Toán 6 Kết nối tri thức Bài 11: Ước chung - Ước chung lớn nhất

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 11.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 11: Ước chung - Ước chung lớn nhất

Video Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung - Ước chung lớn nhất - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

1. Ước chung và ước chung lớn nhất

Giải Toán 6 trang 44 Tập 1

Hoạt động 1 trang 44 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6)

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Hoạt động 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các tập hợp Ư(24) và Ư(28).

Lời giải:

+) Vì 24 chia hết cho các số: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24

Do đó: Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}.

+) Vì 28 chia hết cho các số: 1; 2; 4; 7; 14; 28

Do đó: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 44 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Hoạt động 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1:

Gọi ƯC(24, 28) là tập hợp các số vừa là ước của 24, vừa là ước của 28. Hãy viết tập hợp 

ƯC(24, 28).

Lời giải:

Ta có: Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

           Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Các số vừa là ước của 24, vừa là ước của 28 là: 1; 2; 4.

Vậy ƯC(24; 28) = {1; 2; 4}.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 44 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Hoạt động 3 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số lớn nhất trong tập ƯC(24, 28).

Lời giải:

Ta có: ƯC(24; 28) = {1; 2; 4}

Số lớn nhất trong ƯC(24; 28) là 4.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 45 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Câu hỏi 1 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ƯCLN(90, 10).

Lời giải:

Vì 90 ⁝ 10 nên ta có ƯCLN(90, 10) = 10.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 45 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Luyện tập 1 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1: Bố có 12 quả bóng màu xanh và 15 quả bóng màu đỏ. Bố muốn chia số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bóng màu đỏ. Hỏi bố có thực hiện được điều đó hay không?

Lời giải:

Ta có: 12 ⁝ 3, 15 ⁝ 3  hay 3  Ư(12); 3  Ư(15)

Nên 3  ƯC(12; 15) do đó bố chia được số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bóng màu đỏ.

Vậy bố có thể thực hiện phép chia này.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Vận dụng 1 trang 45 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Vận dụng 1 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1:

Tuần này lớp 6A và 6B gồm 40 học sinh nữ và 36 học sinh nam được phân công đi thu gom rác làm sạch bờ biển ở địa phương. Nếu chia nhóm sao cho số học sinh nam và nữ trong các nhóm bằng nhau thì:

a) Có thể chia được thành bao nhiêu nhóm học sinh?

b) Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu nhóm học sinh?

Lời giải:

a)  Để số học sinh nam và nữ trong các nhóm đều bằng nhau nên số nhóm chính là ước chung của 3640

Gọi x là số nhóm học sinh chia được (nhóm)

Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}

Ư(40) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40}

Do đó ƯC(36; 40) = {1; 2; 4}

Số học sinh nam và nữ trong mỗi nhóm được cho như bảng dưới đây:

Số nhóm

Số nam

Số nữ

1

36 : 1 = 36

40 : 1 = 40

2

36 : 2 = 18

40 : 2 = 20

4

36 : 4 = 9

40 : 4 = 10

Vậy có thể chia được 1 nhóm; 2 nhóm hoặc 4 nhóm.

b) Số nhóm chia được nhiều nhất là ƯCLN(36; 40)

Vì ƯC(36; 40) = {1; 2; 4} nên ƯCLN(36; 40) = 4.

Vậy có thể chia nhiều nhất 4 nhóm học sinh.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 2 trang 46 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Câu hỏi 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm ƯCLN(45, 150) biết 45 = 32.5 và 150 = 2.3.5.

Lời giải:

+) Phân tích các số 45, 150 ra thừa số nguyên tố:

               45 = 32.5

               150 = 2.3.52

+) Các thừa số nguyên tố chung là: 3; 5

+) Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên 

ƯCLN(45, 150) = 3. 5 = 15

Vậy ƯCLN(45, 150) = 3. 5 = 15.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 46 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Luyện tập 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ƯCLN(36, 84).

Lời giải:

Phân tích các số 36 và 84 ra thừa số nguyên tố ta được:

  36= 22.32;                          84 = 22.3.784;

Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 36 và 84. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên ƯCLN(36, 84) = 22.3 = 12

Vậy ƯCLN(36, 84) = 12.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Vận dụng 2 trang 46 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Vận dụng 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Một đại hội bộ binh có ba trung đội: trung đội I có 24 chiến sĩ, trung đội II có 28 chiến sĩ, trung đội III có 36 chiến sĩ. Trong cuộc diễu binh, cả ba trung đội phải xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sĩ nào trong mỗi trung đội bị lẻ hàng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc?

Lời giải:

trong cuộc diễu binh, cả ba trung đội phải xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sĩ nào trong mỗi trung đội bị lẻ hàng nên số hàng dọc là ƯC(24; 28; 36).

Mặt khác để xếp được nhiều nhất số hàng dọc thì số hàng dọc là ƯCLN(24; 28; 36)

Ta có:

24 = 23.3

28 = 22.7

36 = 22.32

Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung của 24; 28 và 36. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 nên ƯCLN(24; 28; 36) = 22 = 4

Vậy có thể xếp được nhiều nhất 4 hàng dọc.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 3 trang 46 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Câu hỏi 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Biết ƯCLN(75; 105) = 15, hãy tìm ƯC(75, 105).

Lời giải:

Vì ƯCLN(75; 105) = 15 nên ƯC(75, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}

Vậy ƯC(75, 105) = {1; 3; 5; 15}.

Thử thách nhỏ trang 47 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Thử thách nhỏ trang 47 Toán lớp 6 Tập 1:

Vào ngày thứ Bảy, cô Lan tổ chức cho học sinh đi tham quan Bảo tàng Dân tộc học. Các học sinh đóng tiền mua vé, mỗi em một vé. Số tiền cô Lan thu được từng ngày được ghi lại ở bảng bên.

a) Hỏi số tiền để mua một vé (giá vé được tính theo đơn vị nghìn đồng) có thể là bao nhiêu, biết giá vé lớn hơn 2000 đồng?

b) Có bao nhiêu học sinh tham gia chuyến đi, biết số học sinh trong lớp khoảng từ 20 đến 40 người.


Ngày

Số tiền đóng   (đồng)

Thứ hai

56 000

Thứ Ba

28 000

Thứ Tư

42 000

Thứ Năm

98 000

Lời giải:

a) Vì mỗi em mua một vé nên giá vé tính theo nghìn đồng chính là 

ƯC(56 000; 28 000; 42 000; 98 000)

Ta có: 56 000 = 26.53.7

           28 000 = 25.53.7

           42 000 = 24.3.53.7

           98 000 = 24.53.72

Ta thấy 2; 5 và 7 là các thừa số nguyên tố chung của 56 000; 28 000; 42 000; 98 000. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 4, số mũ nhỏ nhất của 5 là 3, số mũ nhỏ nhất của 7 là 1 nên 

ƯCLN (56 000; 28 000; 42 000; 98 000) = 24.53.7 = 14 000

ƯC(56 000; 28 000; 42 000; 98 000) = Ư(14 000) 

Do giá vé tính theo đơn vị nghìn đồng nên giá vé chỉ có thể là: 1 000; 2 000; 7 000 đồng.

Mà giá vé lớn hơn 2000 đồng nên giá vé là 7 000 đồng.

b) Tổng số tiền cô Lan thu được thừ thứ Hai đến thứ Năm là:

56 000 + 28 000 + 42 000 + 98 000 = 224 000 (đồng)

Số học sinh tham gia chuyến đi là:

224 000 : 7 000 = 32 (học sinh)

Vậy giá vé là 7 000 đồng và có 32 học sinh tham gia chuyến đi.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Câu hỏi 4 trang 47 Toán lớp 6 Tập 1:

Phân số Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.

Lời giải:

Ta có: 16 = 24 ;   10 = 2.5

+) Thừa số nguyên tố chung là: 2 với số mũ nhỏ nhất là 2 nên ƯCLN(16, 10) = 2

Do đó phân số Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 chưa là phân số tối giản nên:

Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 . Ta có Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 là phân số tối giản vì ƯCLN(8, 5) = 1.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Luyện tập 3 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1:

Rút gọn về phân số tối giản: a) Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6                 b) Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

a) Ta có: 90 = 2.33.5;  27 = 33

+) Thừa số nguyên tố chung là: 3 với số mũ nhỏ nhất là 2 nên ƯCLN(90, 27) = 32 = 9

Do đó Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 không là phân số tối giản.

Ta có Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 . Ta được Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 là phân số tối giản vì ƯCLN(10, 3) = 1.

b) Ta có: 50 = 2.5;   125 = 53

+) Thừa số nguyên tố chung là: 5 với số mũ nhỏ nhất là 2 nên ƯCLN(50, 125) = 52 = 25

Do đó Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 không là phân số tối giản

Ta có Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 . Ta được Câu hỏi 4 trang 47 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 là phân số tối giản vì ƯCLN(2, 5) = 1.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Thử thách nhỏ trang 47 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Bài 2.30 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm tập hợp ước chung của:

a) 30 và 45;

b) 42 và 70.

Lời giải:

a) Phân tích các số 30 và 45 ra thừa số nguyên tố:

30 = 2.3.5;           45 = 32.5

+) Ta chọn ra các thừa số nguyên tố chung là: 3 và 5.

+) Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1, số mũ nhỏ nhất của 5 là 1. Khi đó:

 ƯCLN(30, 45) = 3.5 = 15. Ta được ƯC(30; 45) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}

Vậy ƯC(30; 45) = {1; 3; 5; 15}.

b) Phân tích các số 42 và 70 ra thừa số nguyên tố:

42 = 2.3.7;           70 = 2.5.7;

+) Ta chọn ra các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 7.

+) Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 7 là 1. Khi đó:

 ƯCLN(42, 70) = 2.7 = 14. Ta được ƯC(42; 70) = Ư(14) = {1; 2; 7; 14}

Vậy ƯC(42; 70) = {1; 2; 7; 14}.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Bài 2.31 trang 48 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Bài 2.31 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm ƯCLN của hai số:

a) 40 và 70;

b) 55 và 77.

Lời giải:

a) Phân tích các số 40 và 70 ra thừa số nguyên tố ta được:

40 = 23.5;                             70 = 2.5.7

Ta thấy 2 và 5 là các thừa số nguyên tố chung của 40 và 70. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên ƯCLN(40, 70) = 2. 5 = 10

Vậy ƯCLN(40, 70) = 10.

b) Phân tích các số 55 và 77 ra thừa số nguyên tố ta được:

55 = 5. 11;                              77 = 7. 11                          

Ta thấy 11 thừa số nguyên tố chung của 55 và 77. Số mũ nhỏ nhất của 11 là 1 nên ƯCLN(55, 77) = 11

Vậy ƯCLN(40, 70) = 11.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Bài 2.32 trang 48 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Bài 2.32 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm ƯCLN của:

a) 22.5 và 2. 3. 5;

b) 24.3; 22.32.5 và 24.11

Lời giải:

a) 22.5 và 2. 3. 5

Ta thấy 2 và 5 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên

ƯCLN cần tìm là 2.5 = 10.

b) 24.3; 22.32.5  và 24.11

Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 nên
ƯCLN cần tìm là 22 = 4

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Bài 2.33 trang 48 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Bài 2.33 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1:

Cho hai số a = 72 và b = 96

a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố;

b) Tìm ƯCLN(a, b), rồi tìm ƯC(a, b).

Lời giải:

a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố

Ta có:

Bài 2.33 trang 48 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

 Do đó: a = 72 = 23.32.

Lại có:

Bài 2.33 trang 48 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

 Vậy  b = 96 = 25.3.

b) Ta thấy 2 và 3 là các thừa số chung của 70 và 96. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 3 và số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên

ƯCLN(72; 96) = 23 . 3 24

ƯC(a, b) = Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Bài 2.34 trang 48 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Bài 2.34 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1:

Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản?

a) Bài 2.34 trang 48 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6  ;                     b) Bài 2.34 trang 48 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 .

Lời giải:

a) Ta có:

50 = 2.52;           85 = 5.17

+) Thừa số nguyên tố chung là 5 với số mũ nhỏ nhất là 1 nên ƯCLN(50, 85) = 5.  

Do đó Bài 2.34 trang 48 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 không là phân số tối giản.

Bài 2.34 trang 48 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 . Ta được Bài 2.34 trang 48 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 là phân số tối giản vì ƯCLN(10, 17) = 1.

b) Ta có:

23 = 23;           81 = 34

Nên 23 và 81 không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN(23, 81) = 1.  

Do đó Bài 2.34 trang 48 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 là phân số tối giản.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Bài 2.35 trang 48 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Bài 2.35 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.

Lời giải:

Có nhiều ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số, chẳng hạn ta có hai ví dụ sau:

+) 6 và 35

Vì 6 = 2.3; 35 = 5.7. Hai số này không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN bằng 1 nhưng 6 chia hết cho 2 nên 6 là hợp số; 35 chia hết cho 5 nên 35 là hợp số.

+) 10 và 27

Vì 10 = 2.5; 27 = 33. Hai số này không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN bằng 1 nhưng 10 chia hết cho 2 nên 10 là hợp số; 27 chia hết cho 3 nên 27 là hợp số.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lý thuyết Ước chung. Ước chung lớn nhất

1. Ước chung và ước chung lớn nhất

Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.

Ta kí hiệu:

ƯC(a, b) là tập hợp các ước chung của a và b.

ƯCLN(a, b) là ước chung lớn nhất của a và b.

Ví dụ 1. 

a) Tìm ước chung của 24 và 60.

b) Tìm ƯCLN (24; 60).

Lời giải

Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

a) ƯC(24; 30) = {1; 2; 3; 6}

b) ƯCLN(24; 30) = 6.

Nhận xét: 

- Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.

Nếu a Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  b thì ƯCLN(a, b) = b.

- Số 1 chỉ có 1 ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có: 

ƯCLN(a, 1) = 1; ƯCLN(a, b, 1) = 1.

Ví dụ 2. 

a) Tìm ƯCLN(180, 18)

Vì 180 Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 18 nên ƯCLN(180, 18) = 18.

b) Tìm ƯCLN(13, 1)

Ta có: ƯCLN(13, 1) = 1.

2. Cách tìm ước chung lớn nhất

Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Ví dụ 3. Cách tìm ƯCLN(140, 168)

Ta có: 140 = 22.5.7;   168 = 23.3.7.

Các thừa số chung: 2, 7.

Vậy ƯCLN(140, 168) = 22.7 = 4.7 = 28.

3. Rút gọn về phân số tối giản

Vận dụng ƯCLN để rút gọn về phân số tối giản

Ta rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung khác 1 (nếu có).

Phân số Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  được gọi là phân số tối giản nếu a và b không có ước chung nào khác 1, nghĩa là ƯCLN(a, b) = 1.

Ví dụ 4. Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản

Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lời giải

a) ƯCLN(12, 46) = 2.

Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của 12 và 46, ta được:

Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức;

b) ƯCLN(35,45) = 5.

Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của 35 và 45, ta được:

Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức ;

c) ƯCLN(102, 54) = 6.

Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của 102 và 54, ta được:

Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Bài tập Ước chung. Ước chung lớn nhất

Bài 1. Cho hai số a = 132, b = 36.

a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố.

b) Tìm ƯCLN(a, b) và ƯC(a, b).

Lời giải

a) 132 = 22.3.11;            36 = 22.32.

b) ƯCLN(132, 36) = 22.3 = 12.

ƯC(132, 36) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

Bài 2. Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa hãy rút gọn phân số đến phân số tối giản.

Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lời giải

Tất cả các phân số đã cho đều chưa tối giản.

a) Vì 15050 nên ƯCLN(150, 50) = 50.

Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho 50, ta được:

Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức= 3

b) Ta có: 90 = 2.32.5, 27 = 33.

ƯCLN(90,27) =32 = 9.

Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho 9, ta được:

Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

c) Ta có: 34 = 2.17, 255 = 3.5.17.

ƯCLN(34, 255) = 17.

Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho 17, ta được:

Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

d) Ta có: 88 = 23.11, 121 = 112

ƯCLN(88, 121) = 11.

Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho 11, ta được:

Ước chung. Ước chung lớn nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức.

Học tốt Ước chung. Ước chung lớn nhất

Các bài học để học tốt Ước chung. Ước chung lớn nhất Toán lớp 6 hay khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

15 Bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

Với 21 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Cho tập Ư(8) = {1; 2; 4; 8} và Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}. Tập hợp ƯC(8; 20) là:

A. ƯC(8; 20) = {1; 2; 4}.

B. ƯC(8;20) = {1; 2}.

C. ƯC(8; 20) = {1;4}.

D. ƯC(8; 20) = {2;4}.

Câu 2. Chọn phát biểu đúng.

A. Ước chung của hai hay nhiều số chỉ có thể là số 1.

B. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là ước lớn nhất của số lớn nhất trong các số đó.

C. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung cuả các số đó.

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 3. Sắp xếp các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 là:

1 – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

2 – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

3 – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

A. 1 – 3 – 2;

B. 1 – 2 – 3;

C. 3 – 2 – 1;

D. 3 – 1 – 2; 

Câu 4. Tìm ƯCLN(90; 10)

A. ƯCLN(90; 10) = 10; 

B. ƯCLN(90; 10) = 5; 

C. ƯCLN(90; 10) = 90;

D. ƯCLN(90;10) = 1.

Câu 5. Phân số Bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức được gọi là phân số tối giản khi:

A.  a và b không có ước chung nào khác 1.

B. a và b có ƯCLN(a, b) = 1.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 6. Cho tập ƯC(24; 28) = {1; 2; 4}. Vậy ƯCLN(24; 28) là: 

A. 1;

B. 2;

C. 4;

D.24.

Câu 7. Tìm ƯCLN(72, 63, 1):

A. 63;

B. 72;

C. 9;

D. 1.

Câu 8. Muốn tìm tập hợp ước chung chung của hai hay nhiều số tự nhiên, ta thực hiện:

A. Tìm ƯCLN của các số đó. Khi đó tập hợp ước chung của các số đó chính là tập hợp ước của ƯCLN.

B. Viết tập hợp các ước của các số đó ra. Tìm trong số đó các phần tử chung. Tập các phần tử đó chính là tập hợp ước chung của các số đó.

C. Cả A và B đều sai.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 9. Nếu 9 là số lớn nhất sao cho a ⋮ 9 và a ⋮ 9 thì 9 là ………… của a và b. Chọn câu trả lời đúng nhất. 

A. ước;

B. ước chung;

C. ước chung lớn nhất;

D. bội.

Câu 10. Nếu a ⋮ 7 và a ⋮ 7 thì 7 là ……………… của a và b.

A. ước

B. ước chung;

C. ước chung lớn nhất;

D. bội.

II. Thông hiểu

Câu 1. Tìm ƯCLN(36, 84)

A. 2;

D. 4;

C. 3;

D. 12.

Câu 2. Rút gọn phân số Bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức về phân số tối giản:

Bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Câu 3. Biết ƯCLN(75, 105) = 15. Hãy tìm ƯC(15, 105).

A. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5}.

B. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 5; 15}.

C. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5;15}.

D. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 15}.

Câu 4. Tìm ƯCLN(56, 140, 168).

A. 56;

B. 28;

C. 7;

D. 4.

Câu 5. Cho các phân số sau: Bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức . Có bao nhiêu phân số tối giản trong các phân số trên.

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Câu 6. Tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho Bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

A. a = 12;

B. a = 6;

C. 24;

D. 48.

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là sai:

A. ƯCLN(35, 21) = 7.

B. ƯCLN(72, 90) = 18.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

III. Vận dụng

Câu 1. Tuấn và Hà mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua 20 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc.

A. 1;

B. 20;

C. 25;

D. 5.

Câu 2. Tìm tất cả các số tự nhiên khác 0, không vượt quá 60 sao cho ƯCLN của hai số đó là 17. 

A. 17; 34 và 51.

B. 17; 34 và 41.

C. 17 và 51.

D. 17 và 34.

Câu 3. Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn hảo. Chẳng hạn, các ước của 6 (không kể chính nó) là 1; 2; 3 ta có 1 + 2 + 3 = 6. Vậy 6 là số hoàn hảo. Hãy chỉ ra trong các số 10; 28; 49 số nào là số hoàn hảo.

A. 10;

B. 28;

C. 49;

D. 10; 28 và 49.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác: