia sẻ với bạn những thông tin em biết về lễ hội được nhắc đến trong bài 

Trả lời: 

Ngày hội ở quê em (Chọi trâu)

    Ở quê em có một hội lớn lắm. Đó là lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải phòng, nổi tiếng trên khắp các vùng miền cả nước. Nhân dân ta có câu: "Dù ai buôn đâu bán đâu, mùng chín tháng tám thì về chọi trâu". Vào ngày hội du khách khắp nơi đổ về xem hội rất đông. Trước khi bắt đầu chọi trâu có một màn múa cờ truyền thống rất đặc sắc. Sau đó các cụ già làng dắt trâu ra thế là bắt đầu một ngày hội chọi trâu. Con trâu thứ nhất là số 87. Con trâu thứ hai là số 89. Con trâu số 89 là con trâu của làng em. Hai con trâu hùng hổ đánh nhau. Sau bao nhiêu trận đấu quyết liệt là những tiếng reo hò của khán giả. Ông trâu số 89 của làng em đã chiến thắng. Ông trâu ấy sẽ mang vinh quang, tự hào và cả sự sung túc cho làng em.

Em rất thích hội chọi trâu bởi hội chọi trâu chứng minh sự thịnh vượng của quê hương em.

a. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính.

- Tên lễ hội: Chọi trâu

- Địa điểm tổ chức: Đồ Sơn – Hải Phòng

- Thời gian: Vào mùa xuân

- Các hoạt động chính: Mở đầu là màn múa cờ truyền thống sau đó là trận chiến giữa những con trâu 

b. Chia sẻ với bạn những thông tin em biết về lễ hội được nhắc đến trong bài 

- Chia sẻ với các bạn ở lớp các thông tin mà em biết 

Viết trang 18, 19

Viết: 

Câu 1 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nghe – viết 

Viết trang 18, 19 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời: 

- Học sinh luyện viết cẩn thận, nắn nót, tỉ mỉ

- Chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, độ cao của các chữ cái, 

cách đặt dấu phẩy giữa câu và dấu chấm cuối câu. 

Câu 2 trang 19 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chọn tiếng trong ngoặc phù hợp với mỗi ô trống:

Viết trang 18, 19 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời: 

a. Các cô gái đeo chiếc xắc vải nho nhỏ, có tua bằng chỉ ngũ sắc

b. Cô mèo tam thể vừa sinh bốn chú mèo con rất xinh

c. Ru bé ngủ say rồi bà đi xay bột làm bánh

Câu 3 trang 19 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm 3-4 từ ngữ:

Viết trang 18, 19 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời: 

a. 

Chữ ch: chong chóng, chông chênh, chông chờ, … 

Chữ tr: tròn trịa, trung trực, … 

b. 

Thanh hỏi: hỏi han, vui vẻ, …. 

Thanh ngã: lặng lẽ, kẽ hở, ….

Luyện từ và câu trang 19

Luyện từ và câu: 

Câu 1 trang 19 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm trong đoạn văn sau các câu nêu yêu cầu, đề nghị và cho biết mỗi cuối câu có dấu gì?

Chúng tôi đi xem múa rối nước. Má nhắc:

- Con hãy nắm chặt tay em! Đừng để em lạc đó!

- Dạ, con nhớ rồi.

Thế mà vừa thấy màn đá banh dưới nước, anh em tôi đã vỗ tay reo hò.

Trần Quốc Toàn 

Trả lời: 

- Con hãy nắm chặt tay em! Đừng để em lạc đó!

- Cuối câu có dấu chấm than. 

Câu 2 trang 19 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chọn dấu phù hợp với mỗi ô trống 

Luyện từ và câu trang 19 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời: 

Luyện từ và câu trang 19 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Câu 3 trang 19 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm các câu khiến có trong đoạn văn ở bài tập 2

Trả lời: 

Các câu khiến: 

+ Hót đi! 

+ Hót nữa đi, họa mi nhé! 

Câu 4 trang 19 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đặt 1-2 câu khiến để đề nghị bạn tham gia một tiết mục văn nghệ trong ngày hội mùa xuân của trường em

Trả lời: 

- Hoa ơi, cậu hãy tham gia tiết mục văn nghệ hôm tới nhé!

- Bùi Trang ơi, sắp tới chúng mình phải tập văn nghệ đó!

Vận dụng: 

Câu hỏi trang 12 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chia sẻ cảm xúc của em khi tham gia một lễ hội ở trường.

Trả lời: 

Cuối tuần trước em được tham dự “Hội chợ quê” ở trường để chuẩn bị chào Xuân mới. Ở đó em được tham gia rất nhiều hoạt động bổ ích, em rất vui và hạnh phúc khi được tham gia ngày hội.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: