Giải Công nghệ 6 | No tags
Câu hỏi 1 trang 45 Công nghệ lớp 6:
Em hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên thể hiện trong Hình 6.1.
Lời giải:
Đặc điểm chung của các nguyên liệu sản xuất vải sợ thiên nhiên trong Hình 6.1 là:
- Nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật.
- Tạo ra sản phẩm có độ hút ẩm cao, mặc mát nhưng dễ bị nhàu, phơi lâu khô.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 2 trang 46 Công nghệ lớp 6:
Nguyên liệu để sản xuất các loại vải sợi hóa học được minh họa trong Hình 6.2 có điểm gì khác với nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên?
Lời giải:
Nguyên liệu để sản xuất các loại vải sợi hóa học được minh họa trong Hình 6.2 khác với nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên là:
- Nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên từ các dạng sợi coa sẵn trong tự nhiên.
- Nguyên liệu sản xuất các loại vải sợ hóa học từ các sợ do con người tạo ra từ một số chất hóa học.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 3 trang 46 Công nghệ lớp 6:
Từ Hình 6.3, em có nhận xét thế nào về thành phần nguyên liệu để sản xuất vải sợi pha?
Lời giải:
Vải sợ pha được dệt từ sợ pha. Sợi pha được tạo bởi 2 hay nhiều loại sợi pha khác nhau nên vải sợ pha thường tận dụng được ưu điểm và hạn chế được nhược điểm của các loại sợi thành phần.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 47 Công nghệ lớp 6: Dựa vào tính chất của các loại sợi, em hãy nêu ưu và nhược điểm của từng loại vải sợi pha sau đây:
- Vải KT (Kate): kết hợp giữa sợi bông và sợi tổng hợp (cotton + polyester);
- Vải PEVI: kết hợp giữa sợi nhân tạo và sợi tổng hợp (viscose + polyester).
Lời giải:
Ưu điểm và nhược điểm của từng loại vải:
Vải sợ pha |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Vải KT |
- Dễ giặt tẩy. - Độ bền cao |
- Dễ bị co rút - Giặt lâu khô. - Ít thấm mồ hôi |
Vải PEVI |
- Mặc vải mềm mại. - Ít nhàu. - Độ bền cao |
- Dễ bị co rút. - Ít thấm mồ hôi. |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc hay, chi tiết khác:
Luyện tập 2 trang 47 Công nghệ lớp 6: Dưới đây là thông tin thành phần sợi dệt trên một số loại quần áo. Em hãy xác định xem loại nào là vải sợi thiên nhiên, loại nào là vải sợi hóa học, loại nào là vải sợi pha.
Lời giải:
Xác định vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha
- Vải sợi thiên nhiên: 100 % cotton
- Vải sợi hoá học: 100 % polyester
- Vải sợi pha:
+ 70% polyester- 30%viscose
+ 70% silk - 30% rayon
+ 50% tơ tằm- 50% viscose
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc hay, chi tiết khác:
Vận dụng 1 trang 47 Công nghệ lớp 6: Em hãy đọc các nhãn dính trên quần áo của em và người thân để nhận biết thành phần sợi dệt của quần áo.
Lời giải:
Các nhãn đính trên quần áo của em và người thân:
-100% cotton: đây là loại vải sợ thiên nhiên.
- 100% polyester: đây là loại vải sợi hóa học.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc hay, chi tiết khác:
Vận dụng 2 trang 47 Công nghệ lớp 6: Với các loại quần áo không có nhãn, em hãy dựa vào độ nhàu khi vò vải để nhận biết sự có mặt của sợi thiên nhiên trong thành phần của vải.
Lời giải:
Với loại quần áo không có nhãn, em dựa vào độ nhàu để nhận biết sự có mặt của sợ thiên nhiên trong thành phần vải như sau:
- Sau khi em giặt áo, thấy dễ bị nhàu, phơi rất lâu khô nhưng mặc thoáng mát. Như vậy đó chính là loại vải sợ thiên nhiên.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc hay, chi tiết khác:
Với soạn, giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc.
Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.
• Nội dung chính
- Vải sợi thiên nhiên.
- Vải sợi hóa học.
- Vải sợi pha.
1. Vải sợi thiên nhiên
- Dệt từ các loại sợi có sẵn trong tự nhiên:
+ Có nguồn gốc thực vật: vải bông, vải lanh, vải tơ tằm, …
+ Có nguồn gốc từ động vật: vải len.
- Đặc điểm: độ hút ẩm cao, thoáng mát, dễ nhàu, phơi lâu khô.
2. Vải sợi hóa học
- Dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học
- Gồm:
+ Vải sợi nhân tạo: ít nhàu, thấm hút tốt, thoáng mát.
+ Vải sợi tổng hợp: không bị nhàu, ít thấm mồ hôi, không thoáng mát.
3. Vải sợi pha
- Dệt bằng sợi pha.
- Đặc điểm: tận dụng được ưu điểm và hạn chế được nhược điểm của các loại sợi thành phần.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 6.
Câu 1. Người ta phân các loại vải thường dùng trong may mặc làm mấy loại?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 2. Vải sợ thiên nhiên có nguồn gốc từ:
A. Thực vật B. Động vật
C. Thực vật và động vật D. Than đá
Câu 3. Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên:
A. Mặc thoáng mát B. Dễ bị nhàu
C. Phơi lâu khô D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Nguồn gốc thực vật của vải sợi thiên nhiên là:
A. Cây bông B. Cây lanh
C. Cây bông và cây lanh D. Tơ tằm
Câu 5. Nguồn gốc động vật của vải sợi thiên nhiên là:
A. Lông cừu B. Lông vịt
C. Cả A và B đều đúng D. Cây bông
Câu 6. Người ta phân vải sợi hóa học ra làm mấy loại?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 7. Nguyên liệu nào sau đây không dùng để sản xuất vải sợi nhân tạo là:
A. Gỗ B. Tre
C. Nứa D. Than đá
Câu 8. Nguyên liệu nào sau đây không dùng để sản xuất vải sợi tổng hợp?
A. Than đá B. Dầu mỏ
C. Tre D. Than đá và dầu mỏ
Câu 9. Vải sợi hóa học có:
A. Vải sợi nhân tạo
B. Vải sợi tổng hợp
C. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp
D. Các loại trừ vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
Câu 10. Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên là:
A. Độ hút ẩm cao, thoáng mát, dễ bị nhàu, phơi lâu khô.
B. Ít nhàu, thấm hút tốt, thoáng mát.
C. Không bị nhàu, ít thấm mồ hôi, không thoáng mát.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 11. Đặc điểm của vải sợi nhân tạo là:
A. Độ hút ẩm cao, thoáng mát, dễ bị nhàu, phơi lâu khô.
B. Ít nhàu, thấm hút tốt, thoáng mát.
C. Không bị nhàu, ít thấm mồ hôi, không thoáng mát.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12. Ư điểm sau đây là của loại vải nào: hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ giặ tẩy:
A. Vải sợi bông B. Vải sợi nhân tạo
C. Vải sợi tổng hợp D. Cả 3 đáp án trên
Câu 13. Nhược điểm hút ẩm kém, ít thấm mồ hôi, mặc nóng thuộc loại vải nào?
A. Vải sợi bông B. Vải sợi nhân tạo
C. Vải sợi tổng hợp D. Cả 3 đáp án trên
Câu 14. Vải sợi pha dệt từ :
A. Các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên
B. Các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học
C. Sự kết hợp nhiều loại sợi với nhau
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không phải ưu điểm của vải sợi nhân tạo?
A. Mặt vải mềm B. Hút ẩm tốt
C. Không co rút D. Ít nhàu
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: