Với soạn, giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 6 Bài 16.
Giải Địa Lí lớp 6 Cánh diều Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
Video Giải Địa Lí 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa - sách Cánh diều - Cô Nguyễn Thị Minh Huế (Giáo viên VietJack)
Câu hỏi trang 162 Địa Lí lớp 6: Đọc hình 16.1, hãy:
a. So sánh nhiệt độ trung bình tháng 1 của các địa điểm: Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh
b. Nhận xét về nhiệt độ trung bình tháng 1 của nước ta.
Lời giải:
a. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của 3 địa điểm:
- Thấp nhất là Hà Nội: từ 140C - 180C
- Cao trung bình là Huế: từ 200C - 240C
- Cao nhất là TP. Hồ Chí Minh: trên 240C.
b. Nhận xét:
Nhiệt độ trung bình tháng 1 có sự tăng dần từ Bắc vào Nam.
Câu hỏi trang 163 Địa Lí lớp 6: Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa ở các địa điểm Hà Nội (Việt Nam), Pa-lec-mô (I-ta-li-a), Hon-man (Ca-na-đa) đưới đây, hãy:
a) Nhận xét về chế độ nhiệt của các địa điểm Hà Nội, Pa-lec-mô, Hon-man.
b) Nhận xét về chế độ mưa của các địa điểm Hà Nội, Pa-lec-mô, Hon-man.
c) Xác định các đới khí hậu của các địa điểm Hà Nội, Pa-lec-mô, Hon-man.
Lời giải:
a. Nhận xét:
Chế độ nhiệt độ của 3 địa điểm có sự khác nhau:
- Hà Nội nhiệt độ từ 180C đến 300C
- Pa-lec-mô nhiệt độ từ 100C đến 250C
- Hon-man nhiệt độ trung bình từ -250C đến 80C
b. Nhận xét:
Chế độ mưa của 3 địa điểm có sự khác nhau:
- Hà Nội có lượng mưa lớn, quanh năm, cao nhất từ tháng 5 đến tháng 9 trên 150mm.
- Pa-lec-mô có lượng mưa ít, những tháng mưa nhiều nhất là từ tháng 10 đến tháng 2 với khoảng 100mm.
- Hon -man mưa rất ít, tập trung từ tháng 6 đến tháng 10 dưới 20mm, các tháng còn lại là tuyết rơi.
c. Xác định đới khí hậu:
- Hà Nội: Nhiệt đới.
- Pa-lec-mô: Ôn đới.
- Hon-man: Hàn đới.
Các bài học để học tốt Địa Lí 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa:
Giải Địa lí lớp 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa - Cánh diều
Giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa ngắn nhất sách Cánh diều
giúp học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Địa Lí 6 Bài 16 dễ dàng.
Giải Địa lí lớp 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
Câu hỏi trang 162 Địa Lí lớp 6: Đọc hình 16.1, hãy:
a) So sánh nhiệt độ trung bình tháng 1 của các địa điểm: Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh.
b) Nhận xét về nhiệt độ trung bình tháng 1 của nước ta.
Lời giải:
a) Nhiệt độ trung bình tháng 1 của các địa điểm
- Hà Nội: 140C - 180C.
- Huế: 180C - 200C.
- TP. Hồ Chí Minh: > 240C.
b) Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam (Hà Nội thấp nhất, tiếp đến là Huế và TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ cao nhất).
Câu hỏi trang 163 Địa Lí lớp 6: Dựa vào các biểu đỏ nhiệt độ - lượng mưa ở các địa điểm Hà Nội (Việt Nam), Pa-lec-mô (I-ta-li-a), Hon-man (Ca-na-đa) đưới đây, hãy:
a) Nhận xét về chế độ nhiệt của các địa điểm Hà Nội, Pa-lec-mô, Hon-man.
b) Nhận xét về chế độ mưa của các địa điểm Hà Nội, Pa-lec-mô, Hon-man.
c) Xác định các đới khí hậu của các địa điểm Hà Nội, Pa-lec-mô, Hon-man.
Lời giải:
a) Nhận xét: chế độ nhiệt độ của các điểm khác nhau. Cụ thể là:
- Hà Nội nhiệt độ từ 18 - 300C.
- Pa-lec-mô nhiệt độ từ 10 - 250C.
- Hon-man nhiệt độ trung bình từ -34 - 80C.
b) Nhận xét: Chế độ mưa của các điểm khác nhau. Cụ thể là:
- Hà Nội mưa quanh năm, cao nhất từ tháng 5 -> tháng 9 trên 150mm, mưa lớn nhất là tháng 8 khoảng 300mm.
- Pa-lec-mô mưa ít, những tháng mưa nhiều nhất là từ tháng 10 -> tháng 2, với lượng mưa lớn nhất khoảng 120mm.
- Hon-man mưa rất ít, từ tháng 7 -> tháng 10, mưa nhiều nhất khoảng 15 - 20mm.
c) Xác định đới khí hậu
- Hà Nội: Nhiệt đới.
- Pa-lec-mô: Ôn đới.
- Hon-man:Hàn đới.
Tham khảo lời giải bài tập Địa Lí lớp 6 Cánh diều ngắn gọn nhất khác:
SBT Địa Lí 6 Cánh diều Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
SBT Địa Lí 6 Cánh diều Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
Với soạn, giải sách bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa Lí 6.
Lý thuyết Địa Lí 6 Cánh diều Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
Lý thuyết Địa Lí 6 Cánh diều Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa hay nhất, ngắn gọn sách Cánh diều
sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.
1. Đọc lược đồ khí hậu
a) Nhiệt độ trung bình tháng 1 của các địa điểm
- Hà Nội: 140C - 180C.
- Huế: 180C - 200C.
- TP. Hồ Chí Minh: > 240C.
b) Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam
- Hà Nội thấp nhất, tiếp đến là Huế.
- TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ cao nhất.
2. Đọc biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
a) Chế độ nhiệt độ của các điểm
- Hà Nội nhiệt độ từ 18 - 300C.
- Pa-lec-mô nhiệt độ từ 10 - 250C.
- Hon-man nhiệt độ trung bình từ -34 - 80C.
b) Chế độ mưa của các điểm
- Hà Nội
+ Mưa quanh năm, cao nhất từ tháng 5 -> tháng 9 trên 150mm.
+ Mưa lớn nhất là tháng 8 khoảng 300mm.
- Pa-lec-mô
+ Mưa ít, những tháng mưa nhiều nhất là từ tháng 10 -> tháng 2.
+ Lượng mưa lớn nhất là tháng 1, khoảng 120mm.
- Hon-man
+ Mưa rất ít, từ tháng 7 -> tháng 10.
+ Mưa nhiều nhất vào tháng 7 với khoảng 20mm.
+ Băng tuyết bao phủ quanh năm.
c) Xác định đới khí hậu
- Hà Nội: Nhiệt đới.
- Pa-lec-mô: Ôn đới.
- Hon-man: Hàn đới.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Cánh diều Bài 16 (có đáp án): Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Cánh diều Bài 16 (có đáp án): Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.
Câu 1: Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất chủ yếu từ
A. Ánh sáng từ Mặt Trời.
B. Các hoạt động công nghiệp.
C. Con người đốt nóng.
D. Sự đốt nóng của Sao Hỏa.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/155, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A. Ôn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt.
D. Hàn đới.
Lời giải
Đáp án B.
Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến => Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới (cụ thể là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa).
Câu 3: Không khí tập trung ở tầng đối lưu là
A. 75%.
B. 85%.
C. 90%.
D. 80%.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/150, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4: Trên Trái Đất có bao nhiêu đai áp cao?
A. 3 đai áp cao.
B. 4 đai áp cao.
C. 2 đai áp cao.
D. 5 đai áp cao.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/153, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng
A. Chí tuyến.
B. Ôn đới.
C. Xích đạo.
D. Cận cực.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/156, lịch sử và địa lí 6.
Câu 6: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến các thành phần tự nhiên khác?
A. Sông ngòi.
B. Khí hậu.
C. Thổ nhưỡng.
D. Địa hình.
Lời giải
Đáp án B.
Khí hậu là nhân tố tự nhiên rất quan trọng có liên quan trực tiếp tới đời sống và sản xuất của con người cũng như các thành phần tự nhiên khác.
Câu 7: Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ
A. Hơi nước.
B. Khí metan.
C. Khí ôxi.
D. Khí nitơ.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/156, lịch sử và địa lí 6.
Câu 8: Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Áp kế.
B. Nhiệt kế.
C. Vũ kế.
D. Ẩm kế.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/155, lịch sử và địa lí 6.
Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lượng mưa không đều trên Trái Đất theo vĩ độ?
A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.
B. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới; không có mưa ở vùng cực và cận cực.
C. Mưa nhất nhiều ở ôn đới; mưa ít ở vùng cận xích đạo, cực và cận cực.
D. Mưa nhiều ở cực và cận cực; mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới và xích đạo.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/157, lịch sử và địa lí 6.
Câu 10: Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là
A. Tiết kiệm điện, nước.
B. Trồng nhiều cây xanh.
C. Sử dụng nhiều điện.
D. Giảm thiểu chất thải.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/151, lịch sử và địa lí 6.
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu ranh giới các đới khí hậu rất phức tạp là do
A. Sự phân bố lục địa, đại dương; các dòng biển lạnh.
B. Hoạt động của hoàn lưu khí quyển, hướng địa hình.
C. Ảnh hưởng của bề mặt đệm và các dạng địa hình.
D. Sự phân bố lục địa, đại dương; hoàn lưu khí quyển.
Lời giải
Đáp án D.
Do đặc điểm phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất kết hợp với hoàn lưu khí quyển nên ranh giới các đới khí hậu rất phức tạp, không hoàn toàn trùng khớp với ranh giới của các vành đai nhiệt.
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu trên Trái Đất có các loại gió là do
A. Hoạt động của hoàn lưu khí quyển.
B. Sự phân bố xem kẽn của các đai áp.
C. Sức hút của Trái Đất và Mặt Trăng.
D. Tác động từ hoạt động công nghiệp.
Lời giải
Đáp án B.
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp, không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió.
Câu 13: Khí hậu là hiện tượng khí tượng
A. Xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.
B. Xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.
C. Xảy ra trong một ngày ở một địa phương.
D. Lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/158, lịch sử và địa lí 6.
Câu 14: Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của loại gió nào sau đây?
A. Gió Mậu dịch.
B. Gió Tín phong.
C. Gió mùa.
D. Gió địa phương.
Lời giải
Đáp án C.
Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa. Mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc với tính chất khô, lạnh đầu mùa và lạnh, ẩm vào cuối mùa; Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam với tính chất nóng, ẩm.
Câu 15: Nguyên nhân cơ bản khiến cho nước và đất có nhiệt độ khác nhau là do
A. Đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.
B. Nước có nhiều thủy hải sản cần không khí hơn đất.
C. Lượng nhiệt chiếu xuống đất, mặt nước khác nhau.
D. Trên mặt đất có nhiều loài động thực vật sinh sống.
Lời giải
Đáp án A.
Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. Sự tăng, giảm nhiệt độ của mặt đất và mặt nước rất khác nhau. Các loại đất, đá mau nóng nhưng cũng mau nguội; còn nước thì nóng chậm hơn nhưng cũng lâu nguội hơn.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: