Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Giải Lịch Sử 6 | No tags

Mục lục

Với soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch Sử 6 Bài 9.

Giải Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Video Giải Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII - Cô Nguyễn Phương Nga (Giáo viên VietJack)

Câu hỏi giữa bài

Giải Lịch sử 6 trang 46

Đọc thông tin dưới đây, quan sát hình 9.1 và lược đồ 9.2, em hãy

Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Câu hỏi trang 46 Lịch Sử lớp 6: Đọc thông tin dưới đây, quan sát hình 9.1 và lược đồ 9.2, em hãy:

- Xác định vùng cư trú chủ yếu của cư dân Trung Quốc thời cổ đại.

- Cho biết Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại?

Soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 hay nhất - Chân trời sáng tạo

Lời giải:

- Cư dân Trung Quốc cổ đại cư trú chủ yếu ở trung và hại lưu Hoàng Hà, về sau, họ mở dần địa bàn cư trú xuống lưu vực Trường Giang.

- Sự hiện diện của 2 dòng sông Hoàng Hà và Trường Giang đã có nhiều tác động tích cực và tiêu cực tới cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại:

+ Tác động tích cực:

  • Cung cấp nguồn nước dồi dào cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.
  • Cung cấp nguồn thủy sản phong phú.
  • Bồi tụ nên các đồng bằng, màu mỡ (đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam) thuận lợi cho sự phát triển của nông nghiệp.
  • Thượng nguồn các dòng sông là vùng đất cao, có nhiều đồng cỏ, thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc.
  • Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực trong cả nước.

+ Tác động tiêu cực: lũ lụt do 2 con sông gây nhiều khó khăn cho nhân dân đồng thời đặt ra nhu cầu phải tiến hành trị thủy (đào – đắp kênh/ mương; xây các công trình thủy lợi…).

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII hay, chi tiết khác:

Đọc thông tin bên dưới và quan sát lược đồ 9.3, em hãy nêu những nét chính

Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Câu hỏi 1 trang 48 Lịch Sử lớp 6: Đọc thông tin bên dưới và quan sát lược đồ 9.3, em hãy nêu những nét chính về quá trình thống nhất Trung Quốc của Tần Thủy Hoàng.

Soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 hay nhất - Chân trời sáng tạo

Lời giải:

- Quá trình thống nhất Trung Quốc của Tần Thủy Hoàng:

+ Khoảng thế kỉ VIII TCN, nhà Chu suy yếu, các nước ở lưu vực Hoàng Hà, Trường Giang nổi dậy và đánh chiếm lẫn nhau trong suốt 5 thế kỉ tiếp theo – sử sách gọi là thời Xuân Thu – Chiến Quốc.

+ Nửa sau thế kỉ III TCN, nước Tần mạnh lên, lần lượt đánh bại các nước khác (Hàn, Triệu, Ngụy, Sở, Yên, Tề) và thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII hay, chi tiết khác:

Quan sát hình 9.4, em hãy cho biết: Tần Thủy Hoàng đã làm gì để thống nhất

Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Câu hỏi 2 trang 48 Lịch Sử lớp 6: Quan sát hình 9.4, em hãy cho biết: Tần Thủy Hoàng đã làm gì để thống nhất toàn diện Trung Quốc?

Soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 hay nhất - Chân trời sáng tạo

Lời giải:

- Để thống nhất toàn diện Trung Quốc, Tần Thủy Hoàng đã:

+ Tiêu diệt các nước: Hàn, Triệu, Ngụy, Sở, Yên, Tề, thống nhất Trung Quốc về mặt lãnh thổ. Chia đất nước thành các quận, huyện, đặt các chức quan cai quản (thống nhất về mặt hành chính).

+ Thống nhất chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp luật chung trên cả nước.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII hay, chi tiết khác:

Quan sát sơ đồ 9.5, em hãy kể tên các giai cấp mới xuất hiện ở Trung Quốc

Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Câu hỏi 3 trang 48 Lịch Sử lớp 6: Quan sát sơ đồ 9.5, em hãy kể tên các giai cấp mới xuất hiện ở Trung Quốc và mối quan hệ giữa các giai cấp đó.

Soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 hay nhất - Chân trời sáng tạo

Lời giải:

- Các giai cấp mới xuất hiện ở Trung Quốc là: Địa chủ và Nông dân lĩnh canh,

- Quan hệ giữa các giai cấp là quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ với nông dân lĩnh canh (nông dân lĩnh canh nhận ruộng đất của địa chủ để cày cấy và nộp lại một phần hoa lợi cho địa chủ).

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII hay, chi tiết khác:

Quan sát sơ đồ 9.6, em hãy kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc

Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Câu hỏi 1 trang 50 Lịch Sử lớp 6: Quan sát sơ đồ 9.6, em hãy kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy.

Soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 hay nhất - Chân trời sáng tạo

Lời giải:

- Các triều đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy là:

+ Nhà Hán (206 TCN – 220)

+ Nhà Tấn (280 – 420).

+ Nhà Tùy (581 – 618).

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII hay, chi tiết khác:

Em hãy kể tên một số thành tựu cơ bản của văn minh Trung Quốc thời cổ đại

Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Câu hỏi 2 trang 50 Lịch Sử lớp 6: Em hãy kể tên một số thành tựu cơ bản của văn minh Trung Quốc thời cổ đại.

Lời giải:

* Những thành tựu cơ bản của văn minh Trung Quốc:

Tư tưởng: có nhiều thuyết học, tư tưởng, chính trị học, nổi bật nhất là: Nho gia, Pháp gia, Đạo gia, Mặc gia.

- Sử học: các bộ sử nổi tiếng: Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán Thư của Ban Cố,...

- Chữ viết:

+ Sáng tạo ra chữ viết từ sớm.

+ Chữ thường được viết trên mai rùa/ xương thú (giáp cốt văn); hoặc trên thẻ tre, gỗ…

Văn học:

Phong phú, đa dạng về thể loại và phương thức thể hiện.

+ Nhiều tác phẩm nổi tiếng, như: Kinh Thi (thời Xuân Thu), Sở từ (thời chiến quốc)…

- Về y học: 

+ Biết dùng cây cỏ tự nhiên để làm thuốc chữa bệnh.

+ Các danh y nổi tiếng như Hoa Đà, Biển Thước...

- Kỹ thuật: phát minh quan trọng về kĩ thuật làm giấy, la bàn, kĩ thuật in; dụng cu đo động đất (địa động nghi)…

- Kiến trúc: xây dựng Vạn lý trường thành.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII hay, chi tiết khác:

Em có đồng ý với quan điểm: Tiên học lễ, hậu học văn không

Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Câu hỏi 3 trang 50 Lịch Sử lớp 6: Em có đồng ý với quan điểm: “Tiên học lễ, hậu học văn” không? Lí giải sự lựa chọn của em.

Lời giải:

- Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ “Tiên học lễ, hậu học văn”:

+ “Tiên học lễ” có nghĩa là: việc đầu tiên khi bắt đầu sự học là mỗi người phải học các đức tính tốt đẹp, học cách cư xử, đối nhân xử thế…. Học và tu dưỡng đạo đức để trở thảnh người tốt, người có tấm lòng nhân ái, vị tha, biết kính trên nhường dưới, hiểu lễ nghĩa…

+ “Hậu học văn” có nghĩa là: sau khi học, tu dưỡng về đạo đức mới học về văn hóa, học về tri thức, chiếm lĩnh và làm chủ tri thức…

=> Ý nghĩa của câu tục ngữ “Tiên học lễ, hậu học văn” là: khuyên mỗi chúng ta nên học cách ứng xử, tu dưỡng đạo đức trước rồi mới bàn đến vấn đề học hỏi kiến những kiến thức văn hóa.

- Em đồng ý với quan điểm “Tiên học lễ, hậu học văn”, vì: đạo đức, lễ nghĩa là nền tảng nhân cách của mỗi con người: cho dù một người tài giỏi, có hiểu biết sâu rộng nhưng phẩm chất đạo đức không tốt; thì những kiến thức họ có được sẽ dễ mang lại những điều xấu, không có lợi cho mọi người xung quanh. Tuy đề cao việc tu dưỡng đạo đức, song chúng ta cũng cần học tập, trau dồi tri thức. Bởi, nếu một người có phẩm chất đạo đức tốt nhưng lại không học hỏi kiến thức văn hóa thì không giúp ích được nhiều cho bản thân và xã hội.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII hay, chi tiết khác:

Theo em, tại sao Hoàng Hà được gọi là sông Mẹ của Trung Quốc

Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Luyện tập 1 trang 52 Lịch Sử lớp 6: Theo em, tại sao Hoàng Hà được gọi là “sông Mẹ của Trung Quốc”? Từ đó, em hãy kể tên “sông Mẹ” của Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ.

Lời giải:

- Hoàng Hà được gọi là “sông Mẹ của Trung Quốc” vì:

+ Phù sa màu mỡ của Hoàng Hà đã tạo nên một vùng đồng bằng châu thổ phì nhiêu, thuận lợi cho hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người.

+ Lưu vực Hoàng Hà cũng chính là cái nôi của văn minh Trung Quốc.

- “Sông mẹ” của Ai Cập là sông Nin, Ấn Độ là sông Ấn, sông Hằng; Lưỡng Hà là sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII hay, chi tiết khác:

Em hãy nêu vai trò của nhà Tần đối với lịch sử Trung Quốc

Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Luyện tập 2 trang 52 Lịch Sử lớp 6: Em hãy nêu vai trò của nhà Tần đối với lịch sử Trung Quốc.

Lời giải:

- Vai trò của nhà Tần đối với lịch sử Trung Quốc:

+ Chinh phục các nước: Triệu, Yên, Ngụy, Hàn, Tề, Sở, thống nhất lãnh thổ Trung Quốc.

+ Xác lập và đặt nền tảng cho sự phát triển của chế độ phong kiến ở Trung Quốc.

+ Áp dụng chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp luật chung trên cả nước để củng cố sự thống nhất đất nước.

+ Mở rộng lãnh thổ Trung Quốc (năm 214 TCN, nhà Tần đem quân xâm lược và chiếm được vùng đất gồm: Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây và một phần tỉnh Quý Châu hiện nay).

- Tuy nhiên, việc xiết chặt kỉ cương đất nước thông qua chính sách pháp luật hà khắc đã khiến cho mâu thuẫn trong lòng xã hội Trung Quốc ngày càng sâu sắc, đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của nhà Tần.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII hay, chi tiết khác:

Theo em, việc phát minh ra kĩ thuật làm giấy có vai trò gì đối với

Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Vận dụng 3 trang 52 Lịch Sử lớp 6: Theo em, việc phát minh ra kĩ thuật làm giấy có vai trò gì đối với sự phát triển của xã hội hiện nay?

Lời giải:

Nếu trước kia giấy chỉ được dùng để viết, vẽ, thì ngày nay công dụng của giấy đa dạng hơn rất nhiều:

+ Giấy không tráng dùng để viết, in ấn.

+ Giấy dùng trong sinh hoạt hàng ngày: giấy vệ sinh, giấy ăn, dán tường…

+ Giấy kraft là bìa sổ, bìa tập, giấy làm bìa carton...

+ Giấy giúp bảo vệ môi trường khi thay thế cho túi nilon, ống hút nhựa...

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII hay, chi tiết khác:

SBT Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

SBT Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Với soạn, giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch Sử 6 Bài 9.

VTH Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Với giải vở thực hành Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Lịch Sử 6 Bài 9.

Giải vở thực hành Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Lý thuyết Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Lý thuyết Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Với tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII hay nhất, ngắn gọn sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 6.

I. Điều kiện tự nhiên

- Vùng cư trú chủ yếu của cư dân Trung Quốc thời cổ đại chủ yếu là trung và hạ lưu sông Hoàng Hà. Về sau họ mở rộng địa bàn cư trú xuống lưu vực Trường Giang.

- Hoàng Hà và Trường Giang đã bồi đắp nên những đồng bằng phù sa màu mỡ và là tuyến giao thông quan trọng kết nối giữa các vùng.

- Hạn chế: cư dân phải đối mặt với tình trạng lũ lụt.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

II. Sơ lược quá trình thống nhất Trung Quốc và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng

- Khi nhà Chu suy yếu, trên lưu vực Hoàng Hà, Trường Giang tồn tại nhiều tiểu quốc thường xuyên xảy ra chiến tranh hằm thôn tính lẫn nhau.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

- Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc. Sau đó ông thực hiện nhiều chính sách thống nhất hệ thống đo lường, tiền tệ. chữ viết.. 

- Xã hội Trung Quốc cũng phân hóa sâu sắc. Các giai cấp mới xuất hiện là địa chủ và nông dân lĩnh canh. 

III. Từ đế chế Hán, Nam – Bắc triều đến nhà Tùy

- Từ nhà Hán đến nhà Tùy, trải qua các triều đại và thời kì chia cắt lần lượt là: 

+ Nhà Hán (206 TCN-220), 

+ Thời Tam quốc (220-280).

+ Nhà Tấn (280 - 420), 

+ Thời Nam - Bắc triều (420 - 589),

+ Thời Tùy (589 - 618).

IV. Những thành tựu văn minh tiêu biểu

- Tư tưởng: xuất hiện nhiều trường phái tư tưởng khác nhau như : Nho gia, Đạo gia,… nhưng nổi bật với Nho gia do Khổng Tử sáng lập. 

- Chữ viết: dùng chữ tượng hình được khắc trên mai rùa, chuông, đỉnh đồng....

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

- Văn học: tác phẩm văn học cổ nhất là Kinh Thi.

- Sử học: có nhiều bộ sử lớn, đồ sộ.

- Y học: phát triển với nhiều cách chữa bệnh bằng thảo dược, bấm huyệt, châm cứu,…

- Kĩ thuật: dụng cụ đo động đất, kĩ thuật dệt tơ lụa, kĩ thuật làm giấy…

- Kiến trúc và điêu khắc:   có nhiều cung điện, đền, tháp,lăng tẩm,... tiêu biểu nhất là Vạn lí trường thành

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 9 Chân trời sáng tạo năm 2025 có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII có đáp án sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6.

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 9 Chân trời sáng tạo năm 2025 có đáp án

Câu hỏi nhận biết

Câu 1Những nhà nước cổ đại đầu tiên ở Trung Quốc ra đời ở hạ lưu

A. Hoàng Hà.

B. Trường Giang.

C. sông Hằng.

D. sông Ấn.

Câu 2Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc?

A. Triệu Khuông Dẫn.

B. Tần Thủy Hoàng.

C. Lưu Bang.

D. Lý Uyên

Câu 3Dưới thời Tần, các quan lại, quý tộc có nhiều ruộng đất tư đã trở thành

A. vương hầu.

B. địa chủ.

C. lãnh chúa.

D. nông dân lĩnh canh.

Câu 4: Nhà nước Trung Quốc cổ đại được hình thành trên lưu vực 

A. sông Nin.

B. Hoàng Hà và Trường Giang.

C. sông Hằng và sông Ấn.

D. sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát

Câu 5: Tác phẩm văn học cổ nhất của người Trung Quốc là

A. bộ sử thi Ra-ma-ya-na. 

B. thần thoại Héc-quyn.

C. Kinh Thi

D. thần thoại Nữ Oa.

Câu 6: Công trình sử học đồ sộ của Trung Quốc thời cổ đại do Tư Mã Thiên biên soạn là

A. Đông Chu liệt quốc.

B. Sử kí

C. Kinh Thi

D. Chiến Quốc sách.

Câu 7: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Trung Quốc là 

A. Tượng Nhân sư.

B. Vạn lý trường thành.

C. Kim Tự Tháp.

D. Vườn treo Ba-by-lon

Câu 8: Chữ viết nào được sử dụng phổ biến ở Trung Quốc cổ đại?

A. Chữ Phạn.

B. Chữ hình nêm.

C. Chữ La-tinh.

D. Chữ tượng hình.

Câu 9:  Hệ tư tưởng nổi bật ở Trung Quốc cổ đại do Khổng Tử sáng lập là

A. Pháp gia.

B. Đạo gia.

C. Nho gia.

D. Mặc gia 

Câu hỏi thông hiểu

Câu 10Chế độ phong kiến Trung Quốc được bước đầu được hình thành dưới thời

A. Tần.

B. Hán.

C. Tấn.

D. Tùy.

Câu 11: Vạn Lí Trường Thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm mục đích gì?

A. Ngăn chặn dòng nước lũ từ thượng nguồn tràn về.

B. Thuận lợi cho việc giao thông đi lại giữa các vùng.

C. Thể hiện sức mạnh của các nhà nước phong kiến.

D. Ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài.

Câu 12:Những con sông bồi đắp phù sa, tạo điều kiện cho Trung Quốc cổ đại phát triển nền kinh tế

A. thương nghiệp.

B. thủ công nghiệp.

C. nông nghiệp.

D. dịch vụ.

Câu 13: Phương pháp chữa bệnh độc đáo bằng những cây kim của người Trung Quốc có tên gọi là gì?

A. Xạ trị.

B. Mát-xa.

C. Châm cứu.

D. Phẫu thuật.

Câu 14:  Triều đại nào tái thống nhất đất nước và đặt cơ sở để Trung Quốc bước vào thời kì đỉnh cao của chế độ phong kiến?

A. Nhà Chu.

B. Nhà Thương.

C. Nhà Hạ.

D. Nhà Tuỳ.

Câu hỏi vận dụng

Câu 15: Đâu không phải là điểm chung giữa Lưỡng Hà và Trung Quốc?

A. Đều nằm ở châu Á.

B. Nông nghiệp là ngành kinh tế chính.

C. Nằm trên lưu vực các dòng sông lớn.

D. Công thương nghiệp là ngành kinh tế chính.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: