Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Giải Địa Lí 6 | No tags

Mục lục

Với soạn, giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 6 Bài 10.

Giải Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Video Giải Địa Lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo - sách Kết nối tri thức - Thầy Đặng Hoài Sơn (Giáo viên VietJack)

Câu hỏi giữa bài

Giải Địa Lí 6 trang 129

Hãy nêu sự khác nhau về độ dày, trạng thái, nhiệt độ giữa vỏ Trái Đất

Địa Lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Câu hỏi 1 trang 129 Địa Lí lớp 6: Hãy nêu sự khác nhau về độ dày, trạng thái, nhiệt độ giữa vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (có thể lập bảng so sánh).

Lời giải:


Lớp

Vỏ Trái Đất

Lớp Manti

Lớp Nhân

Độ dày

5km - 70km.

2900km.

3400km.




Trạng thái

- Là lớp vỏ mỏng cứng ngoài cùng.

- Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau. 

- Vỏ Trái Đất phân làm vỏ lục địa và vỏ đại dương.

- Tồn tại ở trạng thái rắn.

Chia thành 2 tầng:

- Manti trên ở trạng thái quánh dẻo.

+ Manti dưới ở trạng thái rắn chắc.

- Chia làm 2 tầng:

+ Nhân ngoài ở ở thể lỏng.

+ Nhân trong vật chất ở dạng rắn.

- Thành phần chủ yếu là những kim loại nặng Ni, Fe (còn gọi: nhân Nife).

Nhiệt độ

Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 10000C.

Từ 15000C đến 47000C.

Khoảng 50000C.

Lời giải bài tập Địa Lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo hay, chi tiết khác:

Kể tên các địa mảng lớn của Trái Đất. Việt Nam nằm ở địa mảng nào

Địa Lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Câu hỏi 2 trang 130 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 2, em hãy:

- Kể tên các địa mảng lớn của Trái Đất. Việt Nam nằm ở địa mảng nào?

- Dựa vào chú thích, tìm trên hình các địa mảng xô vào nhau và đới tiếp giáp của các địa mảng đó.

Kể tên các địa mảng lớn của Trái Đất. Việt Nam nằm ở địa mảng nào

Lời giải:

* Các địa mảng lớn của Trái đất là:

- Mảng Thái Bình Dương.

- Mảng Âu - Á.

- Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.

- Mảng châu Phi.

- Mảng Bắc Mỹ.

- Mảng Nam Mỹ.

- Mảng Nam Cực.

* Việt Nam nằm ở mảng Âu - Á.

* Các mảng xô vào nhau và đới tiếp giáp của các địa mảng đó:

- Mảng Phi với mảng Âu-Á.

- Mảng Âu - Á với mảng Ấn Độ.

- Mảng Ấn Độ với mảng Thái Bình Dương.

- Mảng Bắc Mỹ với mảng Thái Bình Dương.

Lời giải bài tập Địa Lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo hay, chi tiết khác:

Vẽ vào vở một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất, thể hiện trên đó cấu tạo

Địa Lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 130 Địa Lí lớp 6: Vẽ vào vở một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất, thể hiện trên đó cấu tạo bên trong của Trái Đất.

Lời giải:

Học sinh có thể dựa vào hình 1 (trang 129) để vẽ.

Vẽ vào vở một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất, thể hiện trên đó cấu tạo

Lời giải bài tập Địa Lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo hay, chi tiết khác:

Tìm kiếm thông tin và trình bày về vành đai núi lửa Thái Bình Dương

Địa Lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 130 Địa Lí lớp 6: Tìm kiếm thông tin và trình bày về vành đai núi lửa Thái Bình Dương.

Lời giải:

Sử dụng Internet để tim kiếm thông tin trên mạng hoặc tìm kiếm thông tin trên sách, báo, phương tiện truyền thông.

Tìm kiếm thông tin và trình bày về vành đai núi lửa Thái Bình Dương

Gợi ý một đoạn thông tin về vành đai núi lửa Thái Bình Dương

Vành đai lửa Thái Bình Dương là cách gọi một khu vực rộng lớn bao gồm một chuỗi các núi lửa, các điểm thường xảy ra động đất và các mảng kiến tạo bao quanh khu vực Thái Bình Dương. Nó có hình dạng tương tự vành móng ngựa và trải dài trong khoảng 40.000 km từ mũi phía nam của Nam Mỹ tới tận New Zealand.

Vành đai lửa Thái Bình Dương là một dãy liên tục các rãnh đại dương, vòng cung quần đảo, các dãy núi lửa và/hoặc sự chuyển động của các mảng kiến tạo. Đôi khi nó còn được gọi là vành đai địa chấn Thái Bình Dương. Khoảng 90% tổng số cơn địa chấn toàn thế giới xảy ra dọc theo khu vực này, và nằm rải rác trong vành đai này là 75% số núi lửa đang hoạt động trên Trái đất, 452 núi lửa.

Vành đai lửa Thái Bình Dương là hệ quả trực tiếp của các hoạt động kiến tạo địa tầng và của sự chuyển động và va chạm của các mảng lớp vỏ Trái Đất. 

Lời giải bài tập Địa Lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo hay, chi tiết khác:

Giải Địa Lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo - Kết nối tri thức

Giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo ngắn nhất sách Kết nối tri thức giúp học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Địa Lí 6 Bài 10 dễ dàng.

Giải Địa lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Câu hỏi giữa bài

SBT Địa Lí 6 Kết nối tri thức Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

SBT Địa Lí 6 Kết nối tri thức Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Với soạn, giải sách bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa Lí 6.

Vở thực hành Địa lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Địa lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Với giải vở thực hành Địa lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Địa lí 6.

I. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Lý thuyết Địa Lí 6 Kết nối tri thức Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Lý thuyết Địa Lí 6 Kết nối tri thức Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo hay nhất, ngắn gọn sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất

- Trái Đất cấu tạo gồm 3 lớp: Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân.

- Đặc điểm các lớp

Lớp

Vỏ Trái Đất

Manti

Nhân

Độ dày

5km - 70km.

2900km.

3400km.

Trạng thái

Rắn.

Quánh dẻo đến rắn.

Lỏng đến rắn.

Nhiệt độ

Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 10000C.

Từ 15000C đến 37000C.

Khoảng 50000C.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

2. Các địa mảng (mảng kiến tạo) 

- Các mảng kiến tạo: Mảng Âu - Á, Mảng Thái Bình Dương, Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, Mảng Phi, Mảng Bắc Mỹ, Mảng Nam Mỹ, Mảng Nam Cực.

- Ngoài 7 mảng lớn còn có các mảng nhỏ khác được đánh số. Việt Nam nằm ở mảng Âu - Á.

- Các địa mảng có sự di chuyển: Tách xa nhau hoặc xô vào nhau.

- Các địa mảng xô vào nhau: mảng Âu - Á và mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a; mảng Thái Bình Dương và mảng Âu - Á; mảng Thái Bình Dương và mảng Bắc Mỹ.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Kết nối tri thức Bài 10 (có đáp án): Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Kết nối tri thức Bài 10 (có đáp án): Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Câu 1. Trái Đất được cấu tạo bởi mấy lớp?

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 2. Các loại đá được hình thành do sự lắng đọng vật chất được gọi là đá

A. cẩm thạch.

B. ba dan.

C. mác-ma.

D. trầm tích.

SGK/130, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Lõi (nhân) Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là

A. 10000C.

B. 50000C.

C. 70000C.

D. 30000C.

Câu 4. Vỏ Trái Đất có độ dày thế nào?

A. 70 - 80km.

B. Dưới 70km.

C. 80 - 90km.

D. Trên 90km.

Câu 5. Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Các dãy núi cao, núi lửa và bão hình thành.

B. Động đất, núi lửa và lũ lụt xảy ra nhiều nơi.

C. Bão lũ, mắc ma phun trào diễn ra diện rộng.

D. Mắc ma trào lên và tạo ra các dãy núi ngầm.

Câu 6. Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây?

A. Rắn.

B. Lỏng.

C. Quánh dẻo.

D. Khí.

Câu 7. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo?

A. Tách rời nhau.

B. Xô vào nhau.

C. Hút chờm lên nhau.

D. Gắn kết với nhau.

Câu 8. Trên Trái Đất có tất cả bao nhiêu mảng kiến tạo lớn?

A. 9.

B. 6.

C. 8.

D. 7.

Câu 9. Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích lớn nhất?

A. Lục địa Nam Mĩ.

B. Lục địa Phi.

C. Lục địa Bắc Mĩ.

D. Lục địa Á - Âu.

Câu 10. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?

A. Bão, dông lốc.

B. Lũ lụt, hạn hán.

C. Núi lửa, động đất.

D. Lũ quét, sạt lở đất.

Câu 11. Việt Nam nằm trên lục địa nào sau đây?

A. Bắc Mĩ.

B. Á - Âu.

C. Nam Mĩ.

D. Nam Cực.

Câu 12. Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Di chuyển nhanh ở nửa cầu Bắc, chậm ở nửa cầu Nam.

B. Di chuyển rất chậm theo hướng xô hoặc tách xa nhau.

C. Cố định vị trí tại một chỗ ở Xích đạo và hai vùng cực.

D. Mảng lục địa di chuyển, còn mảng đại dương cố định.

Câu 13. Vật chất ở trong tầng manti trên ở trạng thái nào sau đây?

A. Lỏng.

B. Đậm đặc.

C. Rắn.

D. Khí.

Câu 14. Địa mảng nào sau đây tách xa địa mảng Á - Âu ở phía Tây?

A. Mảng Bắc Mĩ.

B. Mảng Thái Bình Dương.

C. Mảng Nam Mĩ.

D. Mảng châu Phi.

Câu 15. Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp nào sau đây?

A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong.

B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất.

C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi).

D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: