Giải Công nghệ 6 | No tags
Câu hỏi mở đầu trang 51 Công nghệ lớp 6: Theo em, một bộ trang phục nếu sử dụng trong nhiều hoàn cảnh như đi học, đi ngủ, đi chơi, đi thi đấu thể thao, đi lễ hội, … có được không? Vì sao?
Lời giải:
- Theo em, một bộ trang phục không thể sử dụng trong nhiều hoản cảnh như đi học, đi ngủ, đi chơi, đi thi đầu thể thao, đi lễ hội,...
- Giải thích: Vì mỗi bộ trang phục sẽ phù hợp với từng hoàn cảnh khác nhau. Ví dụ như trang phục thể thao để mặc trong lúc tập thể thao, trang phục váy dạ hội để mặc trong những bữa tiệc.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 53 Công nghệ lớp 6: Em hãy quan sát Hình 10.3 và cho biết các trang phục này được sử dụng trong hoàn cảnh nào? Nêu đặc điểm nổi bật của những trang phục đó.
Lời giải:
Các trang phục này được sử dụng trong hoàn cảnh và đặc điểm từng trang phục theo bảng sau:
Hình |
Trang phục |
Đặc điểm |
a |
Trang phục đi học |
Quần áo chỉnh tề, nghiêm túc |
b |
Trang phục lao động sản xuất |
quần áo bảo hộ, dày |
c |
Trang phục thể thao |
Thoải mái, co dãn tốt, thoáng mát, thấm hút mồ hôi, màu sắc tươi sáng |
d |
Trang phục ở nhà |
quần đùi, áo phông chất mát, thoải mái |
e |
Trang phục vui chơi |
Thoải mái, nhiều kiểu cách |
g |
Trang phục truyền thống |
Thể hiện trang phục của một quốc gia, một dân tộc từ lâu đời mặc trong các dịp lễ. |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 54 Công nghệ lớp 6: Quan sát Hình 10.4 và nhận xét về sự đồng bộ của trang phục.
Lời giải:
Hình |
Nhận xét |
a |
Trang phục truyền thống đồng bộ từ màu sắc đỏ đến kiểu cách của các cô gái. Chỉ thay đổi một số hoạ tiết trên váy. |
b |
Trang phục đi học của học sinh đồng bộ từ kiểu cách áo sơ mi màu đỏ có cổ và chân váy |
c |
Trang phục thể thao đồng bộ từ áo thể thao đến quần và giày thể thao. Phụ kiện là mũ cũng cho bộ trang phục trở lên năng động |
d |
Trang phục đi chơi đồng bộ áo đến quần đều rất kiểu cách với quần bò, phụ kiện là túi da. |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 52 Công nghệ lớp 6: Trang phục của mỗi người trong Hình 10.1 có phù hợp với vóc dáng của họ không? Vì sao?
Lời giải:
- Hình a: trang phục phù hợp với vóc dáng. Vì họa tiết có kẻ sọc ngang, màu sắc sáng như trắng, xanh nhạt, giày bệt có mũi tròn.
- Hình b: trang phục nữ phù hợp với vóc dáng. Vì có dạng kẻ sọc, màu đậm. Trang phcu nam chưa phù hợp vì họa tiết kẻ ngang khiến vóc dáng càng béo.
- Hình c: Trang phục nam phù hợp, trang phục nữ chưa phù hợp do áo quá rộng.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 2 trang 52 Công nghệ lớp 6: Hãy tự xác định vóc dáng của em và lựa chọn màu vải, họa tiết phù hợp với vóc dáng của mình.
Lời giải:
Vóc dáng em cao, gầy nên em sẽ lựa chọn :
- Màu vải: Màu sáng như trắng, hồng nhạt
- Họa tiết: Họa tiết lớn
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 3 trang 52 Công nghệ lớp 6: Trang phục của mỗi người trong Hình 10.2 có phù hợp với lứa tuổi của họ không? Vì sao?
Lời giải:
- Hình a: phù hợp. Vì đây là trang phục lịch sự, dùng cho người trưởng thành.
- Hình b: không phù hợp vì trang phục này của người trưởng thành không phù hợp với lứa tuổi học sinh.
- Hình c: không phù hợp vì trang phục này phù hợp với thiếu niên.
- Hình d: phù hợp vì đây là trang phục của người lớn tuổi.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 4 trang 54 Công nghệ lớp 6: Trong buổi lao động vệ sinh lớp học, có một bạn nữ mặc một chiếc váy công chúa lộng lẫy để đi lao động? Theo em, bạn mặc như vậy có phù hợp không? Vì sao?
Lời giải:
Trong buổi lao động vệ sinh lớp học, có một bạn nữ mặc một chiếc váy công chúa lộng lẫy để đi lao động. Theo em trang phục đó là không phù hợp vì váy công chúa chỉ phù hợp với những buổi đi chơi, tiệc.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 5 trang 54 Công nghệ lớp 6: Khi đi vào nơi tôn nghiêm (đền, chùa, nhà thờ, …), có một nhóm anh chị học sinh mặc quần áo ngắn, bó sát. Theo em, các anh chị mặc trang phục như vậy có phù hợp không? Vì sao?
Lời giải:
Khi đi vào nơi tôn nghiêm (đến, chùa, nhà thờ....). có một nhóm anh chị học sinh mặc quản áo ngắn, bó sát. Theo em, các anh chị mặc trang phục như vậy là không phù hợp. Vì đi vào nơi tôn nghiêm phải ăn mặc kín cổng cao tường để thể hiện sự tôn trọng với những nơi như vậy.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 6 trang 54 Công nghệ lớp 6: Bạn em có vóc dáng cao, to. Em hãy đưa ra lời khuyên để bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình
Lời giải:
Bạn em có vóc dáng cao, to. Em sẽ đưa ra lời khuyên để bạn mặc những chiếc áo phông rộng kết với quần bò dài hoặc quần sooc.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục hay, chi tiết khác:
Với giải sách bài tập Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập trong SBT Công nghệ 6 Bài 10.
Với giải vở bài tập Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Công nghệ 6 Bài 10.
A. Học theo sách giáo khoa
Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.
• Nội dung chính
- Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục.
- Thực hành lựa chọn và sử dụng trang phục.
I. Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục.
1. Theo vóc dáng
- Vóc dáng cao, gầy:
+ Kiểu dáng: hơi rộng, thoải mái, có đường cắt ngang, xếp li.
+ Vải: mặt bóng, thô, xốp.
+ Màu sắc: màu sáng.
+ Họa tiết: kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn.
+ Phụ kiện: túi, thắt lưng to bản, giày bệt có mũi tròn.
- Vóc dáng béo, thấp:
+ Kiểu dáng: vừa cơ thể, có đường cắt dọc thân.
+ Vải: mặt trơn, phẳng, có độ đàn hồi.
+ Màu sắc: màu tối.
+ Họa tiết: kẻ sọc dọc nhỏ hoặc họa tiết nhỏ.
+ Phụ kiện: túi to dài qua hông, thắt lưng to vừa phải, giày cao gót hở mũi hoặc nhọn.
- Vóc dáng thấp, bé:
+ Kiểu dáng: xếp li tạo độ phồng.
+ Vải: mặt bóng, thô, xốp, có độ đàn hồi.
+ Màu sắc: màu sáng.
+ Họa tiết: kẻ sọc dọc hoặc họa tiết vừa
+ Phụ kiện: túi, thắt lưng nhỏ, giày hở mũi hoặc nhọn.
2. Theo lứa tuổi
- Trẻ em: rộng, thoải mái, tươi sáng, họa tiết vui mắt, vải mềm, dễ thấm mồ hôi, co giãn.
- Thanh niên: kiểu dáng và chất liệu đa dạng và phong phú, màu sắc tươi trẻ.
- Trung niên: tranh nhã, lịch sự.
- Người già: rộng, thoải mái, thấm hút tốt, màu sắc trang nhã.
3. Theo hoàn cảnh sử dụng
- Trang phục đi học: rộng, thoải mái, màu sắc trang nhã.
- Trang phục lao đọng sản xuất: rộng, thoải mái. Thoáng mát, thấm mồ hôi, màu sẫm.
- Trang phục thể thao: co giãn tốt, thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng.
4. Theo sự đồng bộ của trang phục
- Lưu ý kết hợp giữa quần áo và phụ kiện đi kèm.
- Giúp trang phục phong phú hơn, đa dạng hơn, tiết kiệm chi phí mua sắm.
II. Thực hành lựa chọn và sử dụng trang phục
1. Tình huống
Lựa chọn trang phục cho bản thân trong lễ mừng thọ ông, bà.
2. Giải quyết tình huống
- Bước 1. Hình thức lựa chọn trang phục.
- Bước 2. Xác định, mô tả, xếp loại tiêu chí lựa chọn trang phục.
- Bước 3. Vẽ, mô tả, sưu tầm hình ảnh trang phục đã lựa chọn.
3. Thảo luận và đánh giá kết quả.
- Trình bày giải quyết tình huống.
- Nhận xét, đánh giá kết quả.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục có đáp án sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 6.
Câu 1. Người lớn tuổi nên chọn vải và kiểu may trang phục nào?
A. Vải màu tối, kiểu may ôm sát
B. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự
C. Vải màu sắc sặc sỡ, kiểu may hiện đại
D. Vải màu tươi sáng, kiểu may cầu kì, phức tạp
Câu 2. Theo em, bộ trang phục trong hình dưới thích hợp trong trường hợp nào sau đây?
A. Đi chơi, dạo phố
B. Dự lễ hội
C. Làm việc ở văn phòng
D. Làm việc ở công trường
Câu 3. Yếu tố nào được dùng để trang trí, làm tăng vẻ đẹp và tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục?
A. Chất liệu
B. Kiểu dáng
C. Màu sắc
D. Đường nét, họa tiết
Câu 4. Người thấp bé nên mặc quần áo có kiểu dáng như thế nào?
A. Quần áo hơi rộng. thoải mái có các đưởng cắt ngang có xếp li
B. Quần áo vừa với cơ thể có các đưởng cắt doc theo thân
C. Quần áo có xếp lí tạo độ phồng vừa phải
D. Tất cả đều đúng
Câu 5. Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên, ta nên chọn vải may trang phục có đặc điểm gì?
A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn
B. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải phẳng
C. Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng
D. Màu vàng nhạt, hoa nhỏ, mặt vải thô
Câu 6. Khi đi học, em thường mặc loại trang phục ra sao?
A. Đồng phục
B. Trang phục dân tộc
C. Trang phục mặc thường ngày
D. Trang phục lễ hội
Câu 7. Đối với người có vóc dáng cao, gầy ta nên lựa chọn phụ kiện nào sau đây?
A. Túi, thắt lưng to bản, giày bệt có mũi tròn
B. Túi to có độ dài qua hông, thắt lưng có độ to vừa phải, giày cao gót hở mũi hoặc mũi nhọn
C. Túi, thắt lưng nhỏ, giày hở mũi hoặc mũi nhọn đồng màu với trang phục
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Đối với người có vóc dáng béo, thấp ta nên lựa chọn phụ kiện nào sau đây?
A. Túi, thắt lưng to bản, giày bệt có mũi tròn
B. Túi to có độ dài qua hông, thắt lưng có độ to vừa phải, giày cao gót hở mũi hoặc mũi nhọn
C. Túi, thắt lưng nhỏ, giày hở mũi hoặc mũi nhọn đồng màu với trang phục
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9. Đối với người có vóc dáng thấp, bé ta nên lựa chọn phụ kiện nào sau đây?
A. Túi, thắt lưng to bản, giày bệt có mũi tròn
B. Túi to có độ dài qua hông, thắt lưng có độ to vừa phải, giày cao gót hở mũi hoặc mũi nhọn
C. Túi, thắt lưng nhỏ, giày hở mũi hoặc mũi nhọn đồng màu với trang phục
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10. Khi lựa chọn trang phục cho bản thân mặc trong lễ mừng thọ, em sẽ giải quyết tình hướng này theo mấy bước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: