Với soạn, giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 6 Bài 12.
Giải Địa Lí lớp 6 Cánh diều Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Câu hỏi 1 trang 149 Địa Lí lớp 6: Đọc lược đồ địa hình ....
Quan sát hình 12.1, trả lời các câu hỏi sau:
- Khu vực này có dạng địa hình gì?
- Độ cao lớn nhất của địa hình ở khu vực này là bao nhiêu mét?
- Sông Nậm Rốm bắt nguồn ở độ cao bao nhiêu mét?
- Các bản làng nằm tập trung ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng nào?
Lời giải:
- Khu vực này có dạng địa hình núi.
- Độ cao lớn nhất của địa hình ở khu vực này là 1900m
- Sông Nậm Rốm bắt nguồn ở độ cao 1600m
- Các bản làng nằm tập trung ở độ cao khoảng 800 - 1000m
- Hướng nghiêng của vùng núi Tây Bắc là hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Câu hỏi 2 trang 149 Địa Lí lớp 6: Đọc lát cắt địa hình ....
Đoạn thẳng nối từ A đến B là lát cắt địa hình ở khu vực này. Quan sát lát cắt A – B, trả lời các câu hỏi sau:
- Lát cắt A - B được cắt theo hướng nào?
- Điểm cao nhất của lát cắt là bao nhiêu mét? Điểm thấp nhất của lát cắt là bao nhiêu mét?
Lời giải:
- Lát cắt A - B được cắt theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
- Điểm cao nhất của lát cắt là 1900m.
- Điểm thấp nhất của lát cắt là 800m.
Các bài học để học tốt Địa Lí 6 Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản:
Giải Địa lí lớp 6 Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản - Cánh diều
Giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản ngắn nhất sách Cánh diều
giúp học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Địa Lí 6 Bài 12 dễ dàng.
Giải Địa lí lớp 6 Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Câu hỏi 1 trang 149 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 12.1, trả lời các câu hỏi sau:
- Khu vực này có dạng địa hình gì?
- Độ cao lớn nhất của địa hình ở khu vực này là bao nhiêu mét?
- Sông Nậm Rốm bắt nguồn ở độ cao bao nhiêu mét?
- Các bản làng nằm tập trung ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng nào?
Lời giải:
- Khu vực này có dạng địa hình núi.
- Độ cao lớn nhất của địa hình ở khu vực này là 1900m.
- Sông Nậm Rốm bắt nguồn ở độ cao 1600m.
- Các bản làng nằm tập trung ở độ cao khoảng 800 - 1000m.
- Hướng nghiêng của vùng núi Tây Bắc là hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Câu hỏi 2 trang 149 Địa Lí lớp 6: Đoạn thẳng nối từ A đến B là lát cắt địa hình ở khu vực này. Quan sát lát cắt A - B, trả lời các câu hỏi sau:
- Lát cắt A - B được cắt theo hướng nào?
- Điểm cao nhất của lát cắt là bao nhiêu mét? Điểm thấp nhất của lát cắt là bao nhiêu mét?
Lời giải:
- Lát cắt A - B được cắt theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
- Điểm cao nhất của lát cắt là 1900m. Điểm thấp nhất của lát cắt là 800m.
Tham khảo lời giải bài tập Địa Lí lớp 6 Cánh diều ngắn gọn nhất khác:
SBT Địa Lí 6 Cánh diều Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
SBT Địa Lí 6 Cánh diều Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Với soạn, giải sách bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa Lí 6.
Quan sát hình 12.1 và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6:
Lý thuyết Địa Lí 6 Cánh diều Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Lý thuyết Địa Lí 6 Cánh diều Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản hay nhất, ngắn gọn sách Cánh diều
sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.
1. Chuẩn bị
2. Nội dung thực hành
* Đọc lược đồ địa hình
- Khu vực này có dạng địa hình núi.
- Độ cao lớn nhất của địa hình ở khu vực này là 1900m.
- Sông Nậm Rốm bắt nguồn ở độ cao 1600m.
- Các bản làng nằm tập trung ở độ cao khoảng 800 - 1000m.
- Hướng nghiêng của vùng núi Tây Bắc là hướng Tây Bắc - Đông Nam.
* Đọc lát cắt địa hình
- Lát cắt A - B được cắt theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
- Điểm cao nhất của lát cắt là 1900m. Điểm thấp nhất của lát cắt là 800m.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Cánh diều Bài 12 (có đáp án): Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Cánh diều Bài 12 (có đáp án): Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Với 17 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.
Câu 1: Ở trên đại dương vỏ Trái Đất có độ dày thế nào?
A. 20 - 30km.
B. Dưới 20km.
C. 30 - 40km.
D. Trên 40km.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/137, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là do tác động của ngoại lực?
A. Núi lửa.
B. Đứt gãy.
C. Bồi tụ.
D. Uốn nếp.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/142, lịch sử và địa lí 6.
Câu 3: Mỏ khoáng sản nhiên liệu là
A. Dầu mỏ.
B. Đồng.
C. Titan.
D. Mangan.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/147, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4: Núi trẻ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Sườn dốc.
B. Đỉnh cao nhọn.
C. Đỉnh tròn.
D. Thung lũng sâu.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/143, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5: Mỏ khoáng sản kim loại đen là mỏ
A. Vàng.
B. Sắt.
C. Đồng.
D. Chì.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/147, lịch sử và địa lí 6.
Câu 6: Cấu tạo của Trái Đất không bao gồm lớp nào sau đây?
A. Man-ti.
B. Vỏ Trái Đất.
C. Nhân (lõi).
D. Vỏ lục địa.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/137, lịch sử và địa lí 6.
Câu 7: Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Cố định vị trí tại một chỗ ở Xích đạo và hai vùng cực.
B. Di chuyển nhanh ở nửa cầu Bắc, chậm ở nửa cầu Nam.
C. Mảng lục địa di chuyển, còn mảng đại dương cố định.
D. Di chuyển rất chậm theo hướng xô hoặc tách xa nhau.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/138, lịch sử và địa lí 6.
Câu 8: Các vùng đất xung quanh núi lửa đã dập tắt thuận lợi phát triển
A. Trồng trọt.
B. Công nghiệp.
C. Chăn nuôi.
D. Thủy điện.
Lời giải
Đáp án A.
Các phong cảnh ở xung quanh núi lửa có giá trị lớn nhất về du lịch, đất ở xung quanh rất màu mỡ có thể phát triển nông nghiệp. Ngoài ra, gần núi lửa có thể xây dựng các nhà máy điện nhiệt, khai thác nước khoáng nóng, du lịch nghỉ dưỡng.
Câu 9: Ở nước ta, các loại khoáng sản than tập trung chủ yếu ở
A. Tây Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Bắc.
Lời giải
Đáp án D.
Ở nước ta, các loại khoáng sản dầu khí tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ. Còn khoáng sản than tập trung chủ yếu ở Đông Bắc, đặc biệt là tỉnh Quảng Ninh (> 90% than tập trung ở tỉnh này).
Câu 10: Động Phong Nha thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Ninh Bình.
B. Quảng Bình.
C. Thanh Hóa.
D. Quảng Trị.
Lời giải
Đáp án B.
Ở nước ta hang động có nhiều nhất ở tỉnh Quảng Bình với nhiều hang động nổi tiếng bậc nhất như động Phong Nha, Sơn Đoòng, động Thiên Đường,…
Câu 11: Dạng địa hình nào sau đây do sự mài mòn của sóng biển thường tạo ra?
A. Cột đá.
B. Hàm ếch.
C. Cửa sông.
D. Vịnh biển.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/142, lịch sử và địa lí 6.
Câu 12: Vận động kiến tạo không có biểu hiện nào sau đây?
A. Mài mòn.
B. Nâng lên.
C. Uốn nét.
D. Động đất.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/141, lịch sử và địa lí 6.
Câu 13: Địa hình đồi không có đặc điểm nào sau đây?
A. Đỉnh tròn và đồi thoải.
B. Sườn dốc và nhô cao.
C. Độ cao không quá 200m.
D. Tập trung thành vùng.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/143, lịch sử và địa lí 6.
Câu 14: Ở nước ta vùng đồi bát úp tập trung có nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Bắc Ninh.
B. Nam Định.
C. Sơn La.
D. Phú Thọ.
Lời giải
Đáp án D.
Vùng đồi bát úp là dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, tập trung chủ yếu ở vùng rìa ven vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta. Tập trung nhiều ở các tỉnh Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên,…
Câu 15: Yếu tố ngoại lực nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc thành tạo các đồng bằng châu thổ ở nước ta hiện nay?
A. Dòng chảy.
B. Mưa, gió.
C. Nước ngầm.
D. Nhiệt độ.
Lời giải
Đáp án A.
Đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của các sông lớn. Dòng chảy sông mang theo vật chất phong hóa từ vùng thượng lưu và trung lưu xuống, lắng đọng và bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn ở hạ lưu. Đặc biệt là hạ lưu các con sông lớn (sông Hồng, sông Cửu Long,…).
Câu 16: Cao nguyên đá vôi (cacxtơ) là
A. Mơ Nông.
B. Đồng Văn.
C. Di Linh.
D. Kon Tum.
Lời giải
Đáp án B.
Các công viên địa chất toàn cầu ở nước ta là: Cao nguyên đá Đồng Văn, nôn nước Cao Bằng,… đều là các dạng địa hình cacxtơ tiêu biểu và độc đáo.
Câu 17: Biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế thiệt hại do động đất gây ra?
A. Xây nhà to, rộng và nhiều sắt.
B. Trồng cây chống dư chấn mạnh.
C. Nghiên cứu dự báo sơ tán dân.
D. Chuyển đến vùng có động đất.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/139, lịch sử và địa lí 6.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: