Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Hình học Bài 33.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Video Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia - Kết nối tri thức - Cô Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)
Bài toán mở đầu trang 48 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức
Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Bài toán mở đầu trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Nhật thực, nguyệt thực là những hiện tượng thiên văn, xảy ra khi Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời cùng nằm trên một đường thẳng, nhưng theo thứ tự khác nhau.
Thứ tự của chúng trên đường thẳng khi đó như thế nào?
Lời giải:
Theo tìm hiểu, ta có:
Hiện tượng Nhật thực theo thứ tự là: Mặt Trời – Mặt Trăng – Trái Đất.
Hiện tượng Nguyệt thực theo thứ tự là: Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia hay, chi tiết khác:
Hoạt động trang 48 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức
Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Hoạt động trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Em hãy quan sát hình ảnh bên.
Em có nhận xét gì về vị trí của ngọn nến, quả lắc và bóng của quả lắc ở trên tường?
Lời giải:
Hình ảnh trên cho thấy ngọn nến, quả lắc và cái bóng của quả lắc thẳng hàng. Hơn nữa, quả lắc ở giữa ngọn nến và cái bóng của nó.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 48 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức
Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Câu hỏi trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Em hãy quan sát Hình 8. 15 và cho biết:
a) Điểm D nằm giữa hai điểm nào?
b) Hai điểm nào nằm cùng phía đối với điểm B?
c) Hai điểm nào nằm khác phía đối với điểm E?
Lời giải:
a) Trong ba điểm B, D, C thẳng hàng ta thấy điểm D nằm giữa hai điểm B và điểm C.
b) Trong ba điểm B, D, C thẳng hàng ta thấy hai điểm D và C nằm cùng phía đối với điểm B (cùng phía bên phải)
c) Trong ba điểm A, E, D thẳng hàng ta thấy hai điểm D và A nằm khác phía đối với điểm E (nằm về hai phía của điểm E)
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia hay, chi tiết khác:
Luyện Tập 1 trang 49 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức
Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Luyện Tập 1 trang 49 Toán lớp 6 Tập 2: Cho hai điểm phân biệt A, B như Hình 8.16. Em hãy lấy hai điểm C và D sao cho:
Điểm C nằm giữa hai điểm A và B;
Điểm C và điểm D nằm khác phía đối với điểm B.
Khi đó điểm A và điểm B có nằm cùng phía đối với điểm D không?
Lời giải:
Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và B; điểm C và điểm D nằm khác phía đối với điểm B nên ta có hình vẽ sau:
Khi đó điểm A và điểm B nằm cùng phía với điểm D (cùng phía bên trái)
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia hay, chi tiết khác:
Vận dụng trang 49 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức
Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Vận dụng trang 49 Toán lớp 6 Tập 2: Cho hình bình hành ABCD như Hình 8.17. Em hãy xác định một điểm vừa nằm giữa hai điểm A và C, vừa nằm giữa hai điểm B và D.
Lời giải:
Điểm nằm giữa hai điểm A, C đồng thời nằm giữa hai điểm B, D là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo.
Ta có O là điểm vừa nằm giữa hai điểm A và C, vừa nằm giữa hai điểm B và D.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 49 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức
Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Câu hỏi trang 49 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 8.19.
a) Em hãy đọc tên các tia trong hình;
b) Với mỗi tia ở câu a, tìm tia đối của chúng.
Lời giải:
a. Các tia trong hình vẽ là: Ax; Ay (hay AB); Bx (hay BA); By.
b. Tia đối của Ax là Ay (hay AB)
+) Tia đối của Ay là Ax
+) Tia đối của By là Bx (hay BA)
+) Tia đối của Bx là By
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia hay, chi tiết khác:
Luyện Tập 2 trang 49 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức
Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Luyện Tập 2 trang 49 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 8.20.
a) Em hãy đọc tên các tia trong hình;
b) Nếu điểm M nằm trên tia đối của tia AB thì M có thuộc tia BA không?
Lời giải:
a) Các tia có trong hình là 6 tia: AB, BA, AC, CA, BC, CB.
b) Gọi Ax là tia đối của tia AB, lấy điểm M nằm trên tia đối của tia AB nghĩa là điểm M nằm trên tia Ax.
Khi đó ta thấy điểm M thuộc tia Bx hay là điểm M thuộc tia BA.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia hay, chi tiết khác:
Thử thách nhỏ trang 49 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức
Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Thử thách nhỏ trang 49 Toán lớp 6 Tập 2: Cho hai điểm phân biệt A và B. Hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm khác phía với điểm B đối với điểm A có phải là một tia không? Tia đó có phải là tia đối của tia AB không?
Lời giải:
Gọi M là điểm nằm khác phía đối với điểm B. Khi đó hình gồm điểm A và điểm M là một tia. Ta có tia AM là tia đối của tia AB.
Vậy hình gồm điểm A và tất cả các điểm M nằm khác phía với điểm B đối với điểm A là một tia. Tia đó là tia đối của tia AB.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia hay, chi tiết khác:
Bài 8.6 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức
Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Bài 8.6 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Cho bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc đường thẳng xy như Hình 8.21. Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
(1) Điểm B nằm giữa điểm A và điểm D.
(2) Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm D.
(3) Điểm B nằm khác phía với điểm A đối với điểm D.
(4) Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm D.
Lời giải:
Từ hình 8.21, ta thấy:
(1) Điểm B nằm giữa điểm A và điểm D là đúng
(2) Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm D (cùng phía bên trái) là đúng
(3) Điểm B nằm khác phía với điểm A đối với điểm D là sai vì điểm B nằm cùng phía với điểm A đối với điểm D (cùng phía bên trái)
(4) Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm D (cùng phía bên trái) là đúng
Các câu đúng là: (1); (2); (4).
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia hay, chi tiết khác:
Bài 8.7 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức
Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Bài 8.7 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 8.22 và cho biết:
a) Có tất cả bao nhiêu tia? Nêu tên các tia đó.
b) Điểm B nằm trên các tia nào? Tia đối của chúng là tia nào?
c) Tia AC và tia CA có phải là hai tia đối nhau không?
Lời giải:
a) Có tất cả 6 tia là: Ax; Ay (hay tia AB, AC); Bx (hay tia BA); By (hay tia BC); Cx (hay tia BC; CA); Cy.
b) Điểm B nằm trên các tia: Ay (hay tia AB, AC); Bx (hay tia BA); By (hay tia BC); Cx (hay tia CB; CA)
+) Tia đối của tia Ay (hay tia AB, AC) là tia Ax.
+) Tia đối của tia Bx (hay tia BA) là tia By (hay tia BC)
+) Tia đối của tia By (hay tia BC) là tia Bx (hay tia BA)
+) Tia đối của tia Cx (hay tia BC; CA) là tia Cy.
c) Tia AC và tia CA không phải là tia đối của nhau vì chúng không có chung điểm gốc.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia hay, chi tiết khác:
Bài 8.8 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức
Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Bài 8.8 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Cho điểm C nằm trên tia Ax, điểm B nằm trên tia Cx. Biết rằng ba điểm A, B, C phân biệt. Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
(1) Điểm A nằm trên tia BC.
(2) Điểm C vừa nằm trên tia AB vừa nằm trên tia BA.
(3) Tia CB và tia BC là hai tia đối nhau.
(4) Tia CA và tia Cx là hai tia đối nhau.
Lời giải:
Từ hình vẽ trên ta thấy các câu đúng là: (1); (2); (4).
Câu (3) sai vì hai tia CB và BC không là hai tia đối nhau vì chúng không chung gốc.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia hay, chi tiết khác:
Bài 8.9 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức
Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Bài 8.9 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
a) Em hãy viết tên các tia chứa hai trong ba điểm A, B, C.
b) Trong các tia đó, tìm hai tia khác gốc có đúng một điểm chung.
Lời giải:
a) Các tia chứa hai trong ba điểm A, B, C là: AB; AC; BA; BC; CA; CB.
b) Hai tia khác gốc có đúng 1 điểm chung là: AB và CB; BA và CA; AC và BC.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia hay, chi tiết khác:
Giải sách bài tập Toán 6 Bài 33. Điểm nằm giữa hai điểm. Tia - Kết nối tri thức
Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 33. Điểm nằm giữa hai điểm. Tia - Kết nối tri thức
Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 33. Điểm nằm giữa hai điểm. Tia sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.
Giải vở thực hành Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia - Kết nối tri thức
Giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.
B – Câu hỏi trắc nghiệm
Điểm nằm giữa hai điểm. Tia (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức
sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.
Điểm nằm giữa hai điểm. Tia (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức
Lý thuyết Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
1. Điểm nằm giữa hai điểm
+ Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
+ Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.
+ Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B.
2. Tia
a) Tia
Điểm O trên đường thẳng xy chia đường thẳng xy thành hai phần.
- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. Điểm O là gốc của tia.
b) Hai tia đối nhau
- Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng
- Hai tia Ox và Oy là gọi là hai tia đối nhau (tia Ox là tia đối của tia Oy và tia Oy là tia đối của tia Ox).
c) Hai tia trùng nhau
- Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và có thêm ít nhất 1 điểm chung khác điểm gốc
- Khi điểm B thuộc tia Am thì tia Am còn được gọi là tia AB, khi đó tia Am và tia AB được gọi là trùng nhau.
Bài tập Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Bài 1: Cho hình vẽ:
a) Điểm D nằm giữa hai điểm nào?
b) Hai điểm nào nằm cùng phía đối với điểm C?
c) Hai điểm nào nằm khác phía đối với điểm E?
Lời giải:
a) Điểm D nằm giữa hai điểm B và C
b) Hai điểm nằm cùng phía đối với điểm C là điểm B và điểm D
c) Hai điểm nằm khác phía đối với điểm E là điểm A và điểm B.
Bài 2: Kể tên các tia đối nhau, các tia trùng nhau có trong hình
Lời giải:
* Các tia đối nhau có trong hình là
+ Tia Ax và tia Ay là hai tia đối nhau.
+ Tia Bx và tia By là hai tia đối nhau.
* Các tia trùng nhau có trong hình là
+ Tia Ay và tia AB là hai tia trùng nhau.
+ Tia Bx và tia BA là hai tia trùng nhau
Bài 3: Cho hình vẽ:
a) Hai điểm nào nằm cùng phía đối với điểm P?
b) Tia đối của tia MP là tia nào?
c) Tia PM và tia PQ có đối nhau không? Vì sao?
d) Tia Px và tia Qx có trùng nhau không? Vì sao?
Lời giải:
a) Hai điểm Q và N nằm cùng phía đối với điểm P.
b) Tia đối của tia MP là tia Mx.
c) Tia PM và tia PQ đối nhau vì chúng chung gốc P và tạo thành một đường thẳng.
d) Tia Px và tia Qx không trùng nhau vì chúng không có chung gốc.
Học tốt Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Các bài học để học tốt Điểm nằm giữa hai điểm. Tia Toán lớp 6 hay khác:
15 Bài tập trắc nghiệm Điểm nằm giữa hai điểm. Tia (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6
15 Bài tập trắc nghiệm Điểm nằm giữa hai điểm. Tia có đáp án
Với 27 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ
sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Câu 1. Cho ba điểm M; N; P thẳng hàng với P nằm giữa M và N. Chọn hình vẽ đúng.
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A: Ta thấy ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm P nằm giữa hai điểm M, N nên A đúng.
Đáp án B: Ta thấy ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm P không nằm giữa hai điểm M, N nên B sai.
Đáp án C: Ta thấy ba điểm M, N, P không thẳng hàng nên C sai.
Đáp án D: Ta thấy ba điểm M, N, P không thẳng hàng nên D sai.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Cho bốn điểm M; N; P; Q cùng nằm trên một đường thẳng và hai điểm M; Nnằm cùng phía đối với điểm Q còn hai điểm N, P nằm khác phía đối với điểm Q. Một hình vẽ đúng là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A: Hai điểm M, N nằm cùng phía so với Q và hai điểm N, P khác phía so với Q nên thỏa mãn, chọn A.
Đáp án B: Hai điểm N, P cùng phía so với Q nên không thỏa mãn, loại B.
Đáp án C: Hai điểm N, P cùng phía so với Q nên không thỏa mãn, loại C.
Đáp án D: Hai điểm M, N nằm khác phía so với Q nên không thỏa mãn, loại D.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Kể tên các điểm nằm giữa A và D.
A. N, B, C
B. B, C, D
C. N
D. B, C
Trả lời:
Các điểm nằm giữa A và D là N, B, C
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Cho hình vẽ sau:
Có bao nhiêu điểm nằm giữa N và D?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 0
Trả lời:
Các điểm nằm giữa N và D là B, C
Vậy có 2 điểm cần tìm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Cho hình vẽ sau:
Số cặp điểm nằm cùng phía với điểm A là:
A. 9
B. 18
C. 12
D. 6
Trả lời:
Các cặp điểm nằm cùng phía so với điểm A là:
(N, B), (N, C), (N, D), (B, C), (B, D), (C, D)
Vậy có 6 cặp điểm thỏa mãn bài toán.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Cho hình vẽ sau:
Trên hình vẽ, điểm B nằm giữa bao nhiêu cặp điểm?
A. 10
B. 8
C. 4
D. 6
Trả lời:
Điểm B nằm giữa các cặp điểm là:
(N, C), (A, D), (A, C), (N, D)
Vậy có 4 cặp điểm thỏa mãn bài toán.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Cho hình vẽ sau:
Trên hình vẽ, điểm B và D nằm khác phía với mấy điểm?
A. 0
B. 3
C. 4
D. 1
Trả lời:
Trong hình vẽ chỉ có điểm C nằm giữa hai điểm B và D nên chỉ có 1 điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Cho hình vẽ sau:
Trên hình vẽ, điểm A và B nằm cùng phía với các điểm nào?
A. điểm C
B. điểm D
C. điểm B
D. Cả điểm C và điểm D
Trả lời:
Trên hình vẽ, hai điểm A, B nằm cùng phía so với các điểm C, D.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Cho hình vẽ sau:
Điểm A và C nằm cùng phía với điểm nào?
A. điểm D
B. điểm B
C. điểm A
D. Cả điểm D và điểm B
Trả lời:
Trên hình vẽ, hai điểm A, C nằm cùng phía so với điểm D và nằm khác phía so với điểm B.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Cho hình vẽ sau:
Chọn câu sai.
A. Điểm B nằm giữa A và C.
B. Điểm B nằm giữa A và D.
C. Điểm C nằm giữa A và B.
D. Điểm C nằm giữa D và A.
Trả lời:
Đáp án A: Điểm B nằm giữa A và C nên A đúng và C sai.
Đáp án B: Điểm B nằm giữa A và D nên B đúng.
Điểm C nằm giữa D và A nên D đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Kể tên các tia trong hình vẽ sau
A. Ox
B. Ox, Oy, Oz, Ot
C. Ox, Oy, Oz
D. xO, yO, zO, tO
Trả lời:
Các tia trong hình vẽ là: Ox, Oy, Oz, Ot
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. Cho AB và Ax là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Hình A: Hai tia AB và Ax chung gốc A Hai tia AB và Ax cùng nằm trên nửa đường thẳng chứa tia Ax Nên hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau.
Hình B: Hai tia AB, Ax đối nhau nên loại.
Hình C: Hai tia AB, Ax chỉ có chung mỗi điểm A nên không trùng nhau.
Hình D: Hình vẽ tia Ax chưa đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Cho tia AB, lấy M thuộc tia AB. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. M và A nằm cùng phía so với B
B. M và B nằm cùng phía so với A
C. A và B nằm cùng phía so với M
D. M nằm giữa A và B
Trả lời:
Vì M thuộc tia AB nên M có thể nằm giữa A và B hoặc B nằm giữa A và M Ta có hình vẽ:
Th1:
Từ hình vẽ ta thấy đáp án C sai nên loại C.
Th2:
Từ hình vẽ ta thấy đáp án A, D sai nên loại A, D.
Cả hai hình vẽ đều có M và B nằm cùng phía so với A nên B đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Cho hai tia đối nhau MA và MB, X là 1 điểm thuộc tia MA. Trong 3 điểm X, M, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
A. chưa kết luận được
B. X
C. B
D. M
Trả lời:
Theo đề bài ta có hình vẽ:
Vì hai tia MA, MB đối nhau và X thuộc tia MA và BB thuộc tia MB nên điểm M nằm giữa hai điểm B, X
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15. Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia
A. 2
B. 0
C. 4
D. 1
Trả lời:
Có các tia là Ox, Oy, Oz, Ot.
Vậy có 4 tia.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
+ Vẽ hai tia phân biệt Ox và Oy chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau
+ Vẽ đường thẳng aa′ cắt hai tia Ox; Oy theo thứ tự tại A và B(khác O)
+ Vẽ điểm C nằm giữa hai điểm A; B sau đó vẽ tia Oz đi qua C
Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.
A. 6
B. 12
C. 9
D. 15
Trả lời:
Các tia phân biệt trong hình là:
Ox, Oy, Oz, Aa, Aa′, Ca, Ca′, Ba, Ba′, Ax, By, Cz
Có tất cả 12 tia phân biệt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Cho hình vẽ sau
Một cặp tia đối nhau là:
A. Ut, UV
B. Us, Vt
C. Vs, Vt
D. Vs, Ut
Trả lời:
Các cặp tia đối nhau có trong hình là:
Us, Uv hoặc Us, Ut; Vt, VU hoặc Vt, Vs
Đối chiếu với các đáp án ta thấy đáp án C đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18. Cho hình vẽ sau
Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ
A. Tia UV và tia Ut; tia VU và tia Vs
B. Tia Us và tia Vs; tia VU và tia Vs
C. Tia Ut và tia Ut; tia VU và tia Vs
D. Tia UV và tia Ut; tia VU và tia Us
Trả lời:
Các cặp tia trùng nhau trong hình là: tia UV và tia Ut; tia VU và tia Vs
Đ Vẽ đường thẳng mn. Lấy điểm O trên đường thẳng mn, trên tia Om lấy điểm A, trên tia On lấy điểm B.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19. Vẽ đường thẳng mn. Lấy điểm O trên đường thẳng mn, trên tia Om lấy điểm A, trên tia On lấy điểm B.
Một cặp tia đối nhau gốc Olà:
A. OB, AO
B. mO, nO
C. OA, Om
D. OAOn
Trả lời:
Các cặp tia đối nhau gốc O là: OA, OB (hoặc OA, On hoặc OB, Om hoặc Om, On)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20. Vẽ đường thẳng mn. Lấy điểm O trên đường thẳng mn, trên tia Om lấy điểm A, trên tia On lấy điểm B.
Một cặp tia đối nhau gốc Blà:
A. Bn, BA
B. BO, BA
C. Bm, BA
D. OB, Bn
Trả lời:
Các cặp tia đối nhau gốc B là: Bn, BO hoặc Bn, BA hoặc Bn, Bm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21. Vẽ đường thẳng mn. Lấy điểm O trên đường thẳng mn, trên tia Om lấy điểm A, trên tia On lấy điểm B.
Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc O?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 0
Trả lời:
Các cặp tia trùng nhau gốc O là:
OA, Om và OB, On
Vậy có hai cặp tia trùng nhau gốc O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22. Vẽ đường thẳng mn. Lấy điểm O trên đường thẳng mn, trên tia Om lấy điểm A, trên tia On lấy điểm B.
Trong ba điểm O; A; B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
A. A
B. O
C. B
D. chưa kết luận được
Trả lời:
Vì điểm O nằm trên đường thẳng mn nên hai tia Om,On đối nhau.
Mà điểm A thuộc tia Om và điểm B thuộc tia On nên điểm O nằm giữa hai điểm A,B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23. Vẽ hai đường thẳng xy và mn cắt nhau tại O.
Kể tên các cặp tia đối nhau.
A. Không có cặp tia đối nhau
B. Cặp tia Ox, On và cặp tia Om, Oy
C. Cặp tia Ox, Oy và cặp tia Om, On
D. Cặp tia Ox, Om và cặp tia OyOn
Trả lời:
Các cặp tia đối nhau là: Ox, Oy và Om, On
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24. Vẽ hai đường thẳng xy và mn cắt nhau tại O.
Trên tia On lấy điểm A, trên tia Om lấy điểm B. Kể tên các tia trùng nhau.
A. OA, On và OB, Om và Ox, Oy
B. OA, On và OB, Om
C. OA, On và Ox, Oy
D. OA, OB và OB, Om
Trả lời:
Các cặp tia trùng nhau là: OA, On và OB, Om
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25. Vẽ hai đường thẳng xy và mn cắt nhau tại O
Trên tia On lấy điểm A, trên tia Om lấy điểm B. Lấy điểm C sao cho điểm O nằm giữa hai điểm B và C. Khi đó điểm C thuộc tia nào?
A. Ox, Oy
B. Oy, OA
C. Om, OA
D. On, OA
Trả lời:
Vì điểm O nằm giữa hai điểm B, C nên hai tia OB, OC đối nhau.
Nên C nằm trên tia đối của tia OB hay C nằm trên tia OA hoặc On
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26. Cho hình vẽ sau
Tia nào trùng với tia Ay?
A. Tia Ax
B. Tia OB, By
C. Tia BA
D. Tia AO, AB
Trả lời:
Có 22 tia trùng với tia Ay đó là tia AO và tia AB.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27. Cho hình vẽ sau
Hai tia Ax và By có vị trí như thế nào với nhau
A. Đối nhau
B. Trùng nhau
C. Không đối nhau, không trùng nhau
D. Vừa đối nhau, vừa trùng nhau
Trả lời:
Hai tia Ax và By không chung gốc và nằm về hai phía khác nhau nên chúng không trùng nhau cũng không đối nhau .
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác: