Tin học lớp 6 Cánh diều Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính

Giải Tin học 6 | No tags

Mục lục

Với soạn, giải bài tập Tin học lớp 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 6 trả lời câu hỏi & làm bài tập Tin học 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính.

Giải Tin học lớp 6 Cánh diều Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính

Video Giải Tin học 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính - Cô Đoàn Thoa (Giáo viên VietJack)

Hoạt động & Câu hỏi

Giải Tin học 6 trang 14

Câu lạc bộ Xanh + Đỏ của các chú Vẹt mấy có quy ước như sau: Mỗi chú Vẹt

Tin học lớp 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính

Hoạt động 1 trang 14 Tin học lớp 6:

Câu lạc bộ “Xanh + Đỏ” của các chú Vẹt mấy có quy ước như sau: Mỗi chú Vẹt thành viên phải đeo thẻ gồm một số ô tròn cạnh nhau, mỗi ô tròn có màu "xanh" hoặc màu "đỏ".

Ban đầu câu lạc bộ chỉ có bốn thành viên, thẻ chỉ gồm hai ô tròn và bốn chú Vẹt khác nhau đeo bốn thẻ khác nhau (hình 1).

Câu lạc bộ Xanh + Đỏ của các chú Vẹt mấy có quy ước như sau: Mỗi chú Vẹt

1. Có thể tạo ra một thẻ mới (vẫn chỉ gồm hai ô tròn) cho thành viên thứ năm hay không? Chú ý rằng, thẻ mới phải khác với bốn thẻ đã có.

2. Nếu mỗi thẻ gồm ba ô tròn thì có thể tạo được năm thẻ khác nhau cho 5 chú Vẹt không?

Lời giải:

1. Không thể tạo ra một thẻ mới mà vẫn chỉ có hai ô tròn đươc, vì đã hết thứ tự sắp xếp các ô tròn cho khác nhau.

2. Nếu mỗi thẻ gồm 3 ô tròn thì vẫn tạo được 5 thẻ khác nhau cho 5 chú Vẹt.

(Ví dụ thẻ 5: ba ô tròn đỏ, hoặc tròn xanh ở giữa hai tròn đỏ...)

Lời giải bài tập Tin học 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính hay, chi tiết khác:

Em có hình một cái bát màu đen trên nền trắng hình chữ nhật. Chia hình này bằng

Tin học lớp 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính

Hoạt động 2 trang 14 Tin học lớp 6:

Em có hình một cái bát màu đen trên nền trắng hình chữ nhật. Chia hình này bằng một ô nhỏ bằng một lưới ô vuông, ví dụ bằng lưới 4*8. Như vậy 32 ô vuông nhỏ, màu đen hoặc trắng sẽ tạo thành (gần đúng) hình cái bát.

Hãy thay ô màu đen thành kí hiệu 1, ô màu trắng bằng kí hiệu 0, xếp liên tiếp theo trình tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Kết quả nhận được là gì?

Em có hình một cái bát màu đen trên nền trắng hình chữ nhật. Chia hình này bằng

Lời giải:

Kết quả nhận được:

Em có hình một cái bát màu đen trên nền trắng hình chữ nhật. Chia hình này bằng

Lời giải bài tập Tin học 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính hay, chi tiết khác:

Có thể dùng dãy bit để biểu diễn chữ cái. Em hãy đề xuất ba dãy bit khác nhau

Tin học lớp 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính

Luyện tập 1 trang 16 Tin học lớp 6: Có thể dùng dãy bit để biểu diễn chữ cái. Em hãy đề xuất ba dãy bit khác nhau có cùng độ dài là bốn bit để biểu diễn ba chữ cái nào đó?

Lời giải:

Chữ T: 0001

Chữ H: 1000

Chữ P: 0011

Lời giải bài tập Tin học 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính hay, chi tiết khác:

Một điệp viên hẹn gặp một người cung cấp tin tại địa điểm bí mật. Để phòng ngừa

Tin học lớp 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính

Vận dụng trang 16 Tin học lớp 6: Một điệp viên hẹn gặp một người cung cấp tin tại địa điểm bí mật. Để phòng ngừa mọi rủi ro, họ quy ước: Trước giờ gặp, người cung cấp tin nhìn lên cửa số căn phòng X; nếu ở cửa sổ có lọ hoa thì cuộc gặp diễn ra bình thường, còn không thì cuộc gặp bị hủy. Có thể coi đây là cách truyền tin dùng một bit hay không? Vì sao?

Lời giải:

Một điệp viên hẹn gặp một người cung cấp tin tại địa điểm bí mật. Để phòng ngừa

Không, đây là cách truyền tin hai bit vì: quy ước: có bình hoa là 1, không có bình hoa là 0.

Lời giải bài tập Tin học 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính hay, chi tiết khác:

Trong các câu sau đây, câu nào đúng? Trong máy tính, mỗi kí tự là một dãy bit, hai kí tự

Tin học lớp 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính

Câu hỏi tự kiểm tra trang 17 Tin học lớp 6:

Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

1. Trong máy tính, mỗi kí tự là một dãy bit, hai kí tự khác nhau thì hai dãy bit biểu diễn chúng khác nhau. 

2. Một bit là một dãy gồm nhiều số 0 và số 1 ghép lại để biểu diễn chữ cái.

3. Số hóa dữ liệu là chuyển dữ liệu thành các số.

4. Ảnh số là kết quả số hóa dữ liệu ảnh. 

5. Văn bản số là trang in gồm toàn các số. 

6. Âm thanh số là kết quả số hóa dữ liệu âm thanh. 

Lời giải:

1. Trong máy tính, mỗi kí tự là một dãy bit, hai kí tự khác nhau thì hai dãy bit biểu diễn chúng khác nhau => Đúng.

2. Một bit là một dãy gồm nhiều số 0 và số 1 ghép lại để biểu diễn chữ cái => Sai.

3. Số hóa dữ liệu là chuyển dữ liệu thành các số => Sai.

4. Ảnh số là kết quả số hóa dữ liệu ảnh => Đúng.

5. Văn bản số là trang in gồm toàn các số => Sai.

6. Âm thanh số là kết quả số hóa dữ liệu âm thanh => Đúng.

Lời giải bài tập Tin học 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 6 Cánh diều Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính

Lý thuyết Tin học 6 Cánh diều Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính

Với tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính hay nhất, ngắn gọn sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Tin học 6.

BÀI 4. BIỂU DIỄN VĂN BẢN, HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRONG MÁY TÍNH

1. Khái niệm bit

- Bit: đơn vị nhỏ nhất để biểu diễn và lưu trữ thông tin.

- Bit chỉ có thể nhận 1 trong hai trạng thái, kí hiệu là “0” và “1”.

- Ví dụ: Chữ A được biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy bit là 01000001

2. Biểu diễn chữ cái và văn bản trong máy tính

- Kí tự: tên gọi chung cho các chữ cái, chữ số, dấu cách, dấu chính tả và kí hiệu khác.

- Trong máy tính:

+ Mỗi kí tự được biểu diễn bằng một dãy bit tương ứng xác định.

Ví dụ: Chữ A được biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy bit là 01000001

+ Mỗi văn bản được biểu diễn bằng một dãy bit.

Lý thuyết Tin học 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính

3. Số hoá văn bản, hình ảnh, âm thanh

- Số hoá văn bản là việc chuyển văn bản thành dãy bit.

- Số hoá hình ảnh là việc chuyển hình ảnh thành dãy bit. Kết quả số hoá một hình ảnh là “hình ảnh số”.

- Số hoá âm thanh là việc chuyển đoạn âm thanh thành dãy bit. Kết quả số hoá một đoạn âm thanh là “âm thanh số”.

- Dữ liệu số hoá hay ngắn gọn “dữ liệu số” là tên gọi chung cho dữ liệu đã được chuyển thành dãy bit để máy tính có thể xử lí.

Lý thuyết Tin học 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Tin học 6 Cánh diều Bài 4 (có đáp án): Biểu diễn văn bản trong máy tính

Trắc nghiệm Tin học 6 Cánh diều Bài 4 (có đáp án): Biểu diễn văn bản trong máy tính

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin 6.

Câu 1: Dãy bit là gì?

A. Là âm thanh phát ra từ máy tính.

B. Là dãy những chữ số từ 0 đến 9.

C. Là một dãy chỉ gồm chữ số 2.

D. Là dãy những kí hiệu 0 và 1.

Trả lời: Dãy bit là dãy những kí hiệu 0 và 1.

Đáp án: D.

Câu 2: Biểu diễn thông tin có vai trò nào quan trọng nhất?  

A. Xử lý thông tin.

B. Tìm kiếm thông tin.

C. Trao đổi thông tin.

D. Truyền và tiếp nhận thông tin.

Trả lời:

- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin.

- Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu giữ và chuyển giao thông tin, không chỉ cho người đương thời mà cho cả thế hệ tương lai.

- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng.

Đáp án: D.

Câu 3: Đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính là gì?

A. MG.

B. KG.

C. Byte.

D. Bit.

Trả lời:

- Đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính là dãy Bit (hay dãy nhị phân). Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1.

- Tất cả các thông tin trong máy tính đều phải được biến đổi thành các dãy Bit.

Đáp án: D.

Câu 4: Các khối chức năng chính của máy tính hoạt động dưới sự hướng dẫn của:

A. Các thông tin mà chúng có.

B. Bộ não máy tính. 

C. Các chương trình do con người lập ra.

D. Phần cứng máy tính.

Trả lời: Các khối chức năng chính máy tính hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình do con người lập ra.

Đáp án: C.

Câu 5: Thiết bị cho em thấy các hình ảnh hay kết quả hoạt động của máy tính là:

A. CPU.

B. Màn hình.

C. Chuột.

D. Bàn phím.

Trả lời: Thiết bị cho em thấy các hình ảnh hay kết quả hoạt động của máy tính là màn hình.

Đáp án: B.

Câu 6: Máy tính có bao nhiêu dạng thông tin cơ bản?

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Trả lời:

- Thứ nhất: Dạng thông tin văn bản.

- Thứ hai: Dạng thông tin hình ảnh.

- Thứ ba: Dạng thông tin âm thanh.

Đáp án: A.

Câu 7: Máy tính gồm những dạng thông tin cơ bản nào?

A. Âm thanh, hình ảnh, tính toán.

B. Tất cả đều sai.

C. Văn bản, âm thanh, hình ảnh.

D. Văn bản, âm thanh.

Trả lời:

- Thứ nhất: Dạng thông tin văn bản.

- Thứ hai: Dạng thông tin hình ảnh.

- Thứ ba: Dạng thông tin âm thanh.

Đáp án: C.

Câu 8: Dạng hình ảnh dùng để làm gì?

A. Tất cả đều đúng.

B. Lữu trữ các bài học.

C. Lưu trữ các hình ảnh qua cuộc sống.

D. Lưu trữ hình ảnh qua hình vẽ.

Trả lời: Dạng hình ảnh dùng để lưu trữ các hình ảnh qua cuộc sống.

Đáp án: C.

Câu 9: Dạng văn bản thường dùng để lại gì?

A. Lưu trữ thông tin từ các chữ số.

B. Lưu trữ thông tin từ các chữ số và chữ cái.

C. Lưu trữ thông tin từ các chữ cái.

D. Lưu trữ thông tin.

Trả lời: Dạng văn bản thường dùng để lưu trữ thông tin từ các chữ số và chữ cái.

Đáp án: B.

Câu 10: Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng như thế nào?

A. Dạng bảng tính.

B. Dạng tính toán.

C. Dạng văn bản.

D. Dạng cụ thể nào đó.

Trả lời:

- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.

- Ngoài 3 dạng thể hiện bằng văn bản, âm thanh, hình ảnh trên, thông tin còn được biểu diễn bằng nhiều cách khác.

Đáp án: D.

Câu 11: Dữ liệu được máy tính lưu trữ dưới dạng:

A. Số thập phân.

B. Dãy bit.

C. Thông tin.

D. Các kí tự.

Trả lời: Dữ liệu trong máy tính được lưu dưới dạng dãy bít (bite) còn gọi là dạng nhị phân.

Đáp án: B.

Câu 12: Dữ liệu trong máy tính được mã hóa thành dãy bit vì:

A. Dãy bit chiếm ít dung lượng nhớ hơn.

B. Dãy bit được xử lí dễ dàng hơn.

C. Dãy bit đáng tin cậy hơn.

D. Máy tính chỉ làm việc với hai kí hiệu 0 và 1.

Trả lời: Máy tính không thể hiểu được ngôn ngữ tự nhiên mà sử dụng ngôn ngữ riêng được gọi là ngôn ngữ máy tính nên dữ liệu để được xử lí cần phải mã hóa thành dãy bit.

Đáp án: D.

Câu 13: Em hãy chọn những câu đúng trong các câu sau:

A. Có thể dùng một bit để biểu diễn trạng thái của công tắc điện.

B. Có thể dùng hai bit biểu diễn trạng thái của hai công tắc điện.

C. Có thể dùng một bit để biểu diễn kết quả ván cờ giữa hai người chơi.

D. Có thể dùng hai bit để biểu diễn kết quả ván cờ giữa hai người chơi.

E. Ghép nhiều bit lại có thể biểu diễn bao nhiêu trạng thái khác nhau tùy ý.

Trả lời:

- Có thể dùng một bit để biểu diễn trạng thái của công tắc điện.

- Có thể dùng hai bit biểu diễn trạng thái của hai công tắc điện.

- Có thể dùng hai bit để biểu diễn kết quả ván cờ giữa hai người chơi.

- Ghép nhiều bit lại có thể biểu diễn bao nhiêu trạng thái khác nhau tùy ý.

Đáp án: A, B, D, E.

Câu 14: Trong các câu sau đây, câu nào sai? 

A. Dữ liệu số hóa là để tính toán cộng, trừ, nhân và chia.

B. Dữ liệu số hóa là một dãy bit liên tiếp để máy tính có thể xử lí.

C. Số hóa dữ liệu là chuyển dữ liệu thành dãy bit.

D. Số hóa dữ liệu là lọc lấy các số trong dữ liệu.

Trả lời: Dữ liệu số (hóa) là để cho máy tính có thể xử lí được. Vì số hóa dữ liệu bao gồm số hóa văn bản, hình ảnh và âm thanh.

Đáp án: A.

Câu 15: Em hãy chọn những câu sai trong các câu sau:

A. Bit là đơn vị nho nhất để biểu diễn và lưu trữ thông tin.

B. Có hai loại bit là bit 0 và bit 1.

C. Bit chỉ có thể nhận một trong hai trạng thái, kí hiệu là "0" và "1".

Trả lời: Có hai loại bit là bit 0 và bit 1.

Đáp án: B.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: