Giải Công nghệ 6 | No tags
Câu hỏi mở đầu trang 72 Công nghệ lớp 6: Em hãy nêu tên và công dụng của các đồ dùng điện ở Hình 14.1
Lời giải:
Hình |
Tên đồ dùng điện |
Công dụng |
a |
Quạt điện |
Thổi gió mát |
b |
Máy giặt |
Giặt quần áo |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 72 Công nghệ lớp 6: Bên cạnh tác dụng làm mát, em hãy cho biết quạt điện còn có tác dụng nào khác?
Lời giải:
Bên cạnh tác dụng làm mát quạt điện còn có tác dụng
+ Tính năng tạo ion, lọc khuẩn
+ Tính năng đuổi muỗi, đuổi côn trùng
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 73 Công nghệ lớp 6: Hãy cho biết chức năng của các bộ phận cấu tạo lên quạt điện Hình 14.2.
Lời giải:
Bộ phận |
Chức năng |
Động cơ điện |
Cấp điện cho cánh quay |
Thân quạt |
Nối đế với lồng, cánh quạt |
Đế quạt |
Giữ thăng bằng cho quạt |
Lồng quạt |
Bảo vệ an toàn cho người sử dụng |
Cách quạt |
Quay để tạo gió |
Bộ điều khiển |
Điều chỉnh tốc độ quay của quạt, thay đổi hướng quay, hẹn giờ, … |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 75 Công nghệ lớp 6: Quan sát Hình 14.5, nêu tên và chức năng các bộ phận cấu tạo nên máy giặt
Lời giải:
Tên |
Chức năng |
Vỏ máy |
Bảo vệ máy giặt |
Bộ điều khiển |
Điều khiển hoạt động máy giặt |
Thùng chứa |
Chứa lồng giặt |
Lồng giặt |
Nơi xảy ra quá trình giặt |
Mâm giặt |
Làm xoay và đảo chiều quần áo |
Động cơ điện |
Cấp điện cho máy giặt |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 76 Công nghệ lớp 6: Vì sao phải phân loại quần áo khi giặt bằng máy giặt?
Lời giải:
Phải phân loại quần áo khi gặt máy giặt vì nó sẽ giúp cho quần áo:
+ Sử dụng được lâu bền hơn
+ Tránh quần áo bị hỏng
+ Tránh quần áo bị phai màu.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 2 trang 76 Công nghệ lớp 6: Vì sao phải vệ sinh lồng giặt thường xuyên?
Lời giải:
Phải vệ sinh lồng giặt thường xuyên vì:
Tránh không khí ẩm có thể để lại hơi nước trong lồng giặt, làm cho lồng không thể khô hoàn toàn giữa các mẻ giặt. Việc đó khuyến khích sự phát triển của vi khuẩn, nấm và các vi trùng độc hại. Vì vậy, vệ sinh lồng giặt vô cùng quan trọng để đảm bảo nấm mốc không có điều kiện phát triển.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 74 Công nghệ lớp 6: Quan sát hình ảnh các loại quạt dưới đây và cho biết tên, đặc điểm, tính năng nổi bật của mỗi loại quạt
Lời giải:
Hình |
Tên |
Đặc điểm |
Tính năng |
a |
Quạt trần |
Gắn trên trần nhà |
Làm mát cho toàn bộ không gian noi gắn quạt |
b |
Quạt đứng |
Thiết kế nhỏ gọn, đặt ở nhiều vị trí khác nhau |
Gió thổi tập trung hoặc đảo gió |
c |
Quạt bàn |
Thiết kế nhỏ gọn, đặt ở nhiều vị trí khác nhau |
Gió thổi tập trung hoặc đảo gió |
d |
Quạt phun sương |
Giá thành cao |
Làm mát thông qua phun sương |
e |
Quạt hộp |
Nhỏ, gọn, hình vuông |
Đảo gió theo hướng khác nhau |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 2 trang 75 Công nghệ lớp 6: Em hãy cho biết nguyên lí làm việc của máy giặt và quạt điện giống và khác nhau ở điểm nào?
Lời giải:
So sánh nguyên lí làm việc của máy giặt và quạt điện
So sánh |
Máy giặt |
Quạt điện |
Giống |
Khi được cấp điện và lựa chọn chế độ, động cơ điện hoạt động. |
|
Khác |
Khi được cấp điện và lựa chọn chế độ giặt, động cơ điện hoạt động làm cho mâm giặt quay theo. Khi đó quân áo liên tục được xoay và đảo chiêu. Lúc này, bẻ mặt quần áo được chà xát với nhan và với thánh lông giặt làm cho các vét bản được loại bỏ khỏi sợi vải. |
Khi được cấp điện và chọn chế độ gió, động cơ điện hoạt động làm quay cánh quạt, tạo ra gió. |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 3 trang 75 Công nghệ lớp 6: Máy giặt có khối lượng giặt định mức là 7 kg, khi giặt 8 kg quần áo khô thì có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao?
Lời giải:
Máy giặt có khối lượng giặt địch mức là 7 kg, khi giặt 8 kg quần ảo khô thì có hiện tượng:
Có trường hợp máy giặt không quay. Có trường hợp máy giặt vẫn quay, tuy nhiên hiệu quả giặt kém và giảm tuổi thọ của máy.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 4 trang 77 Công nghệ lớp 6: Để lựa chọn máy giặt tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện kinh tế, cần dựa vào số lượng quần áo cần giặt: gia đình có 2 đến 3 người chọn máy giặt có khối lượng giặt định mức dưới 7,5 kg; gia đình có 4 đến 5 người chọn máy giặt có khối lượng giặt định mức 7,5 – 8,5 kg và trên 6 người chọn máy giặt có khối lượng giặt định mức trên 8,5 kg.
Gia đình bạn Nam có 4 người, gia đình bạn Hoa có 6 người, theo em gia đình bạn Nam và bạn Hoa nên chọn loại máy giặt như thế nào cho hợp lí?
Lời giải:
- Do gia đình bạn Nam có 4 người, nên chọn máy giặt có khối lượng giặt định mức 7,5 – 8,5 kg.
- Do gia đình bạn Hoa có 6 người, nên chọn máy giặt có khối lượng giặt định mức trên 8,5 kg.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt hay, chi tiết khác:
Với giải vở bài tập Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Công nghệ 6 Bài 14.
A. Học theo sách giáo khoa
Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.
• Nội dung chính
- Công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của quạt điện, máy giặt.
- Sử dụng quạt điện, máy giặt đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
- Lựa chọn quạt điện, máy giặt tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.
I. Quạt điện
1. Cấu tạo
Gồm:
- Cánh quạt: gắn với trục động cơ điện, tạo ra gió.
- Động cơ điện
Ngoài ra, còn có: lồng bảo vệ, bộ điều khiển điều chỉnh tốc độ, hẹn giờ, …
2. Nguyên lí
3. Thông số kĩ thuật
- Thông số kĩ thuật: 220 V – 40 W; 220 V – 47 W, …
- Thông số đường kính cánh quạt: 250 mm; 390 mm; …
4. Đặc điểm
- Quạt trần, quạt treo tường: gắn cố định trên tường, trần nhà; làm mát toàn bộ không gian gắn quạt.
- Quạt bàn, quạt đứng, quạt lửng: nhỏ gọn, gió tập trung hoặc đảo gió, đặt nhiều vị trí khác nhau.
- Quạt hộp: nhỏ gọn, hình vuông hoặc hình chữ nhật, đảo gió theo các hướng.
- Quạt phun sương, điều hòa: làm mát qua hơi nước hoặc phun sương.
5. Sử dụng quạt điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm
- Đọc kĩ thông tin trên quạt và hướng dẫn sử dụng.
- Sử dụng đúng điện áp định mức.
- Đặt ở vị trí chắc chắn và lau thường xuyên
- Không sờ vào cánh khi quạt quay.
II. Máy giặt
1. Cấu tạo
Gồm:
- Mâm giặt: gắn với trục động cơ điện, làm đồ giặt xoay và đảo chiều khi giặt.
- Động cơ điện.
2. Nguyên lí
3. Thông số kĩ thuật
- Điện áp định mức.
- Khối lượng giặt định mức.
- Ví dụ: 220 V – 7,5 kg; 220 V – 8 kg, …
4. Đặc điểm
* Máy giặt lồng đứng
- Dễ sử dụng, phù hợp với vị trí đặt chật hẹp, nắp mở rộng, dễ thao tác
- Vải bị giãn nhanh và biến dạng quần áo khi giặt nhiều lần.
- Tiêu thụ điện năng ít hơn máy giặt lồng ngang.
* Máy giặt lồng ngang
- Tiết kiệm nước.
- Giữ được độ bền của quần áo.
5. Sử dụng máy giặt đúng cách, an toàn, tiết kiệm
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng.
- Sử dụng đúng điện áp định mức.
- Chọn máy giặt phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- Quần áo giặt ít hơn hoặc bằng lượng giặt định mức.
- Phân loại quần áo và chọn chế độ giặt thích hợp.
- Vệ sinh lồng giặt thường xuyên.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt có đáp án sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 6.
Câu 1. Quạt điện có bao nhiêu loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2. Khi sử dụng quạt điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm cần có bao nhiêu yêu cầu kỹ thuât
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3. Để sử dụng máy giặt an toàn, đúng cách ta cần đảm bảo bao nhiêu yêu cầu?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 4. Đâu là nhược điểm của máy giặt lồng ngang?
A. Giá thành của máy cao
B. Quần áo trong quá trình giặt ít bị xoắn vào nhau nên tránh được hiện tượng giãn hay biến dạng
C. Tính năng ưu việt của máy giặt này là có thể giữ được độ bền của quần áo
D. Tiêu thụ điện năng
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đặc điểm của máy quạt treo tường?
A. Gẳn cổ định trên tường, trần nhà, làm mát cho toàn bộ không gian tại nơi gắn quạt.
B. Quạt này khá gọn gàng, hình chừ nhật, hình vuông hay hình cầu, có chan và quay theo các hướng khác nhau
C. Quạt có khả năng làm mát đặc biệt thông qua hơi nước hoặc phun sương làm mát
D. Tất cả đều đúng
Câu 6. Phát biểu nào sau đayy đúng với nhược điểm của máy giặt đứng?
A. Quần áo sau khi giặt thường bị xoắn chặt
B. Máy giặt lồng đứng dễ sử dụng, phù hợp với gia đình có vị trí đặt máy chật hẹp
C. Có nắp mở rộng, dễ thao tác
D. Tiết kiệm nước
Câu 7. Hãy cho biết, vị trí đầu tiên của máy giặt sau đây là gì?
A. Vỏ máy
B. Bộ điều khiển
C. Thùng chứa
D. Lồng giặt
Câu 8. Hãy cho biết, vị trí thứ hai của máy giặt sau đây là gì?
A. Vỏ máy
B. Bộ điều khiển
C. Thùng chứa
D. Lồng giặt
Câu 9. Hãy cho biết, vị trí thứ ba của máy giặt sau đây là gì?
A. Vỏ máy
B. Bộ điều khiển
C. Thùng chứa
D. Lồng giặt
Câu 10. Hãy cho biết, vị trí thứ tư của máy giặt sau đây là gì?
A. Vỏ máy
B. Bộ điều khiển
C. Thùng chứa
D. Lồng giặt
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: