Với soạn, giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 6 Bài 20.
Giải Địa Lí lớp 6 Cánh diều Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới
Video Giải Địa Lí 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới - sách Cánh diều - Cô Nguyễn Thị Minh Huế (Giáo viên VietJack)
Câu hỏi giữa bài
Câu hỏi 1 trang 174 Địa Lí lớp 6: Hãy điền tên 4 đại dương chính trên thế giới vào lược đồ trống đã chuẩn bị.
Lời giải:
Câu hỏi 2 trang 174 Địa Lí lớp 6: Hãy tưởng tượng, em sẽ thực hiện một cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới bằng đường biển mà điểm bắt đầu và kết thúc là ở Việt Nam.
a. Em sẽ phải đi qua các đại dương nào?
b. Hãy tìm con đường ngắn nhất để đi vòng quanh thế giới bằng đường biển. Giải thích sự lựa chọn của mình.
Lời giải:
a. Em sẽ phải đi qua các đại dương: Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
b. Em chọn đường đi theo vĩ tuyến trong khoảng từ 50 - 600N. Vì đây là con đường biển có thể đi thẳng mà không bị chắn bởi các bờ lục địa nên sẽ là con đường ngắn nhất và nước biển không bị đóng băng.
Các bài học để học tốt Địa Lí 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới:
Giải Địa lí lớp 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới - Cánh diều
Giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới ngắn nhất sách Cánh diều
giúp học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Địa Lí 6 Bài 20 dễ dàng.
Giải Địa lí lớp 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới
Câu hỏi giữa bài
Chuẩn bị
- Lược đồ trống các lục địa và đại dương thế giới.
- Bút màu, bút chì, bút tẩy,…
Câu hỏi trang 174 Địa Lí lớp 6:
1. Hãy điền bốn đại dương chính trên thế giới vào lược đồ trống đã chuẩn bị.
2. Hãy tưởng tượng, em sẽ thực hiện một cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới bằng đường biển mà điểm bắt đầu và kết thúc là ở Việt Nam.
a) Em sẽ phải đi qua các đại dương nào?
b) Hãy tìm con đường ngắn nhất để đi vòng quanh thế giới bằng đường biển. Giải thích sự lựa chọn của mình.
Lời giải:
1. Điền bốn đại dương chính trên thế giới vào lược đồ
2. Cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới bằng đường biển
a) Các đại dương cần qua
- Cách 1: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Thái Bình Dương.
- Cách 2: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Bắc Băng Dương -> Thái Bình Dương.
b) Con đường ngắn nhất để đi vòng quanh thế giới bằng đường biển là: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Thái Bình Dương. Vì đi qua các đại dương trên có nhiều eo biển đi đường tắt (rút ngắn khoảng cách), đi qua Bắc Băng Dương sẽ nhanh nhưng Bắc Băng Dương có thời tiết khắc nghiệt, nhiều nguy hiểm.
Tham khảo lời giải bài tập Địa Lí lớp 6 Cánh diều ngắn gọn nhất khác:
SBT Địa Lí 6 Cánh diều Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới
SBT Địa Lí 6 Cánh diều Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới
Với soạn, giải sách bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa Lí 6.
Câu hỏi trang 76 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Cho lược đồ sau:
a) Hãy chọn một địa điểm bắt đầu và trình bày hành trình của mình vòng quanh thế giới bằng đường biển theo gợi ý sau:
- Bắt đầu từ đâu?
- Đi qua các biển, đại dương và eo biển nào?
b) Tại sao em lựa chọn con đường này?
Trả lời:
a) Tuỳ vào sở thích và sự hiểu biết của em, có thể chọn điểm bắt đầu tại bất kì quốc gia nào. Ví dụ: Em có thể bắt đầu ở Việt Nam và đi về hướng tây hoặc hướng đông, kể tên các biển, đại dương và eo biển mà em đi qua.
b) Dựa vào các kiến thức đã học về biển và đại dương để giải thích cho sự lựa chọn của em.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Địa Lí lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 6 Cánh diều Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới
Lý thuyết Địa Lí 6 Cánh diều Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới
Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới hay nhất, ngắn gọn sách Cánh diều
sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.
1. Chuẩn bị
- Lược đồ trống các lục địa và đại dương thế giới.
- Bút màu, bút chi, tẩy chì,...
2. Nội dung thực hành
a) Bốn đại dương chính trên thế giới
b) Cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới bằng đường biển
* Các đại dương cần qua
- Cách 1: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Thái Bình Dương.
- Cách 2: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Bắc Băng Dương -> Thái Bình Dương.
* Con đường ngắn nhất để đi vòng quanh thế giới bằng đường biển là: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Thái Bình Dương. Vì đi qua các đại dương trên có nhiều eo biển đi đường tắt (rút ngắn khoảng cách), đi qua Bắc Băng Dương sẽ nhanh nhưng Bắc Băng Dương có thời tiết khắc nghiệt, nhiều nguy hiểm.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Cánh diều Bài 20 (có đáp án): Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Cánh diều Bài 20 (có đáp án): Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.
Câu 1: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
C. Các hoạt động sản xuất của con người.
D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/168, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2: Trên Trái Đất diện tích lục địa chiếm khoảng
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 2/3.
D. 4/5.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/171, lịch sử và địa lí 6.
Câu 3: Nước biển và đại dương có những vận động nào sau đây?
A. Dòng biển, sóng và ngư trường.
B. Sóng, thủy triều và dòng biển.
C. Thủy triều, dòng biển và muối.
D. Độ muối, sóng và thủy triều.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/172, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4.Băng hà tập trung chủ yếu ở
A. Cực Bắc.
B. Bắc Á.
C. Châu Nam cực.
D. Bắc Mĩ.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/169, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5: Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở
A. Các dòng sông lớn.
B. Ao, hồ, vũng vịnh.
C. Biển và đại dương.
D. Băng hà, khí quyển.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/164, lịch sử và địa lí 6.
Câu 6: Hồ nước ngọt nào sau đây là hồ sâu nhất thế giới?
A. Victoria.
B. Michigan.
C. Gấu lớn.
D. Bai-kan.
Lời giải
Đáp án D.
Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc Liên bang Nga. Đây là hồ nước ngọt có lượng nước lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 22-23% tổng lượng nước ngọt không bị đóng băng quanh năm trên bề mặt thế giới. Với 23 615,39 km3 nước ngọt, nó nhiều hơn cả năm hồ nước của Ngũ Đại Hồ cộng lại. Độ sâu tối đa của hồ là 1 642 m, nên Baikal chính là hồ sâu nhất thế giới.
Câu 7: Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do
A. Nước ngầm.
B. Nước mưa.
C. Băng tuyết.
D. Nước hồ.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/167, lịch sử và địa lí 6.
Câu 8: Chi lưu là gì?
A. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông.
B. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
D. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/166, lịch sử và địa lí 6.
Câu 9: Nước ngọt trên Trái Đất bao gồm có
A. Nước mặt, băng, nước ngầm.
B. Nước ngầm, băng, nước lọc.
C. Băng, nước ngầm, nước biển.
D. Nước biển, nước mặt, băng.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/164, lịch sử và địa lí 6.
Câu 10: Dòng biển nào sau đây là dòng biển nóng?
A. Dòng biển Grơn-len.
B. Dòng biển Ben-ghê-la.
C. Dòng biển Pê-ru.
D. Dòng biển Bra-xin.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/173, lịch sử và địa lí 6.
Câu 11: Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ
A. Biển và đại dương.
B. Các thảm thực vật.
C. Các hệ thống sông.
D. Ao, hồ, vũng vịnh.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/164, lịch sử và địa lí 6.
Câu 12: Thủy triều được hình thành do sức hút của
A. Trái Đất và Sao Thủy.
B. Trái Đất và Mặt Trời.
C. Mặt Trăng và Trái Đất.
D. Mặt Trăng và Mặt Trời.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/172, lịch sử và địa lí 6.
Câu 13: Ngô Quyền đã lợi dụng hiện tượng tự nhiên nào sau đây để đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng?
A. Bão, lũ lụt.
B. Dòng biển.
C. Sóng biển.
D. Thủy triều.
Lời giải
Đáp án D.
Sông Bạch Đằng đổ ra vùng biển khu vực vịnh Bắc Bộ - nơi có chế độ nhật triều điển hình ở nước ta (một ngày có một lần nước lên và một lần nước xuống). Lúc nước triều rút, mực nước sông hạ thấp, Ngô Quyền đặt các chông nhọn xuống lòng sông. Triều lên, nước biển dâng cọc chống bị nước bao phủ (do sông nhiều phù sa nên nước đục). Thuyền quân địch tiến vào khi triều lên, lúc rút quân gặp triều xuống, các chông gai lộ ra và chọc thủng thuyền địch.
Câu 14: Thủy chế các con sông ở miền nhiệt đới phụ thuộc chủ yếu vào
A. Chế độ mưa.
B. Băng tuyết tan.
C. Nước ngầm.
D. Nước ao, hồ.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/167, lịch sử và địa lí 6.
Câu 15: Biển Hồ ở Campuchia có ảnh hưởng đến chế độ nước của sông nào sau đây?
A. Sông Đồng Nai.
B. Sông Bé.
C. Sông Cửu Long.
D. Sông Hồng.
Lời giải
Đáp án C.
Biển Hồ ở Campuchia có ảnh hưởng đến chế độ nước của sông Cửu Long.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: