Với soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch Sử 6 Bài 16.
Giải Lịch Sử lớp 6 Cánh diều Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
Video Giải Lịch Sử 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc - Cô Phạm Huệ (Giáo viên VietJack)
Qua các hình 16.1, 16.2, 16.3, hãy nêu tên một số nét văn hóa của người Việt
Lịch Sử lớp 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc
Câu hỏi 1 trang 83 Lịch Sử lớp 6: Qua các hình 16.1, 16.2, 16.3, hãy nêu tên một số nét văn hóa của người Việt vẫn được giữ gìn và phát triển trong thời Bắc thuộc.
Lời giải:
- Một số nét văn hóa của người Việt vẫn được giữ gìn và phát triển trong thời Bắc thuộc:
+ Tục ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình.
+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
+ Các lễ hội.
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc hay, chi tiết khác:
Quan sát các hình từ 16.4 đến 16.9 và đọc thông tin, hãy cho biết việc tiếp thu
Lịch Sử lớp 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc
Câu hỏi 2 trang 84 Lịch Sử lớp 6: Quan sát các hình từ 16.4 đến 16.9 và đọc thông tin, hãy cho biết việc tiếp thu các yếu tố bên ngoài đến phát triển văn hóa dân tộc như thế nào?
Lời giải:
- Trong thời Bắc thuộc, người Việt đã tiếp thu một cách chủ động, có chọn lọc và sáng tạo những giá trị văn hóa bên ngoài nhằm phát triển văn hóa truyền thống thêm đặc sắc và đa dạng. Điều này được thể hiện ở một số điểm sau:
+ Tiếp thu chữ Hán, một số quy tắc lễ nghĩa, cách đặt tên họ giống người Hán, tư tưởng gia trưởng, phụ quyền nhưng vẫn giữ gìn truyền thống tôn trọng người già và phụ nữ.
+ Học một số phát minh kĩ thuật như: làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh…
+ Tiếp thu một số lễ tết, như: tết Hàn thực, Đoan Ngọ, Trung thu… nhưng đã có sự vận dụng cho phù hợp với văn hóa của người Việt. Ví dụ: tết Trung Thu với người Hán là tết đoàn viên; với người Việt là tết thiếu nhi…
+ Tiếp thu Đạo giáo và đón nhận một số dòng Phật giáo từ Trung Quốc truyền bá sang.
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc hay, chi tiết khác:
Những thành quả trong cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển văn hóa truyền thống
Lịch Sử lớp 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc
Luyện tập trang 84 Lịch Sử lớp 6: Những thành quả trong cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển văn hóa truyền thống của người Việt thời Bắc thuộc có ý nghĩa như thế nào?
Lời giải:
- Những thành quả trong cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển văn hóa truyền thống của người Việt thời Bắc thuộc có ý nghĩa to lớn trong việc:
+ Giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc.
+ Làm thất bại âm mưu đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc.
+ Tiếp thu có chọn lọc, có sáng tạo những trị văn hóa bên ngoài nhằm phát triển văn hóa truyền thống thêm đặc sắc và đa dạng.
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc hay, chi tiết khác:
Những phong tục nào của người Việt trong thời Bắc thuộc vẫn được duy trì đến ngày nay?
Lịch Sử lớp 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc
Vận dụng trang 84 Lịch Sử lớp 6: Những phong tục nào của người Việt trong thời Bắc thuộc vẫn được duy trì đến ngày nay?
Lời giải:
- Những phong tục nào của người Việt trong thời Bắc thuộc vẫn được duy trì đến ngày nay:
+ Tục ăn trầu.
+ Tục làm bánh chưng, bánh giày trong các dịp lễ tết.
+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
+ …
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc hay, chi tiết khác:
Giải Lịch Sử 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc - Cánh diều
Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc ngắn nhất sách Cánh diều
giúp học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Lịch sử 6 Bài 16 dễ dàng.
Giải Lịch Sử 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc
Câu hỏi đầu bài
SBT Lịch Sử 6 Cánh diều Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
SBT Lịch Sử 6 Cánh diều Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
Với soạn, giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch Sử 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc.
Lý thuyết Lịch sử 6 Cánh diều Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc
Lý thuyết Lịch sử 6 Cánh diều Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc
Với tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc hay nhất, ngắn gọn sách Cánh diều
sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch sử 6.
1. Giữ gì ? văn hóa dân tộc
- Trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt luôn có ý thức giữ gì ? nền văn hóa bản địa của mình:
+ Truyền dạy tiếng Việt cho con, cháu; nghe – nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ.
+ Duy trì các phong tục – tập quán, như: thờ cúng tổ tiên; thờ cúng anh hùng dân tộc; nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình...
2. Phát triển văn hóa dân tộc
- Trong suốt thời Bắc thuộc, nhân dân Việt Nam đã tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hoá Trung Hoa để phát triển văn hoá dân tộc, như:
+ Học một số phát minh kỹ thuật của người Trung Quốc.
+ Tiếp thu một số lễ tết nhưng đã có sự vận dụng phù hợp với văn hóa của người Việt.
+ Tiếp thu chữ Hán.
+ Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo được truyền bá ngày càng sâu rộng.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 16 Cánh diều năm 2025 có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc có đáp án sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6.
Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 16 Cánh diều năm 2025 có đáp án
Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Tôn giáo nào không được các triều đại phong kiến phương Bắc truyền vào nước ta?
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Đạo giáo.
D. Hồi giáo.
Đáp án: D
Lời giải:
- Dưới thời Bắc thuộc,Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo được truyền bá ngày càng sâu rộng trong xã hội Việt Nam. Trong đó, Đạo giáo, Phật giáo được người Việt tiếp nhận một cách tự nhiên, phổ biến, sâu sắc hơn.
Câu 2. Người Việt đã sáng tạo ra chữ viết của mình dựa trên cơ sở của hệ thống chữ nào?
A. Chữ La-tinh của La Mã.
B. Chữ Hán của Trung Quốc.
C. Chữ tượng hình của Ai Cập.
D. Chữ Phạn của Ấn Độ.
Đáp án: B
Lời giải: Trên cơ sở hệ thống chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm (từ khoảng thế kỉ XII).
Câu 3. Đâu là chữ viết được người Việt sáng tạo ra dựa trên việc học tập chữ Hán?
A. Chữ Nôm.
B. Kim đỉnh văn.
C. Giáp cốt văn.
D. Chữ hình nêm.
Đáp án: A
Lời giải: Trên cơ sở việc học tập hệ thống chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm (từ khoảng thế kỉ XII).
Câu hỏi thông hiểu
Câu 4. Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Mở mang dân trí cho người Việt.
B. Đồng hóa nhân dân Việt Nam về văn hóa.
C. Khai hóa văn minh cho người Việt.
D. Thức tỉnh tinh thần dân tộc của người Việt.
Đáp án: B
Lời giải: Mục đích của các triều đại phong kiến phương Bắc khi thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân Việt Nam là nô dịch, đồng hóa nhân dân Việt Nam về văn hóa.
Câu 5. Văn hóa ở Việt Nam dưới thời kì Bắc thuộc có đặc điểm gì nổi bật?
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi văn hóa Ấn Độ.
B. Nhân dân Việt Nam bài trừ triệt để các yếu tố văn hóa Trung Quốc.
C. Người Việt từ bỏ bản sắc văn hóa của dân tộc để tiếp thu văn hóa Trung Hoa.
D. Tiếp thu và sáng tạo yếu tố bên ngoài, giữ gìn giá trị văn hóa cốt lõi của dân tộc.
Đáp án: D
Lời giải: Trong thời Bắc thuộc, người Việt đã tiếp thu một cách chủ động và sáng tạo những giá trị văn hoá bên ngoài nhằm phát triển văn hoá truyền thống thêm đặc sắc. Tuy nhiên, những giá trị văn hoá cốt lõi của dân tộc vốn có từ thời dựng nước tiếp tục được giữ gìn trong các làng xã của người Việt.
Câu 6. Việc giữ gìn và phát triển được những nét văn hóa truyền thống của dân tộc trong thời kì Bắc thuộc cho thấy nhân dân Việt Nam
A. có tinh thần yêu nước, đấu tranh dũng cảm.
B. không được học tiếng Hán và các phong tục của người Hán.
C. đã bị các triều đại phong kiến phương Bắc đồng hóa.
D. bài trừ triệt để các yếu tố có liên quan đến văn hóa Trung Quốc.
Đáp án: A
Lời giải: Việc giữ gìn và phát triển được những nét văn hóa truyền thống của dân tộc trong thời kì Bắc thuộc cho thấy nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước nồng nàn, đấu tranh dũng cảm.
Câu hỏi vận dụng
Câu 7. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đồng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với Việt Nam?
A. Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài.
B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.
C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào Việt Nam.
D. Giữ gìn những giá trị văn hoá truyền thống trong các làng xã.
Đáp án: D
Lời giải:
- Để thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc, các triều đại phong kiến phương Bắc đưa người Hán sang sinh sống lâu dài, đồng thời mở trường lớp dạy chữ Hán, áp dụng luật Hán và tìm cách truyền bá văn hoá, phong tục phương Bắc đối với người Việt.
- Giữ gìn những giá trị văn hoá truyền thống trong các làng xã không phản ánh đúng chính sách đóng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc.
Câu 8. Đâu không phải nét phong tục truyền thốngcủa người Việt được giữ gìn và phát triển trong thời kì Bắc thuộc?
A. Làm bánh chưng, bánh giày.
B. Tục ăn trầu, xăm mình.
C. Tục lì xì đầu năm.
D. Tục nhuộm răng đen.
Đáp án: C
Lời giải: Tục lì xì đầu năm có nguồn gốc từ Trung Quốc, được du nhập vào Việt Nam. Đây không phải là phong tục truyền thống của người Việt.
Câu 9. Đâu không phải nét văn hóa cổ truyền của người Việt được lưu giữ đến ngày nay?
A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
B. Ăn trầu và sử dụng trầu cau trong các ngày trọng đại.
C. Dán ngược chữ “Phúc” trước cửa khi đón tết.
D. Làm bánh chưng, bánh giày dịp lễ, tết.
Đáp án: C
Lời giải:
- Dán ngược chữ “phúc” trước cửa khi đón tết là phong tục của người Trung Quốc (chữ “Phúc” treo ngược đọc là “Phúc đảo”. Đây là phép chơi chữ, trong đó đảo (倒) là từ đồng âm với đáo (到). Do đó chữ “Phúc” treo ngược, khi đọc sẽ trở thành “Phúc đáo”, nghĩa là phúc đến nhà). => Đây không phải phong tục truyền thống của người Việt.
Câu 10. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách về văn hóa – xã hội của chính quyền đô hộ phương Bắc đối với nhân dân Việt Nam?
A. Đạo Phật được coi là quốc giáo.
B. Truyền bá Nho giáo vào Việt Nam.
C. Bắt nhân dân Việt Nam theo phong tục của người Hán.
D. Đưa người Hán vào Việt Nam ở lẫn với người Việt.
Đáp án: A
Lời giải:
- Những chính sách về văn hóa – xã hội của chính quyền đô hộ phương Bắc đối với nhân dân Việt Nam:
+ Bắt nhân dân Việt Nam theo phong tục của người Hán.
+ Truyền bá Nho giáo vào Việt Nam.
+ Đưa người Hán vào Việt Nam ở lẫn với người Việt.
- Phật giáo được truyền bá sâu rộng trong xã hội Việt Nam nhưng không phải là quốc giáo => Đáp án A sai.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: