Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức (hay, ngắn gọn) | Kiến thức trọng tâm Giáo dục công dân 8

Giải Giáo dục công dân 8 | No tags

Mục lục

Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDCD 8.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức

Xem online sách lớp 8 mới

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân 8 Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDCD 8.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

1. Khái niệm

- Truyền thống dân tộc: là những giá trị vật chất và tinh thần (tư tưởng, tính cách, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp, ...) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- Tự hào về truyền thống dân tộc: là sự trân trọng, hãnh diện và giữ gìn, phát huy các giá trị tốt đẹp của dân tộc.

2. Một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam

- Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đáng tự hào như:

+ Yêu nước, kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm

+ Đoàn kết;

+ Nhân nghĩa, yêu thương con người;

+ Cần cù lao động;

+ Hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo,…

+ Uống nước nhớ nguồn,...

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

3. Giá trị của truyền thống dân tộc Việt Nam

- Truyền thống dân tộc góp phần tích cực vào quá trình phát triển của mỗi cá nhân, là nền tảng cho lòng tự hào, tự tôn, cho sự phát triển lành mạnh và hạnh phúc của mỗi người.

- Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc là nền tảng để xây dựng đất nước phát triển vững mạnh, là sức mạnh và bản sắc riêng của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Lễ trao tặng nhà tình nghĩa “Mái ấm biên cương” cho gia đình có hoàn cảnh khó khăn

4. Biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

- Lòng tự hào về truyền thống dân tộc được thể hiện thông qua thái độ, cảm xúc, lời nói, việc làm,... giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống dân tộc.

- Một số việc làm cụ thể để giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc như:

+ Tìm hiểu về truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc,…

+ Có thái độ tôn trọng, trân quý, giữ gìn và phát huy nghệ thuật truyền thống; biết ơn những người có công với đất nước

+ Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các sinh hoạt văn hóa dân tộc, dân gian,...

+ Biết đánh giá và phê phán những hành vi, việc làm gây tổn hại đến truyền thống dân tộc.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân 8 Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDCD 8.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

1. Khái niệm

- Dân tộc:

+ (Theo nghĩa rộng) Dân tộc là cộng đồng người ổn định hợp thành nhân dân một nước, có lãnh thổ, quốc gia, nền kinh tế thống nhất, quốc ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất quốc gia của mình, gắn bó với nhau bởi lợi ích chính trị, kinh tế, truyền thống văn hoá và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử dựng nước và giữ nước.

+ (Theo nghĩa hẹp) Dân tộc là một cộng đồng người được hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hoá.

- Đa dạng dân tộc: là tính nhiều vẻ, nhiều dạng, biểu hiện khác nhau về sắc tộc, tâm lí, tính cách, truyền thống văn hoá,... của các dân tộc.

- Đa dạng văn hoá: là sự cùng tồn tại của nhiều nền văn hoá, dạng thức văn hoá và nhiều cách biểu đạt văn hoá khác nhau ở một vùng nói riêng hoặc trên thế giới nói chung.

2. Biểu hiện sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới

- Sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa được biểu hiện thông qua:

+ Mỗi dân tộc có những đặc trưng khác nhau về màu da, ngoại hình

+ Mỗi dân tộc đều có những nét riêng về tính cách, truyền thống, phong tục tập quán, ngôn ngữ,... Đó là những vốn quý của nhân loại cần được tôn trọng, kế thừa và phát triển.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

Mỗi dân tộc có những nét đặc trưng riêng về văn hóa (minh họa)

3. Ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới

- Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới có ý nghĩa quan trọng:

+ Tạo cơ hội để chúng ta có thêm hiểu biết; tiếp thu những tinh hoa văn hoá của các dân tộc khác; làm phong phú thêm những giá trị của dân tộc mình;

+ Củng cố niềm tin, sự đồng cảm, hoà hợp và tăng cường tình hữu nghị, hoà bình, hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

Liên hợp quốc lấy ngày 18/7 hằng năm làm “Ngày Quốc tế Men-đê-la” nhằm tập hợp tình đoàn kết của cộng đồng quốc tế trong việc gìn giữ các giá trị của tự do và công lí

4. Thực hiện việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới

- Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới cần được thực hiện thông qua những thái độ và việc làm cụ thể, như:

+ Tôn trọng tính cách, truyền thống, phong tục tập quán,... của các dân tộc;

+ Luôn tích cực tìm hiểu và tiếp thu những giá trị tốt đẹp của các dân tộc; đồng thời thể hiện lòng tự hào chính đáng về dân tộc mình;

+ Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hoá.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

Ngày hội giao lưu văn hóa Việt Nam – Hàn Quốc năm 2019

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân 8 Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDCD 8.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

1. Khái niệm và biểu lao động

a. Khái niệm

- Lao động cần cù là chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc.

- Lao động sáng tạo là luôn luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

b. Biểu hiện

- Biểu hiện của lao động cần cù: chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên.

- Biểu hiện của lao động sáng tạo:

+ Luôn luôn suy nghĩ, tìm tòi, cải tiến phương pháp để lao động có hiệu quả;

+ Nghiêm khắc sửa chữa sai lầm, rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân.

2. Ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động

- Cần cù, sáng tạo trong lao động giúp con người:

+ Hoàn thiện và phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi cá nhân để nâng cao hiệu quả lao động, góp phần xây dựng quê hương, đất nước.

+ Được mọi người yêu quý, tôn trọng.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

Cần cù và sáng tạo trong học tập, lao động sẽ giúp con người chinh phục được ước mơ

3. Trách nhiệm của học sinh

- Để rèn luyện sự cần cù, sáng tạo, học sinh cần chăm chỉ, nỗ lực, vượt qua khó khăn, thử thách, tìm ra những cách thức làm việc phù hợp để đạt hiệu quả cao trong công việc.

- Bên cạnh đó, chúng ta cần trân trọng thành quả lao động, quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo; đồng thời, phê phán biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 4: Bảo vệ lẽ phải

Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân 8 Bài 4: Bảo vệ lẽ phải sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDCD 8.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 4: Bảo vệ lẽ phải

1. Khái niệm

- Lẽ phải là những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.

- Bảo vệ lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo lẽ phải; không chấp nhận và không làm những việc sai trái.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 4: Bảo vệ lẽ phải

2. Sự cần thiết phải bảo vệ lẽ phải

- Việc bảo vệ lẽ phải có ý nghĩa quan trọng:

+ Giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp;

+ Góp phần đẩy lùi cái sai, cái xấu, để làm lành mạnh mối quan hệ xã hội, thúc đẩy xã hội ổn định, phát triển;

+ Củng cố niềm tin của con người vào cộng đồng, pháp luật và lương tri.

3. Những việc cần làm để bảo vệ lẽ phải

- Học sinh cần thực hiện được việc bảo vệ lẽ phải bằng lời nói và hành động cụ thể, phù hợp với lứa tuổi, như:

+ Tôn trọng, ủng hộ, tuân theo những điều đúng đắn.

+ Biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực.

+ Khích lệ, động viên bạn bè có thái độ, hành vi bảo vệ lẽ phải.

+ Phê phán thái độ, hành vi đi ngược lại lẽ phải.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 4: Bảo vệ lẽ phải

Tuân thủ nội quy của trường, lớp cũng là biểu hiện tôn trọng lẽ phải

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân 8 Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDCD 8.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

1. Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

a. Khái niệm:

- Môi trường là các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người (không khí, nước, độ ẩm, sinh vật,…) ảnh hưởng trực tiếp và tác động đến các hoạt động sống của con người.

- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống (mỏ khoáng sản, dầu khí, động vật,…)

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

b) Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của con người, là cơ sở để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo cho con người phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần.

- Bảo vệ môi trường sẽ giúp cho môi trường trong lành, sạch đẹp, bảo đảm cân bằng sinh thái; ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra.

- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ giúp cho nguồn tài nguyên thiên nhiên không bị cạn kiệt.

2. Quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên

a) Quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường

- Bảo vệ môi trường là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân.

- Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện các hành vi sau:

+ Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy trình kĩ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

+ Xả nước thải, xả khí thải chưa được xử lí đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường ra môi trường.

+ Phát tán, thải ra môi trường chất độc hại, vi rút độc hại có khả năng lây nhiễm cho con người, động vật, vi sinh vật chưa được kiểm định, xác súc vật chết do dịch bệnh và tác nhân độc hại khác đối với sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.

+ Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch thông tin, gian dối trong hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến hậu quả xấu đối với môi trường.

+ Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

b) Quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân.

- Pháp luật Việt Nam quy định:

+ Nghiêm cấm các hoạt động chặt, phá, lấn chiếm, đốt rừng; đưa chất cháy nổ, săn bắn, nuôi nhốt, giết, tàng trữ, buôn bán động vật rừng trái quy định; khai thác tài nguyên thiên nhiên trái quy định của pháp luật.

+ Chỉ được tiến hành hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản khi được cơ quan quản lí nhà nước có thẩm quyền cho phép.

+ Nghiêm cấm huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản, nơi cư trú của các loài thuỷ sản; khai thác, nuôi trồng thuỷ sản ảnh hưởng đến môi trường sống.

+ Nghiêm cấm đổ chất thải, chất độc hại làm ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; xả thải khí độc hại trực tiếp vào nguồn nước, vào lòng đất; khai thác trái phép khoáng sản, cát, sỏi trên sông, suối, kênh rạch, gây sạt lở, biến dạng dòng chảy.....

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

3. Một số biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- Để thực hiện hiệu quả các mục tiêu bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên cần thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu và kiểm soát ô nhiễm môi trường tiến tới phục hồi môi trường các khu vực đã bị ô nhiễm như:

+ Chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.

+ Tích cực tham gia vào các phong trào, hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.

+ Thường xuyên tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho người dân, cộng đồng, doanh nghiệp, thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế ít chất thải, kinh tế tuần hoàn, trồng rừng,..

+ Nghiêm cấm mọi hoạt động làm suy kiệt nguồn tài nguyên, huỷ hoại môi trường.

+ Phê phán, đấu tranh với các hành vi gây ô nhiễm môi trường và phá hoại tài nguyên thiên nhiên.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Các bạn học sinh tích cực tham gia phong trào trồng cây gây rừng

4. Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- Học sinh có trách nhiệm bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi như:

+ Không xả rác bừa bãi; 

+ Hạn chế sử dụng túi ni lông, đồ nhựa; 

+ Tiết kiệm điện, nước,... 

+ Phê phán, đấu tranh, góp ý với những hành vi gây ô nhiễm môi trường và phá hoại tài nguyên thiên nhiên (phá rừng, săn bắt động vật trái phép,...).

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tiết kiệm nước, bảo vệ Trái Đất xanh

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân

Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân 8 Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDCD 8.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân

1. Khái niệm mục tiêu cá nhân và các loại mục tiêu cá nhân

a. Khái niệm

- Mục tiêu cá nhân là những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định.

b. Các loại mục tiêu cá nhân

- Phân loại theo lĩnh vực:

+ Mục tiêu phát triển bản thân

+ Mục tiêu về gia đình, bạn bè

+ Mục tiêu về sức khỏe

+ Mục tiêu về học tập

+ Mục tiêu về tài chính

+ Mục tiêu về cống hiến xã hội,...

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân

Mục tiêu cá nhân phân loại theo lĩnh vực

- Phân loại theo thời gian:

+ Mục tiêu ngắn hạn

+ Mục tiêu dài hạn.

2. Sự cần thiết phải xác định mục tiêu cá nhân

 - Việc xác định mục tiêu cá nhân sẽ giúp mỗi người có động lực hơn trong cuộc sống, hoàn thiện bản thân, hướng đến những mục đích cao đẹp và thực hiện được những ước mơ của mình.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân

Xác định mục tiêu giúp mỗi người có động lực hơn trong cuộc sống

3. Cách xác định mục tiêu cá nhân và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân

a. Cách xác định mục tiêu cá nhân

- Xác định mục tiêu cá nhân cần đảm bảo các tiêu chí sau:

+ Có tính cụ thể: mỗi mục tiêu cần có một kết quả cụ thể, rõ ràng.

+ Có thể đo lường được: mục tiêu có thể định lượng, cho phép bạn theo dõi tiến trình của mình.

+ Có thể đạt được: mục tiêu phải khả thi.

+ Thực tế: mỗi mục tiêu phải hướng tới mục đích chung của bạn.

+ Có thời hạn cụ thể: mục tiêu phải đi kèm với thời hạn đạt được.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân

Vận dụng nguyên tắc SMART để xác định mục tiêu cá nhân

b. Các bước lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân

- Bước 1: Liệt kê những việc cần làm để đạt được mục tiêu

- Bước 2: Ưu tiên công việc cần thực hiện trước

- Bước 3: Xác định thời gian và nguồn lực cần thiết

- Bước 4: Thường xuyên đánh giá việc thực hiện mục tiêu của bản thân

- Bước 5: Điều chỉnh cách thức thực hiện nếu hoàn cảnh thay đổi

- Bước 6: Cam kết thực hiện kế hoạch

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình

Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân 8 Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDCD 8.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình

1. Bạo lực gia đình - các hình thức và hậu quả

a. Khái niệm

- Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình

Bạo lực gia đình (tranh minh họa)

b. Hình thức

- Bạo lực về thể chất: là hành vi ngược đãi, đánh đập làm tổn thương tới sức khỏe, tính mạng của thành viên gia đình.

- Bạo lực về tinh thần: là những lời nói, thái độ, hành vi làm tổn thương tới danh dự, nhân phẩm, tâm lí của thành viên gia đình.

- Bạo lực về kinh tế: là hành vi xâm phạm tới các quyền lợi về kinh tế của thành viên gia đình (quyền sở hữu tài sản, quyền tự do lao động,...).

- Bạo lực về tình dục: là hành vi mang tính chất cưỡng ép trong các quan hệ tình dục giữa các thành viên gia đình, kể cả việc cưỡng ép sinh con.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình

c. Hậu quả

- Bạo lực gia đình gây ảnh hưởng xấu đến hạnh phúc gia đình và trật tự xã hội

- Gây thương tích về thân thể, thậm chí gây tử vong; làm tổn thương về tinh thần đối với những người bị bạo lực;...

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình

Bạo lực gia đình khiến rạn nứt, tan vỡ hạnh phúc gia đình

2. Một số quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình

- Việc phòng, chống bạo lực gia đình được Nhà nước quy định trong Luật Phòng, chống bạo lực gia đình và một số văn bản luật khác, như: Hiến pháp, Bộ luật Dân sự, Bộ luật Hình sự, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Trẻ em hiện hành,...

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình

3. Cách phòng, chống bạo lực gia đình

- Để phòng tránh bạo lực gia đình, chúng ta cần:

+ Tôn trọng, bình đẳng, chia sẻ, yêu thương các thành viên trong gia đình;

+ Kiềm chế cảm xúc tiêu cực;

+ Rời khỏi nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực gia đình, nói với người đáng tin cậy để nhờ can thiệp.

+ Không nên dùng lời nói, thái độ tiêu cực để tỏ thái độ thách thức, nhờ người khác can thiệp bằng cách thức tiêu cực.

- Khi xảy ra bạo lực gia đình:

+ Cần bình tĩnh, kiềm chế cảm xúc, tìm đường thoát, chủ động nhờ người giúp đỡ.

+ Không nên dùng lời nói, thái độ tiêu cực hoặc sử dụng hành vi bạo lực để đáp trả.

- Để xử lí hậu quả của bạo lực gia đình:

+ Nên thông báo sự việc với người thân, những người đáng tin cậy; nhờ sự trợ giúp từ bệnh viện, cơ sở tư vấn tâm lí, tổ hoà giải,...

+ Không nên: giấu giếm, bao che cho đối phương; tự tìm cách giải quyết bằng những biện pháp tiêu cực.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình

Nhờ sự trợ giúp của lực lượng chức năng khi xảy ra bạo lực gia đình

4. Trách nhiệm của học sinh

- Học sinh cần phê phán, đấu tranh chống những hành vi bạo lực trong gia đình và cộng đồng bằng những thái độ và hành động phù hợp với hoàn cảnh, lứa tuổi.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu

Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân 8 Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDCD 8.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu

1. Khái niệm và sự cần thiết phải lập kế hoạch chi tiêu

a. Khái niệm

- Kế hoạch chi tiêu là việc xác định các khoản chi tiêu dựa trên những nguồn lực hiện có để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân, gia đình.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu

Quản lí tài chính cá nhân theo quy tắc 50-20-30

b. Sự cần thiết phải lập kế hoạch chi tiêu

- Lập kế hoạch chi tiêu giúp chúng ta:

+ Cân bằng được tài chính

+ Tránh những khoản chi không cần thiết

+ Thực hiện được tiết kiệm

+ Tạo dựng cuộc sống ổn định, ấm no.

2. Cách lập kế hoạch chi tiêu

- Bước 1: Xác định mục tiêu và thời hạn thực hiện dựa trên nguồn lực hiện có.

- Bước 2: Xác định các khoản cần chi.

- Bước 3: Thiết lập quy tắc thu, chi.

- Bước 4: Thực hiện kế hoạch chi tiêu.

- Bước 5: Kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu

Liệt kê các khoản cần chi là một bước quan trọng khi thiết lập kế hoạch chi tiêu

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân 8 Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDCD 8.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

1. Phân loại, nguy cơ, hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

a. Phân loại, nguy cơ tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

- Một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ, các chất độc hại, như:

+ Thiết bị điện quá tải;

+ Rò rỉ khí ga;

+ Thiết bị điện kém chất lượng;

+ Nắng nóng kéo dài;

+ Nguyên vật liệu xây dựng dễ cháy;

+ Trang, thiết bị phòng cháy, chữa cháy không đảm bảo;

+ Chế biến, bảo quản thực phẩm sai cách;

+ Cất giấu vũ khí trong nhà;

+ Sấm sét khi mưa giông,...

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

b. Hậu quả

- Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại để lại hậu quả:

+ Ảnh hưởng đến sức khỏe thiệt hại tài sản gia đình, cá nhân, xã hội;

+ Ô nhiễm môi trường;

+ Chết người;...

2. Quy định cơ bản của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, và các chất độc hại

- Pháp luật Việt Nam quy định:

+ Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và các chất độc hại khác,…

+ Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại;

+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

Nghiêm cấm việc tàng trữ vũ khí, các chất gây cháy, nổ, hóa chất độc hại

3. Trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

- Tự giác tìm hiểu, nâng cao nhận thức và thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.

- Tích cực tuyên truyền, vận động gia đình, bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.

- Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

Mỗi người dân cần tự giác, nghiêm túc thực hiện các quy định về phòng chống cháy, nổ

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDCD 8.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

1. Khái niệm lao động và vai trò của lao động đối với đời sống con người

a. Khái niệm

- Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội.

b. Vai trò của lao động đối với đời sống con người

- Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người

- Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của xã hội.

2. Một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động công dân

- Theo quy định của pháp luật:

+ Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc để đáp ứng nhu cầu của bản thân, gia đình và cống hiến cho xã hội.

+ Công dân có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình và góp phần phát triển đất nước.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

3. Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên

- Theo quy định của pháp luật:

+ Cấm nhận trẻ em chưa đủ 13 tuổi vào làm việc (trừ một số công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao theo luật định).

+ Cấm sử dụng lao động chưa thành niên vào các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với hoá chất độc hại, có môi trường lao động không phù hợp cho sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên khi tham gia hợp đồng lao động

a) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động

- Theo quy định của pháp luật:

+ Người lao động có quyền: làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, không bị cưỡng bức lao động; được hưởng lương phù hợp với trình độ, được gia nhập các tổ chức nghề nghiệp, tổ chức đại diện cho người lao động...

+ Người lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, chấp hành kỉ luật lao động, tuân theo sự quản lí, điều hành của người sử dụng lao động.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

b) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người sử dụng lao động

- Theo quy định của pháp luật:

+ Người sử dụng lao động có quyền: tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động, khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động, đóng cửa tạm thời nơi làm việc...

+ Người sử dụng lao động có nghĩa vụ: thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác, tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.

3. Trách nhiệm của học sinh

- Học sinh cần phải tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình, trường, lớp và cộng đồng.

- Biết đánh giá, phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động; phê phán những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

Lý thuyết GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

(PDF) Sách lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)

VietJack cập nhật PDF nội dung Sách lớp 8 Kết nối tri thức đầy đủ, mới nhất năm học 2023 - 2024 các môn học Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Hoạt động trải nghiệm, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Giáo dục công dân, Âm nhạc, Mĩ thuật, Tin học. Dưới đây là bản PDF tất cả các môn 8 sách mới gửi đến bạn đọc:

(PDF) Bộ Sách lớp 8 Kết nối tri thức

SGK 8 Kết nối tri thức

PDF Sách lớp 8 Cánh diều (các môn học)

VietJack cập nhật PDF nội dung Sách lớp 8 Cánh diều đầy đủ, mới nhất năm học 2023 - 2024 các môn học Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Giáo dục công dân, Âm nhạc, Mĩ thuật, Tin học. Dưới đây là bản PDF tất cả các môn 8 sách mới gửi đến bạn đọc:

(PDF) Bộ Sách lớp 8 Cánh diều

SGK 8 Cánh diều

PDF Sách lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)

VietJack cập nhật PDF nội dung Sách lớp 8 Chân trời sáng tạo đầy đủ, mới nhất năm học 2023 - 2024 các môn học Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Hoạt động trải nghiệm, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Giáo dục công dân, Âm nhạc, Mĩ thuật, Tin học. Dưới đây là bản PDF tất cả các môn 8 sách mới gửi đến bạn đọc:

(PDF) Bộ Sách lớp 8 Chân trời sáng tạo

SGK 8 Chân trời sáng tạo