Với soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch Sử 6 Bài 8.
Giải Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Video Giải Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại - Cô Nguyễn Phương Nga (Giáo viên VietJack)
Điều kiện tự nhiên nào của vùng lưu vực sông Ấn, sông Hằng
Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Câu hỏi 1 trang 41 Lịch Sử lớp 6: Điều kiện tự nhiên nào của vùng lưu vực sông Ấn, sông Hằng ảnh hưởng đến sự hình thành của văn minh Ấn Độ?
Lời giải:
* Những điều kiện tự nhiên của vùng lưu vực sông Ấn và sông Hằng ảnh hưởng đến sự hình thành của văn minh Ấn Độ:
Điều kiện tự nhiên ở lưu vực
sông Ấn và sông Hằng
Tác động đến sự hình thành của nền văn minh Ấn Độ
- 3 mặt giáp biển.
- Phía Bắc được bao bọc bởi một vòng cung khổng lồ là dãy Himalaya.
- Thuận lợi:
+ Hạn chế được sự nhòm ngó của các thế lực ngoại bang.
+ Góp phần bảo lưu được bản sắc văn hóa truyền thống.
- Khó khăn: hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa Ấn Độ với thế giới bên ngoài.
- Có sự hiện diện của các dòng sông lớn: sông Ấn, sông Hằng.
- Thuận lợi:
+ Cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú.
+ Bồi tụ nên các đồng bằng, màu mỡ.
+ Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực trong cả nước.
+ Gắn liền với các nghi lễ tôn giáo.
- Khó khăn: đặt ra nhu cầu trị thủy.
- Mỏm cực Nam và dọc theo 2 bờ ven biển là những đồng bằng nhỏ, màu mỡ, trù phú.
- Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Nhờ có các đồng bằng phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào… nên chỉ cần sử dụng những công cụ lao động thô sơ, cư dân Ấn Độ đã có thể tạo ra một lượng sản phẩm lớn => điều kiện nảy sinh cho sự tư hữu tài sản và bóc lột đã xuất hiện => xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo.
=> Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội cùng với nhu cầu trị thủy đã thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng.
- Ở lưu vực sông hằng có khí hậu thuận lợi (nền nhiệt và độ ẩm cao, mưa nhiều).
- Thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây cối (đặc biệt là cây lúa nước) và vật nuôi.
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại hay, chi tiết khác:
Quan sát lược đồ 8.1, em hãy cho biết sông Ấn chảy qua những quốc gia
Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Câu hỏi 2 trang 41 Lịch Sử lớp 6: Quan sát lược đồ 8.1, em hãy cho biết sông Ấn chảy qua những quốc gia nào ngày nay?
Lời giải:
- Sông Ấn chảy qua các các quốc gia: Trung Quốc (thượng nguồn của sông Ấn bắt nguồn từ khu tự trị Tây Tạng của Trung Quốc), Ấn Độ và Pakixtan.
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại hay, chi tiết khác:
Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại được phân chia
Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Câu hỏi 1 trang 42 Lịch Sử lớp 6: Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại được phân chia dựa trên những cơ sở nào?
Lời giải:
- Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại được phân chia dựa trên những cơ sở : sự phân biệt về chủng tộc (người Đra-vi-a và người A-ry-a).
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại hay, chi tiết khác:
Qua sơ đồ 8.2, em hãy cho biết đẳng cấp nào có vị thế cao nhất
Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Câu hỏi 2 trang 42 Lịch Sử lớp 6: Qua sơ đồ 8.2, em hãy cho biết đẳng cấp nào có vị thế cao nhất và đẳng cấp nào có vị thế thấp nhất?
Lời giải:
- Đẳng cấp Brahman (Tăng lữ - quý tộc) là đẳng cấp có vị thế cao nhất.
- Đẳng cấp Sudra là đẳng cấp có vị thế thấp nhất.
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại hay, chi tiết khác:
Em hãy nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại
Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Câu hỏi 1 trang 43 Lịch Sử lớp 6: Em hãy nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại.
Lời giải:
* Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại:
- Lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng:
+ Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo, như: Phật Giáo, Ấn Độ giáo; Jaina giáo…
+ Hai tôn giáo có ảnh hưởng lớn nhất ở Ấn Độ là: Phật giáo và Ấn Độ giáo.
- Lĩnh vực chữ viết: Cư dân Ấn Độ sáng tạo ra chữ viết từ rất sớm, phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại là chữ Phạn (San-krít).
- Lĩnh vực văn học: Ấn độ có một nền văn học phong phú, với nhiều thể loại, tiêu biểu nhất là sử thi, với 2 bộ sử thi nổi tiếng là: Mahabharata và Rammayana.
- Lịch pháp học: cư dân Ấn Độ đã biết làm ra lịch: chia 1 năm làm 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm có thêm 1 tháng nhuận.
- Khoa học tự nhiên
+ Toán học: sáng tạo ra các chữ số hiện nay đang sử dụng, trong đó quan trọng nhất là chữ số 0.
+ Y học: biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê khi phẫu thuật, biết sử dụng thảo mộc trong chữa bệnh.
- Lĩnh vực kiến trúc:
+ Các công trình kiến trúc của Ấn Độ đều chịu ảnh hưởng của một tôn giáo nhất định.
+ Cư dân Ấn Độ xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, độc đáo, ví dụ: chùa hang A-gian-ta; cột đá A-sô-ca và đại bảo tháp San-chi…
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại hay, chi tiết khác:
Theo em, tôn giáo nào ở Ấn Độ chủ trương mọi người đều bình đẳng
Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Câu hỏi 2 trang 43 Lịch Sử lớp 6: Theo em, tôn giáo nào ở Ấn Độ chủ trương mọi người đều bình đẳng?
Lời giải:
- Phật giáo chủ trương tất cả mọi người đều bình đẳng.
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại hay, chi tiết khác:
Em hãy cho một ví dụ về một phép toán có sử dụng thành tựu số 0
Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Câu hỏi 3 trang 43 Lịch Sử lớp 6: Em hãy cho một ví dụ về một phép toán có sử dụng thành tựu số 0 của Ấn Độ cổ đại.
Lời giải:
- Ví dụ về phép toán có sử dụng thành tựu số 0 của Ấn Độ:
1 + 0 = 1
1 – 0 = 1
1 x 0 = 0
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại hay, chi tiết khác:
Tại sao cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn
Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Luyện tập 1 trang 45 Lịch Sử lớp 6: Tại sao cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn?
Lời giải:
- Vùng Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng, có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất (đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn hòa…). Trong khi đó, ở vùng Nam Ấn địa hình chủ yếu là núi, cao nguyênk khí hậu khô nóng, ít mưa… do đó, cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn.
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại hay, chi tiết khác:
Sự phân hóa trong xã hội Ấn Độ cổ đại biểu hiện như thế nào
Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Luyện tập 2 trang 45 Lịch Sử lớp 6: Sự phân hóa trong xã hội Ấn Độ cổ đại biểu hiện như thế nào?
Lời giải:
- Cư dân trong xã hội được phân chia thành 4 đẳng cấp với những quyền lợi và nghĩa vụ khác nhau:
+ Đẳng cấp Brama (tăng lữ - quý tộc): đây là đẳng cấp cao nhất.
+ Đẳng cấp Ksatria (vương công – võ sĩ): đây là đẳng cấp có vị trí cao thứ hai trong xã hội.
+ Đẳng cấp Vaisia (nông dân, thợ thủ công; thương nhân) đây là đẳng cấp cao thứ ba trong xã hội.
+ Đẳng cấp Suđra là những người thấp kém nhất trong xã hội; họ phải phục tùng không điều kiện cho 3 đẳng cấp trên (Brama, Ksatria và Vaisia).
- Quan hệ giữa các đẳng cấp trong đời sống thường nhật được luật pháp quy định rất chặt chẽ:
+ Những người khác đẳng cấp không được kết hôn với nhau.
+ Những người thuộc đẳng cấp dưới buộc phải tôn kính và phục tùng không điều kiện những người thuộc đẳng cấp trên.
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại hay, chi tiết khác:
Viết đoạn văn ngắn mô tả một thành tựu văn hóa của Ấn Độ có ảnh hưởng
Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Vận dụng 3 trang 45 Lịch Sử lớp 6: Viết đoạn văn ngắn mô tả một thành tựu văn hóa của Ấn Độ có ảnh hưởng đến văn hóa Việt Nam?
Lời giải:
* Ảnh hưởng của Phật giáo đến văn hóa Việt Nam
- Thông qua hoạt động truyền giáo và thương mại của các nhà sư và thương nhân Ấn Độ, Phật giáo đã được du nhập vào Việt Nam từ những thế kỉ đầu công nguyên.
- Có thể nói, ảnh hưởng của Phật giáo đối với đời sống văn hóa – xã hội Việt Nam là khá toàn diện và sâu sắc:
+ Đạo phật với các thuyết luân hồi, nghiệp báo, nhân quả... có tác dụng duy trì trật tự xã hội, giáo dục đạo đức, điều chỉnh những hành vi ứng xử của con người trong các mối quan hệ xã hội (ví dụ: Dù xây chín bậc phù đồ / Không bằng làm phúc cứu cho một người; Ở hiền thì lại gặp lành / Những người nhân đức trời dành phúc cho….)
+ Phật giáo có tác động lớn, góp phúc đẩy sự phát triển của văn hóa Việt Nam trên nhiều lĩnh vực: kiến trúc, điêu khắc, văn học, giáo dục... (Ví dụ: chùa Một cột; chùa Dâu; tượng phật Quan âm nhgìn mắt, nghìn tay; giáo lý Phật giáo thấm nhuần trong văn học dân gian của Việt Nam…).
- Phật giáo khi xâm nhập vào Việt Nam không tồn tại một cách thuần khiết, mà có sự hòa hợp, dung nạp với các yếu tố văn hóa của tín ngưỡng bản địa. Ví dụ: trong các ngôi chùa ở miền Bắc Việt Nam không chỉ thờ phụng các vị Phật, Bồ tát cũng như các vị hộ trì Phập pháp, mà còn thờ nhiều vị thần/ thánh của các tôn giáo/ tín ngưỡng khác, như: thờ Mẫu; thờ Đức Thánh Trần…
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại hay, chi tiết khác:
SBT Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Ấn Độ cổ đại
SBT Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Với soạn, giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch Sử 6 Bài 8.
VTH Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Với giải vở thực hành Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Lịch Sử 6 Bài 8.
Giải vở thực hành Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Lý thuyết Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Lý thuyết Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Với tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại hay nhất, ngắn gọn sách Chân trời sáng tạo
sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 6.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Ấn Độ thuộc khu vực Nam Á, nằm trên trục đường biển từ tây sang đông.
- Phía bắc được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a. Dãy Vin-di-a chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn.
- Vùng Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng.
- Cư dân Ấn Độ sống chủ yếu ở lưu vực hai con sông. Nông nghiệp là ngành kinh tế chính.
II. XÃ HỘI ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
- Người bản địa Dra-vi-đa đã xây dựng thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn vào khoảng 2500 TCN.
- Đến khoảng 1500 TCN, người A-ry-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thống trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp dựa trên sự phân biệt về chủng tộc.
III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ TIÊU BIỂU
- Tôn giáo: sáng tạo ra Phật giáo, Hin-đu giáo
- Chữ viết: dùng chữ Phạn.
- Văn học: các tác phẩm lớn là Kinh Vê-đa, sử thi Ramayana và sử thi Mahabharata
- Khoa học tự nhiên:
+ Phát minh ra hệ thống 10 chữ số.
+ Biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê khi phẫu thuật, biết sử dụng thảo mộc để chữa bệnh
- Các công trình kiến trúc và điêu khắc là: chùa hang A-gian-ta và đại bảo tháp San-chi.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8 Chân trời sáng tạo năm 2025 có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại có đáp án sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6.
Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8 Chân trời sáng tạo năm 2025 có đáp án
Câu hỏi nhận biết
Câu 1: Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người nào đã sinh sống ở lưu vực sông Ấn?
A. Người A-ri-a.
B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa.
D. Người Khơ-me.
Đáp án C
Người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn vào khoảng 2500 TCN. (SGK- trang 42)
Câu 2: Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?
A. Người A-ri-a.
B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa.
D. Người Khơ-me.
Đáp án A
Đến khoảng 1500 TCN, người A-ry-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thông trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp khắt khe dựa trên sự phân biệt về chủng tộc. (SGK- trang 42)
Câu 3: Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ
A. quân chủ chuyên chế.
B. cộng hòa quý tộc.
C. đẳng cấp Vác-na.
D. phân biệt tôn giáo.
Đáp án C
Đến khoảng 1500 TCN, người A-ry-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thông trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp khắt khe dựa trên sự phân biệt về chủng tộc. (SGK- trang 42)
Câu 4: Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Đáp án A
Đẳng cấp Bra-man (tăng lữ - quý tộc) là đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại (sơ đồ trong SGK- trang 42)
Câu 5: Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Ka-na.
Đáp án A
Người Ấn Độ cổ đại dùng chữ Phạn (SGK- trang 43)
Câu 6: Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây?
A. Nho giáo và Phật giáo.
B. Đạo Bà-la-môn và Phật giáo.
C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo.
D. Nho giáo và Đạo giáo.
Đáp án B
Bà la môn là tôn giáo cổ xưa nhất ở Ấn Độ đề cao sức mạnh của các vị thần, sinh ra các đẳng cấp. Phật giáo được sáng tạo từ thế kỉ VI TCN, nội dung căn bản là luật nhân quả, chủ trương mọi người đều bình đẳng (SGK- trang 43)
Câu 7: Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0?
A. Ai Cập.
B. Hi Lạp.
C. Ấn Độ.
D. Lưỡng Hà.
Đáp án C
Các số từ 0 đến 9 được người Ấn Độ phát minh và sử dụng ra sớm ( SGK- trang 43)
Câu 8: Nhà nước Ấn Độ cổ đại được hình thành trên lưu vực
A. sông Nin.
B. sông Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.
Đáp án B
Vùng Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng ( SGK- trang 42)
Câu 9: Thành tựu văn học nổi bật của người Ấn Độ cổ đại là
A. bộ sử thi Ra-ma-ya-na.
B. thần thoại Héc-quyn (Hercules).
C. bộ sử thi Gin-ga-mét.
D. thần thoại Nữ Oa.
Đáp án A
Kinh Vê-đa và hai bộ sử thi Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta là những tác phẩm văn học lớn của Ấn Độ thời cổ đại (SGK Lịch sử 6 - trang 43)
Câu 10: Ấn Độ thuộc khu vực nào?
A. Tây Á.
B. Nam Á.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.
Đáp án B
Ấn Độ thuộc khu vực Nam Á ( SGK- trang 41)
Câu hỏi thông hiểu
Câu 1: Ở Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na là sự phân biệt về
A. chủng tộc và màu da.
B. tôn giáo.
C. trình độ học vấn.
D. địa bàn cư trú.
Đáp án A
Đến khoảng 1500 TCN, người A-ry-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thông trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp khắt khe dựa trên sự phân biệt về chủng tộc (SGK- trang 42)
Câu 12: Những người bị cho là thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Đáp án D
Đẳng cấp Su-đra là những người bị cho là thấp kém, ở dưới cùng trong bậc thang đẳng cấp (sơ đồ trong SGK- trang 42)
Câu 13: Những con sông bồi đắp phù sa, tạo điều kiện cho Ấn Độ cổ đại phát triển nền kinh tế
A. thương nghiệp.
B. thủ công nghiệp.
C. nông nghiệp.
D. dịch vụ.
Đáp án C
Đất đai ven sông có lượng phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Câu 14: Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, những lực lượng nào thuộc đẳng cấp Bra-man?
A. Chiến binh.
B. Tăng lữ, quý tộc.
C. Nông dân, thương nhân.
D. Những người thấp kém.
Đáp án B
Đẳng cấp Bra-man (tăng lữ - quý tộc) là đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại (sơ đồ trong SGK- trang 42)
Câu hỏi vận dụng
Câu 15: Điểm chung trong điều kiện tự nhiên giữa Ai Cập, Lưỡng Hà và Ấn Độ cổ đại là gì?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh mẽ bởi núi cao.
B. Nằm trên lưu vực các dòng sông lớn.
C. Phần lớn lãnh thổ là sa mạc.
D. Không tiếp giáp với biển.
Đáp án B
Ai Cập nằm ở lưu vực sông Nin, Lưỡng Hà nằm trên lưu vực hai con sông lớn Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát, Ấn Độ thuộc lưu vực sông Ấn và sông Hằng.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: