Địa Lí lớp 6 Cánh diều Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Giải Địa Lí 6 | No tags

Mục lục

Với soạn, giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 6 Bài 14.

Giải Địa Lí lớp 6 Cánh diều Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Video Giải Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu - sách Cánh diều - Cô Nguyễn Thị Minh Huế (Giáo viên VietJack)

Câu hỏi giữa bài

Giải Địa Lí 6 trang 156

Quan sát hình 14.1, hãy cho biết nhiệt độ của bề mặt Trái Đất thay đổi

Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Câu hỏi trang 156 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 14.1, hãy cho biết nhiệt độ của bề mặt Trái Đất thay đổi như thế nào từ xích đạo về cực.

Quan sát hình 14.1, hãy cho biết nhiệt độ của bề mặt Trái Đất thay đổi

Lời giải:

Nhiệt độ cao nhất ở khu vực xích đạo, càng xa xích đạo nhiệt độ càng giảm, thấp nhất ở hai cực.

Lời giải bài tập Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu hay, chi tiết khác:

Hãy cho biết điều kiện hình thành mây và mưa

Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Câu hỏi 1 trang 157 Địa Lí lớp 6: Hãy cho biết điều kiện hình thành mây và mưa?

Lời giải:

Điều kiện hình thành mây và mưa: 

- Không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. 

- Khi gặp điều kiện thuận lợi, các hạt nước nhỏ tiếp tục được bổ sung thêm hơi nước tạo thành hạt to và nặng hơn, thắng được lực cản không khí và không bị bốc hơi bởi nhiệt độ, rơi xuống đất thành mưa.

Lời giải bài tập Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu hay, chi tiết khác:

Quan sát hình 14.3, hãy cho biết khu vực nào có lượng mưa nhiều và khu vực

Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Câu hỏi 2 trang 157 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 14.3, hãy cho biết khu vực nào có lượng mưa nhiều và khu vực nào có lượng mưa ít trên Trái Đất?Quan sát hình 14.3, hãy cho biết khu vực nào có lượng mưa nhiều và khu vực nào có lượng mưa ít trên Trái Đất?

Quan sát hình 14.3, hãy cho biết khu vực nào có lượng mưa nhiều và khu vực

Lời giải:

- Khu vực có lượng mưa nhiều là: hai bên đường xích đạo, phía đông Bắc Mỹ, Châu Âu, Đông Á với lượng mưa khoảng từ 1000 - 2000mm/năm.

- Khu vực có lượng mưa ít là: hai cực Bắc, Nam với lượng mưa khoảng từ 100 - 200mm/năm. Khu vực Bắc Phi, Tây Nam Á và Trung Á lượng mưa dưới 100mm/năm.

Lời giải bài tập Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu hay, chi tiết khác:

Hãy cho biết khí hậu khác với thời tiết như thế nào

Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Câu hỏi trang 158 Địa Lí lớp 6: Hãy cho biết khí hậu khác với thời tiết như thế nào?

Lời giải:

- Thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi nhỏ và thường xuyên thay đổi.

- Khí hậu diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật. Khí hậu diễn ra trong phạm vi rộng và khá ổn định.

Lời giải bài tập Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu hay, chi tiết khác:

Quan sát hình 14.5, hãy xác định phạm vi và nêu đặc điểm khí hậu ở đới nóng

Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Câu hỏi trang 159 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 14.5, hãy xác định phạm vi và nêu đặc điểm khí hậu ở đới nóng?

Quan sát hình 14.5, hãy xác định phạm vi và nêu đặc điểm khí hậu ở đới nóng

Lời giải:

- Phạm vi khí hậu ở đới nóng: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

- Đặc điểm khí hậu ở đới nóng: 

+ Lượng nhiệt cao, nóng quanh năm.

+ Gió thổi thường xuyên: Tín phong

+ Lượng mưa trung bình: 1000mm – 2000mm.

Lời giải bài tập Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu hay, chi tiết khác:

Hãy lấy ví dụ về sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu

Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 159 Địa Lí lớp 6: Hãy lấy ví dụ về sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu.

Lời giải:

Ví dụ về khí hậu và thời tiết:

- Khí hậu: Hà Nội thuộc vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (nhiệt độ trung bình năm trên 200C, một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông).

- Thời tiết: Hôm nay, thời tiết Hà Nội có mưa rào nhẹ, trời mát, nhiệt độ trung bình từ 24 – 300C.

Lời giải bài tập Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu hay, chi tiết khác:

Dựa vào hình 14.5 và thông tin trong bài học, hãy lập bảng mô tả về đặc điểm

Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 159 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 14.5 và thông tin trong bài học, hãy lập bảng mô tả về đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa và đới lạnh theo mẫu sau:

Dựa vào hình 14.5 và thông tin trong bài học, hãy lập bảng mô tả về đặc điểm

Dựa vào hình 14.5 và thông tin trong bài học, hãy lập bảng mô tả về đặc điểm

Lời giải:

Đặc điểm

Đới ôn hòa

Đới lạnh

Vị trí

Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.

Từ vòng cực bắc về cực bắc và vòng cực Nam về cực Nam.

Nhiệt độ

Trung bình

Thấp

Lượng mưa

500 - 1000mm

dưới 500mm

Gió thổi thường xuyên

Gió Tây ôn đới

Gió Đông cực

Lời giải bài tập Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu hay, chi tiết khác:

Tại sao bản tin dự báo thời tiết hằng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng

Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Luyện tập và Vận dụng 3 trang 159 Địa Lí lớp 6: Tại sao bản tin dự báo thời tiết hằng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng lại trở thành nguồn thông tin rất quan trọng đối với chúng ta?

Lời giải:

Bản tin dự báo thời tiết hằng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng lại trở thành nguồn thông tin rất quan trọng đối với chúng ta vì nó giúp chúng ta thích nghi với sự biến đổi của khí hậu, phòng tránh thiên tai và giúp con người lập kế hoạch lao động, sản xuất, du lịch và tham quan hoạt động ngoài trời...

Lời giải bài tập Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu hay, chi tiết khác:

Giải Địa lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu - Cánh diều

Giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu ngắn nhất sách Cánh diều giúp học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Địa Lí 6 Bài 14 dễ dàng.

Giải Địa lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Câu hỏi giữa bài

SBT Địa Lí 6 Cánh diều Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

SBT Địa Lí 6 Cánh diều Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Với soạn, giải sách bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa Lí 6.

Lý thuyết Địa Lí 6 Cánh diều Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Lý thuyết Địa Lí 6 Cánh diều Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu hay nhất, ngắn gọn sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

1. Nhiệt độ không khí 

- Khái niệm: Nhiệt độ không khí là độ nóng lạnh của không khí.

- Dụng cụ để đo nhiệt độ: Nhiệt kế.

- Phân bố

+ Ở vùng vĩ độ thấp (khu vực xích đạo) quanh năm nhận được lượng nhiệt của Mặt Trời lớn làm cho không khí gần mặt đất nóng nên có nhiệt độ cao.

+ Ở vùng vĩ độ cao, do nhận được lượng nhiệt của Mặt Trời ít hơn, không khí không thể nóng như ở vùng vĩ độ thấp nên nhiệt độ thấp.

+ Ở vùng cực, nhiệt độ có khi xuống tới - 80°C.

- Nhiệt độ không khí luôn thay đổi khi có bề mặt tiếp xúc không giống nhau, khi và độ cao khác nhau và khi ở vĩ độ khác nhau.

- Nguyên nhân

+ Lượng nhiệt tỏa ra từ bề mặt Trái Đất.

+ Sự hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt của đất và nước khác nhau.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

2. Hơi nước trong không khí. Mưa

* Hơi nước trong không khí

- Nguồn cung cấp hơi nước cho không khí từ nước từ biển, đại dương, ao hồ, sông ngòi,...

- Độ ẩm là lượng hơi nước chứa trong không khí.

- Sương mù là hơi nước ngưng kết ở lớp không khí gần mặt đất tạo thành.

- Mây là hơi nước ngưng kết ở các độ cao khác nhau trong khí quyển tạo thành từng đám.

- Mây là yếu tố khí tượng quan trọng thể hiện rõ trạng thái và sự biến động của thời tiết.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

* Mưa

- Nguyên nhân: Các đám mây được bổ sung thêm hơi nước, lớn lên và không bị nhiệt độ làm bốc hơi nước sẽ sinh ra mưa.

- Sự phân bố

+ Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều, giảm từ xích đạo về cực.

+ Mưa nhiều ở khu vực nội chí tuyến (Trung Phi, Đông Nam Á, Nam Á, Nam Mĩ,…).

+ Mưa ít ở khu vực cực, nội địa (Bắc Phi, Bắc Á, Tây Úc,…).

- Nhân tố ảnh hưởng: nhiệt độ, khí áp, địa hình, gió, dòng biển,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

3. Thời tiết và khí hậu

* Thời tiết

- Khái niệm: Là trạng thái khí quyển tại một địa điểm vào một thời điểm nhất định.

- Các yếu tố khí tượng: nắng, mưa, gió, độ ẩm, mây,...

- Đặc điểm: Thời tiết thường thay đổi trong một thời gian ngắn (một buổi, một ngày hoặc vài ngày).

* Khí hậu

- Khái niệm: Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều năm.

- Đặc điểm

+ Khí hậu có tính ổn định hơn.

+ Khí hậu trên Trái Đất thường diễn ra theo quy luật, mang tính đặc trưng của từng vùng.

- Khí hậu là nhân tố rất quan trọng, có liên quan trực tiếp tới đời sống và sản xuất của con người cũng như các thành phần tự nhiên khác.

4. Các đới khí hậu trên Trái Đất

             Đới khí hậu

Đặc điểm

Đới nóng

Đới ôn hòa

Đới lạnh

Vị trí

Từ Xích đạo đến chí tuyến Bắc và Nam.

Chí tuyến Bắc/Nam đến vòng cực Bắc/Nam.

Vòng cực Bắc/Nam về cực Bắc/Nam.

Nhiệt độ

Cao.

Trung bình.

Thấp.

Lượng mưa

1000 - 2000mm.

500 - 1000mm.

Dưới 500mm.

Gió thường xuyên

Tín phong.

Tây ôn đới.

Đông cực.


Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Cánh diều Bài 14 (có đáp án): Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Cánh diều Bài 14 (có đáp án): Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Với 17 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Câu 1: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng

A. Chí tuyến.

B. Ôn đới.

C. Xích đạo.

D. Cận cực.

Câu 2: Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Câu 3: Nhiệt độ không khí cao nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Chí tuyến.

B. Cận cực.

C. Xích đạo.

D. Ôn đới.

Câu 4: Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?

A. Ẩm kế.

B. Áp kế.

C. Nhiệt kế.

D. Vũ kế.

Câu 5: Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là

A. Sinh vật. 

B. Biển và đại dương.

C. Sông ngòi. 

D. Ao, hồ.

Câu 6: Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là

A. Con người đốt nóng.

B. Ánh sáng từ Mặt Trời.

C. Các hoạt động công nghiệp.

D. Sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Câu 7: Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng

A. Tăng.

B. Không đổi.

C. Giảm.

D. Biến động.

Câu 8: Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì

A. Hình thành độ ẩm tuyệt đối.

B. Tạo thành các đám mây.

C. Sẽ diễn ra hiện tượng mưa.

D. Diễn ra sự ngưng tụ.

Câu 9: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới. 

B. Gió mùa.

C. Tín phong.

D. Đông cực.

Câu 10: Yếu tố tự nhiên rất quan trọng có liên quan trực tiếp tới đời sống và sản xuất của con người là

A. Thổ nhưỡng.

B. Địa hình.

C. Sông ngòi.

D. Khí hậu.

Câu 11: Khí hậu là hiện tượng khí tượng

A. Xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.

B. Lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.

C. Xảy ra trong một ngày ở một địa phương.

D. Xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.

Câu 12: Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra

A. Trong một thời gian ngắn nhất định ở một nơi.

B. Lặp đi lặp lại các hiện tượng, khí tượng tự nhiên.

C. Trong một thời gian dài ở một nơi nhất định.

D. Khắp mọi nơi và không thay đổi theo thời gian.

Câu 13: Nhân tố nào sau đây quyết định đến sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất?

A. Gió mùa.

B. Dòng biển.

C. Địa hình.

D. Vĩ độ.

Câu 14: Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?

A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.

B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.

C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

Câu 15: Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

Câu 16: Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Câu 17: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Cận nhiệt.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt đới.

D. Hàn đới.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: