Sinh 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Giải Sinh học 12 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Sinh học 12 Bài 23.

Giải Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Giải Sinh học 12 trang 141

Khi đi vào một khu rừng, em có thể quan sát thấy rất nhiều loài sinh vật

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Mở đầu trang 141 Sinh học 12: Khi đi vào một khu rừng, em có thể quan sát thấy rất nhiều loài sinh vật (như thực vật, động vật) và các nhân tố vô sinh (như đất, nước, ánh sáng,...). Các thành phần này tương tác với nhau như thế nào?

Lời giải:

Trong hệ sinh thái rừng, các sinh vật tương tác với nhau và tác động qua lại với môi trường sống thông qua sự trao đổi vật chất và năng lượng, giúp duy trì sự cân bằng và ổn định cho hệ sinh thái rừng.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác:

Quan sát hình 23.1, kể tên một số nhóm sinh vật trong quần xã và nhân tố vô sinh

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Câu hỏi 1 trang 141 Sinh học 12: Quan sát hình 23.1, kể tên một số nhóm sinh vật trong quần xã và nhân tố vô sinh.

Quan sát hình 23.1, kể tên một số nhóm sinh vật trong quần xã và nhân tố vô sinh

Lời giải:

- Một số nhóm sinh vật trong quần xã trên: sinh vật sản xuất (cỏ, cây,…), sinh vật tiêu thụ (ngựa vằn, linh dương đầu bò,…) và sinh vật phân giải (vi khuẩn phân giải, nấm hoại sinh,…).

- Một số nhân tố vô sinh trong quần xã trên: nước, nhiệt độ, oxygen, carbon dioxide, chất khoáng nitrogen, phosphorus, xác sinh vật,…

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác:

Phân biệt hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo, Nêu một số ví dụ về hệ sinh thái tự nhiên

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Câu hỏi 2 trang 142 Sinh học 12: Phân biệt hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. Nêu một số ví dụ về hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.

Lời giải:

Phân biệt hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo:

Tiêu chí

Hệ sinh thái tự nhiên

Hệ sinh thái nhân tạo

Nguồn gốc

tạo thành

Được hình thành và phát triển theo quy luật tự nhiên, không có hoặc có ít tác động của con người.

Do con người tạo nên nhằm phục vụ đời sống của con ngời.

Nguồn vật chất

và năng lượng

Sử dụng nguồn vật chất có sẵn trong tự nhiên, năng lượng chủ yếu là năng lượng mặt trời.

Không chỉ sử dụng nguồn vật chất, năng lượng của môi trường mà còn được con người bổ sung thêm từ các nguồn khác.

Số lượng loài

Nhiều, đa dạng

Ít, kém đa dạng

Tính ổn định

Cao hơn

Thấp hơn

Khả năng

tự điều chỉnh

Cao hơn

Thấp hơn

Năng suất

sinh học

Thấp hơn

Cao hơn

- Một số ví dụ về hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo:

+ Ví dụ hệ sinh thái tự nhiên: Hệ sinh thái trên cạn (hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc và đồng rêu hàn đới), hệ sinh thái nước mặn (rừng ngập mặn, rạn san hô, hệ sinh thái vùng biển khơi,...) và hệ sinh thái nước ngọt (hệ sinh thái nước đứng như ao, hồ,...; hệ sinh thái nước nước chảy như sông, suối,...).

+ Ví dụ hệ sinh thái nhân tạo: Cánh đồng lúa, ao nuôi tôm, khu đô thị, khu công nghiệp,…

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác:

Quan sát và vẽ ít nhất hai chuỗi thức ăn có trong hình 23.5

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Câu hỏi 3 trang 143 Sinh học 12: Quan sát và vẽ ít nhất hai chuỗi thức ăn có trong hình 23.5.

Quan sát và vẽ ít nhất hai chuỗi thức ăn có trong hình 23.5 trang 143 Sinh học 12

Lời giải:

Hai chuỗi thức ăn có trong hình 23.5:

Tảo → ấu trùng ruồi → côn trùng ăn thịt → cá hồi.

Tảo → ấu trùng ruồi → cá gai → cá hồi.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác:

Xác định ít nhất một loài là mắt xích chung của các chuỗi thức ăn

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Câu hỏi 4 trang 143 Sinh học 12: Xác định ít nhất một loài là mắt xích chung của các chuỗi thức ăn.

Quan sát và vẽ ít nhất hai chuỗi thức ăn có trong hình 23.5 trang 143 Sinh học 12

Lời giải:

Hai chuỗi thức ăn có trong hình 23.5:

Tảo → ấu trùng ruồi → côn trùng ăn thịt → cá hồi.

Tảo → ấu trùng ruồi → cá gai → cá hồi.

→ Mắt xích chung: tảo, ấu trùng ruồi, cá hồi.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác:

Vẽ một chuỗi thức ăn và một lưới thức ăn đơn giản với các sinh vật quan sát được

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Luyện tập 1 trang 143 Sinh học 12: Vẽ một chuỗi thức ăn và một lưới thức ăn đơn giản với các sinh vật quan sát được trong một hệ sinh thái ở địa phương.

Lời giải:

- Ví dụ chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái đồng ruộng: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn nước.

- Ví dụ chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái đồng ruộng:

Vẽ một chuỗi thức ăn và một lưới thức ăn đơn giản với các sinh vật quan sát được

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác:

Dựa vào thông tin ở hình 23.6, hãy mô tả khái quát dòng năng lượng đi vào và đi ra

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Câu hỏi 5 trang 144 Sinh học 12: Dựa vào thông tin ở hình 23.6, hãy mô tả khái quát dòng năng lượng đi vào và đi ra khỏi hệ sinh thái.

Dựa vào thông tin ở hình 23.6, hãy mô tả khái quát dòng năng lượng đi vào và đi ra

Lời giải:

Mô tả khái quát dòng năng lượng đi vào và đi ra khỏi hệ sinh thái: Năng lượng từ ánh sáng mặt trời được chuyển hóa thành năng lượng hóa học nhờ các sinh vật sản xuất. Thông qua lưới thức ăn, năng lượng hóa học được chuyển qua các sinh vật trong hệ sinh thái. Cuối cùng, năng lượng được thải ra môi trường dưới dạng nhiệt.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác:

Phân biệt các dạng tháp sinh thái

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Câu hỏi 6 trang 145 Sinh học 12: Phân biệt các dạng tháp sinh thái.

Lời giải:

Phân biệt các dạng tháp sinh thái:

Tiêu chí

Tháp số lượng

Tháp sinh khối

Tháp năng lượng

Đơn vị

xây dựng tháp

Dựa trên số lượng hoặc mật độ cá thể của các bậc dinh dưỡng.

Dựa trên sinh khối (khối lượng trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích) của các bậc dinh dưỡng.

Dựa trên sản lượng (số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian) ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Dạng tháp

Có dạng điển hình hoặc dạng tháp ngược.

Có dạng điển hình hoặc dạng tháp ngược.

Luôn có dạng điển hình.

Ưu điểm

Dễ xây dựng.

Giá trị cao hơn tháp số lượng do mỗi bậc dinh dưỡng đều được biểu thị bằng số lượng chất sống.

Là dạng tháp có độ chính xác cao nhất.

Nhược điểm

Ít có giá trị vì kích thước cơ thể các loài sinh vật ở các bậc dinh dưỡng khác nhau.

Độ chính xác chưa cao do chưa chú ý đến thời gian tích lũy sinh khối.

Phức tạp, đòi hỏi nhiều công sức, thời gian xây dựng.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác:

Nêu một số nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài dẫn đến diễn thế sinh thái

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Câu hỏi 7 trang 145 Sinh học 12: Nêu một số nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài dẫn đến diễn thế sinh thái.

Lời giải:

Một số nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài dẫn đến diễn thế sinh thái:

- Nguyên nhân bên trong:

+ Do mối quan hệ tương hỗ giữa quần xã với sinh cảnh và các mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã, đặc biệt là cạnh tranh khác loài. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi cấu trúc quần xã sinh vật.

+ Sự phát triển quá mức của loài ưu thế: Trong điều kiện môi trường nhất định, sự phát triển mạnh mẽ của loài ưu thế là một trong các yếu tố gây biến đổi điều kiện sống và có thể làm giảm khả năng thích nghi của loài đó. Điều kiện sống thay đổi cũng tạo môi trường phù hợp cho loài mới định cư, phát triển, dần cạnh tranh và thay thế loài ưu thế cũ để trở thành loài ưu thế mới. Quá trình này lặp lại cho đến khi hình thành quần xã đỉnh cực.

- Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động của các nhân tố vô sinh như núi lửa phun, cháy rừng, hạn hán, lũ lụt,... hoặc do hoạt động của con người như khai thác tài nguyên, xả thải,... gây chết hàng loạt cá thể, dẫn đến thay đổi sâu sắc cấu trúc của quần xã.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác:

Lấy một ví dụ về diễn thế sinh thái ở địa phương em, Phân tích sự biến đổi cơ bản về quần xã

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Luyện tập 2 trang 146 Sinh học 12: Lấy một ví dụ về diễn thế sinh thái ở địa phương em. Phân tích sự biến đổi cơ bản về quần xã sinh vật trong quá trình diễn thế sinh thái.

Lời giải:

Một ví dụ về diễn thế sinh thái: Diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.

- Giai đoạn khởi đầu: Rừng lim nguyên sinh.

- Giai đoạn giữa: Rừng lim bị chặt, hình thành các quần xã rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. Sau thời gian bị thay thể bởi cây gỗ nhỏ và cây bụi và cuối của giai đoạn giữa là sự xuất hiện của cây bụi và cỏ chiếm ưu thế.

- Giai đoạn cuối: Hình thành nên các trảng cỏ.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác:

Hãy cho biết nếu trong 10 năm tới nồng độ CO2 tiếp tục biến đổi theo xu hướng như trong hình 23.9

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Câu hỏi 8 trang 147 Sinh học 12: Hãy cho biết nếu trong 10 năm tới nồng độ CO2 tiếp tục biến đổi theo xu hướng như trong hình 23.9 thì nhiệt độ trung bình toàn cầu sẽ thay đổi như thế nào?

Hãy cho biết nếu trong 10 năm tới nồng độ CO2 tiếp tục biến đổi theo xu hướng như trong hình 23.9

Lời giải:

Sự ấm lên toàn cầu có tương quan với sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển → Nếu trong 10 năm tới nồng độ CO2 tiếp tục tăng thì nhiệt độ trung bình toàn cầu sẽ ngày càng nóng lên.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác:

Sự ấm lên toàn cầu, phì dưỡng và sa mạc hóa ảnh hưởng thế nào đến sự cân bằng của các hệ sinh thái

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Luyện tập 3 trang 147 Sinh học 12: Sự ấm lên toàn cầu, phì dưỡng và sa mạc hóa ảnh hưởng thế nào đến sự cân bằng của các hệ sinh thái?

Lời giải:

Sự ấm lên toàn cầu, sự phì dưỡng và sa mạc hóa là những biến đổi toàn cầu làm suy thoái các hệ sinh thái:

- Sự ấm lên toàn cầu: Sự ấm lên toàn cầu gây nhiều hậu quả nghiêm trọng như sự tan băng ở các cực của Trái Đất, nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như mưa bão, lũ lụt, hạn hán, các đợt nóng, lạnh bất thường xảy ra thường xuyên hơn. Những hiện tượng này đe doạ, gây suy giảm đa dạng sinh học ở các hệ sinh thái và ảnh hưởng đến đời sống của các cộng đồng dân cư địa phương.

- Phì dưỡng: Nhiều nghiên cứu cho thấy, ở khu vực đồng cỏ gần các hệ sinh thái nông nghiệp, độ đa dạng của thực vật bị suy giảm do hàm lượng dinh dưỡng trong đất tăng. Hàm lượng dinh dưỡng trong nước cao dẫn tới sự phát triển mạnh của thực vật phù du, gây ô nhiễm các thuỷ vực.

- Sa mạc hoá: Sa mạc hóa dẫn đến suy giảm diện tích rừng, giảm diện tích đất nông nghiệp, gây suy giảm đa dạng sinh vật, mất cân bằng sinh thái.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác:

So sánh thành phần và số lượng cá thể của các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Báo cáo kết quả thí nghiệm trang 148 Sinh học 12:

- So sánh thành phần và số lượng cá thể của các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ ở thời điểm mới xây xong bể và thời điểm sau 1 tuần.

- So sánh thành phần sinh vật ở hai lần quan sát, bao gồm các loài sen, bèo tấm, ốc, cá và các vi sinh vật khác (nếu có).

- Báo cáo kết quả theo mẫu báo cáo ở bài 1.

So sánh thành phần và số lượng cá thể của các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ

Lời giải:

- So sánh thành phần và số lượng cá thể của các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ ở thời điểm mới xây xong bể và thời điểm sau 1 tuần: Sau 1 tuần, số lượng các sinh vật sản xuất có sự tăng lên, số lượng các sinh vật tiêu thụ chưa tăng.

- So sánh thành phần sinh vật ở hai lần quan sát, bao gồm các loài sen, bèo tấm, ốc, cá và các vi sinh vật khác (nếu có): Ở cả 2 lần quan sát, quần xã vẫn có đủ các thành phần là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

- Báo cáo kết quả theo mẫu báo cáo ở bài 1:

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH

THIẾT KẾ HỆ SINH THÁI NHÂN TẠO

- Tên thí nghiệm: Thực hành thiết kế hệ sinh thái nhân tạo.

- Nhóm thực hiện: …………….

- Kết quả và thảo luận:

+ Bể nuôi cá cảnh bao gồm: sinh vật sản xuất (cây sen, bèo tấm), sinh vật tiêu thụ (ốc, con cá), sinh vật phân giải (vi khuẩn phân giải).

+ Theo dõi hoạt động của bể cá: Cá háu ăn và tìm mồi liên tục, cùng với đó là bài tiết thường xuyên. Thi thoảng khi cho ăn chậm, cá sẽ cắn các cây, trong đó, bèo tấm có khả năng tự phục hồi nhanh. Cho dù không ăn thì đôi khi cá vàng cũng thích nhổ bật gốc cây sen.

- Kết luận: Quần xã sinh vật và các yếu tố vô sinh của môi trường luôn có tác động qua lại với nhau. Quần xã sinh vật có các sinh vật sản xuất, các sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Để xây dựng một hệ sinh thái cần thiết lập một quần xã sinh vật đơn giản và các điều kiện môi trường cần thiết nhằm duy trì sự tồn tại của quần xã sinh vật.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác:

Bảng 23.1 thể hiện năng lượng của một số thành phần khác nhau trong hệ sinh thái

Giải Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái - Cánh diều

Vận dụng trang 149 Sinh học 12: Bảng 23.1 thể hiện năng lượng của một số thành phần khác nhau trong hệ sinh thái đầm lầy nước mặn.

Bảng 23.1 thể hiện năng lượng của một số thành phần khác nhau trong hệ sinh thái

a) Nhận xét hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái này.

b) Vẽ tháp sinh thái năng lượng tương ứng với các bậc dinh dưỡng.

Lời giải:

a) Nhận xét hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái: Hiệu suất sinh thái giảm mạnh giữa các bậc sinh thái.

b) Vẽ tháp sinh thái năng lượng tương ứng với các bậc dinh dưỡng:

Bảng 23.1 thể hiện năng lượng của một số thành phần khác nhau trong hệ sinh thái

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 23: Hệ sinh thái hay khác: