Giải Công nghệ 6 | No tags
Câu hỏi mở đầu trang 68 Công nghệ lớp 6: Em hãy nêu tên, công dụng của các đồ dùng điện trong hình 13.1.
Lời giải:
Tên, công dụng của các đồ dùng điện trong hình 13.1 là:
Hình |
Tên đồ dùng điện |
Công dụng |
a |
Bếp điện |
Nấu ăn |
b |
Nồi cơm |
Nấu cơm |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 69 Công nghệ lớp 6: Nồi cơm điện nhà em có dung tích bao nhiêu, thực hiện được những chức năng gì?
Lời giải:
- Nồi cơm điện nhà em có dung tích 1,5 lít.
- Nồi cơm điện nhà em thực hiện được những chức năng: nấu, ủ, hấp, hẹn giờ... theo yêu cầu.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 69 Công nghệ lớp 6: Khi lựa chọn nồi cơm điện cần lưu ý đến số lượng thành viên trong gia đình mà chọn mua loại nồi cơm điện có dung tích và công suất phù hợp để tiết kiệm năng lượng và phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
Dựa vào Bảng 13.1, em hãy cho biết gia đình em nên chọn loại nồi cơm điện có dung tích bao nhiêu là phù hợp?
Lời giải:
Dựa vào Bảng 13.1, em nhận thấy gia đình em nên chọn loại nồi cơm điện như sau:
Do gia đình em có 4 người ă, nên em sẽ chọn loại nồi có mức tiêu thụ điện năng vừa phải, với dung tích 1 – 1,5 lít.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 2 trang 70 Công nghệ lớp 6: Em hãy cho biết điểm giống và khác nhau về cấu tạo, nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại và nồi cơm điện.
Lời giải:
So sánh điểm giống và khác nhau giữa bếp hồng ngoại và nồi cơm điện như sau:
So sánh |
Bếp hồng ngoại |
Nồi cơm điện |
Giống |
Nguyên lí làm việc khi được cấp điện và chọn chế độ nấu, bộ điều khiển sẽ cấp điện cho mâm nhiệt hồng ngoại. làm cho mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên, toả ra mót nhiệt lượng lớn (200 — 600°C) làm nóng nồi nấu |
|
Khác |
Bếp hồng ngoại gồm các bộ phận: mâm nhiệt hồng ngoại, bộ phận điều khiến, thân bếp, mặt bếp. Mâm nhiệt hồng ngoại làm bằng sợi carbon siêu bản, là bộ phận đốt nóng. Mặt bếp được làm bằng vật liệu chịu nhiệt và chịu lực |
Nồi cơm điện có cấu tạo gồm ba bộ phận chính: + Thân (vỏ) nồi: thường có hai lớp, giữa hai lớp vó có lớp cách nhiệt để giữ nhiệt bên trong. + Nồi nấu được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong thường được phù một lớp chống dinh để cơm không đính vào nồi. + Bộ phận đốt nóng (mâm nhiệt) được đặt ở đáy nồi. |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 3 trang 71 Công nghệ lớp 6: Gia đình em có 4 người, em chọn bếp hồng ngoại như thế nào để tiết kiệm năng lượng và phù hợp với điều kiện gia đình. Vì sao?
Lời giải:
Gia đình em có 4 người, em chọn bếp hồng ngoại là bếp đôi với hiệu suất 220V - 1000 W như thế sẽ tiết kiệm chi phí cũng như điện năng.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại hay, chi tiết khác:
Với giải sách bài tập Công nghệ 6 Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập trong SBT Công nghệ 6 Bài 13.
Với giải vở bài tập Công nghệ 6 Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Công nghệ 6 Bài 13.
A. Học theo sách giáo khoa
Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.
• Nội dung chính
- Công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của nồi cơm điện, bếp hồng ngoại
- Sử dụng nồi cơm điện, bếp hồng ngoại đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
- Lựa chọn nồi cơm điện, bếp hồng ngoại tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.
I. Nồi cơm điện
1. Cấu tạo
Gồm ba bộ phận chính:
- Thân nồi: có 2 lớp, giữa 2 lớp có lớp cách nhiệt để giữ nhiệt bên trong.
- Nồi nấu: làm bằng hợp kim nhôm, phía trong phủ lớp chống dính.
- Bộ phận đốt nóng: đặt ở đáy nồi.
Ngoài ra, còn có: nắp nồi, rơ le nhiệt, bộ phận điều khiển.
2. Nguyên lí
3. Thông số kĩ thuật
- Công suất định mức
- Điện áp định mức
- Dung tích định mức
Ví dụ: 220 V – 400 W – 0,75 lít; 220 V – 500 W – 1,5 lít, …
4. Đặc điểm
- Tiết kiệm thời gian, công sức khi nấu.
- Dễ sử dụng và có nhiều công dụng: hấp bánh, nấu cháo.
5. Sử dụng nồi cơm điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm
- Đọc kĩ thông tin trên nồi và hướng dẫn sử dụng.
- Sử dụng đúng dung tích, điện áp định mức.
- Thường xuyên vệ sinh các bộ phận của nồi.
II. Bếp hồng ngoại
1. Cấu tạo
Gồm các bộ phận:
- Mâm nhiệt hồng ngoại: làm bằng sợi carbon siêu bền, là bộ phận đốt nóng.
- Mặt bếp: làm bằng vật liệu chịu nhiệt và chịu lực tốt, dùng để đỡ và ngăn cách nồi nấu với mâm nhiệt hồng ngoại.
2. Nguyên lí
3. Thông số
- Thông số kĩ thuật: 220 V – 1 000 W; 220 V – 1 500 W,…
4. Đặc điểm
- Có thể dùng nhiều loại nồi khác nhau.
- Hiệu suất khoảng 60%.
- An toàn khi sử dụng.
5. Sử dụng bếp hồng ngoại đúng cách, an toàn, tiết kiệm
- Đọc kĩ thông tin trên bếp và hướng dẫn sử dụng.
- Sử dụng đúng điện áp định mức của bếp.
- Lựa chọn chế độ nấu thích hợp.
- Thường xuyên lau bếp sạch sẽ.
- Không chạm vào bếp khi đun và khi vừa đun xong.
- Tùy số người trong gia đình và nhu cầu sử dụng để lựa chọn loại bếp phù hợp.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại có đáp án sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 6.
Câu 1. Số liệu kĩ thuật của nồi cơm điện là:
A. Điện áp định mức
B. Công suất định mức
C. Dung tích định mức
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2. Quy trình sử dụng nồi cơm điện gồm mấy bước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3. Bếp hồng ngoại và nồi cơm điện đồ dùng điện nào tiết kiệm điện hơn?
A. Cả hai như nhau
B. Nồi cơm điện tiết kiệm hơn
C. Bếp hồng ngoại tiết kiệm hơn
D. Đáp án khác
Câu 4. Có bao nhiêu yêu cầu kỹ thuật khi sử dụng nồi cơm điện?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Gia đình bạn Nam có ba người: bố, mẹ và Nam. Em hãy giúp bạn Nam lựa chọn một chiếc nồi cơm điện phù hợp nhất với gia đình bạn trong ba loại nồi có các thông số dưới đây.
A.Dung tích 1l có nhãn dán 3 sao
B. Dung tích 1l có nhãn dán 1,5 sao
C. Dung tích 2l có nhãn dán 3 sao
D. Dung tích 2l có nhãn dán 4 sao
Câu 6. Mâm nhiệt hồng ngoại của bếp hồng ngoại có mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7. Bếp hồng ngoại có mấy thông số kỹ thuật nào?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8. Quá trình sử dụng bếp hồng ngoại gồm có bao nhiêu bước cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9. Phát biểu nào sai khi so sánh bếp điện và nồi cơm điện?
A. Nồi cơm điện ngày càng được sử dụng nhiều
B. Cần sử dụng đúng với điện áp định mức của nồi cơm điện
C. Sử dụng nồi cơm điện không tiết kiệm điện năng bằng bếp điện
D. Cần bảo quản nồi cơm điện nơi khô ráo
Câu 10. Nồi cơm điện có thông số như sau: 220V – 500W – 1,5 lít. Hãy cho biết, 1,5 lít là gì?
A. Điện áp định mức
B. Công suất định mức
C. Dung tích định mức
D. Cả 3 đáp án trên
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: