Toán 6 Kết nối tri thức Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 4.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Video Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

1. Phép cộng số tự nhiên

Giải Toán 6 trang 15 Tập 1

Vận dụng 1 trang 15 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Video giải Vận dụng 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Vận dụng 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1: Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 (theo Tổng cục Thống kê 10-2019). Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải:

Diện tích gieo trồng vụ Thu Đông của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2019 giảm 14 500 ha so với năm 2018, nghĩa là diện tích gieo trồng vụ Thu Đông năm 2018 nhiều hơn so với năm 2019, do đó diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long là:

      713 200 + 14 500 = 727 700 (ha)

Vậy diện tích gieo trồng vụ lúa Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long là 727 700 ha.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 15 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Video giải Hoạt động 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1:

Cho a = 28 và b = 34.

a) Tính a + b và b + a;

b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).

Lời giải:

a) Ta có: a = 28 và b = 34

Do đó: a + b = 28 + 34 = 62

b + a = 34 + 28 = 62

b) Vì 62 = 62 nên a + b = b + a.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 15 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Video giải Hoạt động 2 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 2 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1: Cho a = 17, b = 21, c = 35.

a) Tính (a + b) + c và a + (b + c)

b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).

Lời giải:

a) Ta có: a = 17, b = 21, c = 35

Do đó: (a + b) + c = (17 + 21) + 35 = 38 + 35 = 73

a + (b + c) = 17 + (21 + 35) = 17 + 56 = 73

b) Vì 73 = 73 nên (a + b) + c = a + (b + c).

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 16 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Video giải Luyện tập 1 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 1 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí: 117 + 68 + 23.

Lời giải:

117 + 68 + 23 = 117 + 23 + 68      (tính chất giao hoán)

                       = (117 + 23) + 68    (tính chất kết hợp)

                       = 140 + 68 

                       = 208

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 16 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Video giải Luyện tập 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: 865 279 – 45 027

Lời giải:

Vì 865 279 > 45 027 nên phép trừ được thực hiện

Đặt tính rồi tính: Luyện tập 2 trang 16 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy: 865 279 - 45 027 = 820 252.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Vận dụng 2 trang 16 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Video giải Vận dụng 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Vận dụng 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Giải bài toán mở đầu: Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Tổng số tiền Mai đã mua là:

18 000 + 21 000 + 30 000 = 69 000 (đồng)

Số tiền Mai được trả lại là:

100 000 - 69 000 = 31 000 (đồng)

Vậy Mai được trả lại 31 000 đồng.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 1.17 trang 16 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Video giải Bài 1.17 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Bài 1.17 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính:

a) 63 548 + 19 256;

b) 129 107 - 34 693.

Lời giải:

a) Đặt tính rồi tính: Bài 1.17 trang 16 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy 63 548 + 19 256 = 82 804.

b) Đặt tính rồi tính: Bài 1.17 trang 16 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6  

Vậy 129 107 – 34 693 = 94 414.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 1.18 trang 16 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Video giải Bài 1.18 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Bài 1.18 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1:

Thay "?" bằng số thích hợp:

? + 2 895 = 2 895 + 6 789.

Lời giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:

? + 2 895 = 2 895 + ? = 2 895 + 6 789. Suy ra "?" có giá trị 6 789.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 1.19 trang 16 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Video giải Bài 1.19 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Bài 1.19 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a) 7 + x = 362

b) 25 - x = 15

c) x - 56 = 4

Lời giải:

Theo định nghĩa của phép trừ “Nếu có a = b + x thì cũng có a – b = x”

a) 7 + x = 362

x = 362 - 7

x = 355

Vậy x = 355.

b) 25 - x = 15

x = 25 – 15

x = 10

Vậy x = 10.

c) x - 56 = 4

x = 56 + 4

x = 60

Vậy x = 60.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 1.20 trang 16 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Video giải Bài 1.20 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Bài 1.20 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Dân số Việt Nam năm 2019 là 96 462 106 người. Năm 2020, dân số Việt Nam tăng 876 473 người so với năm 2019. Tính dân số Việt Nam năm 2020. (Theo danso.org)

Lời giải:

Do năm 2020, dân số Việt Nam tăng 876 473 người so với năm 2019 nên

Dân số Việt Nam năm 2020 là:

96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 (người)

Vậy dân số Việt Nam năm 2020 là 97 338 579 người.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 1.21 trang 16 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Video giải Bài 1.21 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Bài 1.21 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng khoảng 6 526 300 và 3 514 500 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay này có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt hành khách. Hãy tính số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.

Lời giải:

Tổng số lượt hành khách mà nhà ga số 1 và số 2 có thể tiếp nhận mỗi năm là:

6 526 300 + 3 514 500 = 10 040 800 (lượt)

Do tổng số khách cả ba nhà ga mà sân bay có thể tiếp nhận mỗi năm khoảng 22 851 200 lượt khách hàng nên

Số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm là:

22 851 200 - 10 040 800 = 12 810 400 (lượt)

Đáp số: 12 810 400 lượt hành khách.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 1.22 trang 16 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Video giải Bài 1.22 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Bài 1.22 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính một cách hợp lí:

a) 285 + 470 + 115 + 230;

b) 571 + 216 + 129 + 124.

Lời giải:

a) 285 + 470 + 115 + 230

= 285 + 115 + 470 + 230 (tính chất giao hoán)

= (285 + 115) + (470 + 230) (tính chất kết hợp) 

= 400 + 700

= 1 100

b) 571 + 216 + 129 + 124

= 571 + 129 + 216 + 124 (tính chất giao hoán)

= (571 + 129) + (216 + 124) (tính chất kết hợp)

= 700 + 340

= 1 040

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - Kết nối tri thức

Video Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - sách Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

1. Phép cộng số tự nhiên

+ Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng, kí hiệu là a + b.

Có thể minh họa phép cộng nhờ tia số, chẳng hạn phép cộng 3 + 4 = 7

Ví dụ 1: Tính:

a) 3 + 4;

b) 23 + 37;

c) 78 + 189.

Lời giải

a) 3 + 4 = 7;

b) 23 + 37 = 60;

c) 78 + 189 = 267.

+ Phép cộng số tự nhiên có các tính chất:

  • Giáo hoán: a + b = b + a.
  • Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).

+ Chú ý: a + 0  = 0 + a = a.

+ Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) gọi là tổng của ba số a, b, c và viết gọn là: a + b + c.

Ví dụ 2. Tính:

a) 7 + 12 + 13;

b) 25 + 89 + 75 + 11.

Lời giải

a) 7 + 12 + 13 = 12 + (7 + 13) = 12 + 20 = 32;

b) 25 + 89 + 75 + 11 = (25 + 75) + (89 + 11) = 100 + 100 = 200.

2. Phép trừ số tự nhiên

+ Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có số tự nhiên c sao cho a + b = c thì ta có phép trừ 

a – b = c. Trong đó, a là số bị trừ, b là số trừ và c là hiệu.

Ví dụ 3. Tính: 

a) 725 – 630;

b) 429 – 236.

Lời giải

a) 725 – 630 = 95.

b) 419 – 236 = 183.

Bài tập Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Bài 1. Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a) 87 + x = 345;

b) 23 – x = 21;

c) x – 73 = 44.

Lời giải

a) 87 + x = 345

x = 345 – 87 

x = 258.

Vậy x = 258.

b) 23 – x = 21

x = 23 – 21 

x = 2

Vậy x = 2.

c) x – 73 = 44

x = 73 + 44 

x = 117

Vậy x = 117.

Bài 2. Dân số Việt Nam năm 2019 là 96 462 106 người. Năm 2020 dân số Việt Nam là 97 338 579. Hỏi dân số Việt Nam năm 2020 tăng bao nhiêu so với năm 2019?

Lời giải

So với năm 2019 dân số Việt Nam tăng: 97 338 579 – 96 462 106 = 876 473 (người).

Vậy năm 2020 dân số Việt Nam tăng 876 473 người so với năm 2019.

Bài 3. Tính một cách hợp lý:

a) 273 + 356 – 73 + 44;

b) 624 + 83 + 17 + 76.

Lời giải

a)  273 + 356 – 73 + 44

= (273 – 73) + (356 + 44) 

= 200 + 400

= 600.

b) 624 + 83 + 17 + 76

= (624 + 76) + (83 + 17) 

= 700 + 100

= 800.

Học tốt Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Các bài học để học tốt Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán lớp 6 hay khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

15 Bài tập trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

Với 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Trong phép tính 12 + 145 = 157. Số 12 là:

A. Số hạng 

B. Thừa số

C. Tích

D. Tổng

Câu 2. Phép cộng số tự nhiên có tính chất:

A. Giao hoán.

B. Kết hợp.

C. Vừa giao hoán, vừa kết hợp.

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 3. Trong phép tính 123 – 11 = 112. Thì 112 là

A. Số trừ

B. Số bị trừ

C. Tổng

D. Hiệu

Câu 4. Trong tập hợp số tự nhiên , phép trừ a – b chỉ thực hiện được khi

A. a > b.

B. a ≥ b.

C. a < b.

D.a ≤ b.

Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Phép trừ 8 – 9 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.

B. Phép trừ 23 – 50 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.

C. Phép trừ 11 – 15 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.

D. Phép trừ 85 – 85 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.

II. Thông hiểu

Câu 1. Kết quả của phép tính: 1 201 – 89 = ?

A. 1 112.

B. 1 290.

C. 1 121.

D. 1 102.

Câu 2. Tìm x, thỏa mãn 123 + x = 981.

A. x = 123.

B. x = 981.

C. x = 858.

D. x = 1 104.

Câu 3. Thực hiện phép tính: 13 + 84 + 87 + 16

A. 190

B. 200

C. 180

D. 210

Câu 4. Sản lượng gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 của vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt được 763 tấn thóc, tăng 103 tấn so với năm 2018. Hãy tính sản lượng thóc thu được vào năm 2018.

A. 660 (tấn)

B. 760 (tấn)

C. 866 (tấn)

D. 766 (tấn)

Câu 5. Thay dấu ? bằng số thích hợp:

? + 2 874 = 2 874 + 7 869.

A. 7 869.

B. 10 743.

C. 4 962.

D. 13 617.

Câu 6. Tính một cách hợp lí: 285 + 470 + 115 + 230

A. 400

B. 700

C. 1 100

D. 1 000.

Câu 7. Tìm số tự nhiên x, biết: x + (120 – 25) = 345 

A. x = 240

B. x = 250

C. x = 300

D. x = 255

Câu 8. Bạn Hùng có 127 viên bi, bạn An cho bạn Hùng thêm 17 viên bi nữa.

Hỏi bạn Hùng có tất cả bao nhiêu viên bi?

A. 134 viên bi

B. 124 viên bi

C. 144 viên bi

D. 149 viên bi

Câu 9. Lớp 6A có 37 học sinh. Đầu năm lớp có 3 bạn chuyển đến và cuối năm có 4 bạn chuyển đi. Hỏi sĩ số của lớp 6A cuối năm là bao nhiêu?

A. 36 học sinh.

B. 35 học sinh.

C. 33 học sinh.

D. 40 học sinh.

Câu 10. Bạn Thu An có 5 quyển sách ngữ văn, 12 quyển sách toán và 26 quyển sách tiếng anh. Hỏi bạn Thu An có tất cả bao nhiêu quyển sách?

A. 17 quyển sách.

B. 43 quyển sách.

C. 38 quyển sách.

D. 31 quyển sách.

III. Vận dụng

Câu 1. Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?

A. 30 nghìn đồng.

B. 31 nghìn đồng.

C. 21 nghìn đồng.

D. 41 nghìn đồng

Câu 2. Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng 6 526 300 và 4 090 000 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt khách. Hãy tính số lượt khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.

A. 12 234 900 lượt khách.

B. 12 324 900 lượt khách.

C. 12 851 200 lượt khách.

D. 10 616 300 lượt khách.

Câu 3. An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?

A. 20 000 đồng                

B. 70 000 đồng                

C. 100 000 đồng 

D. 30 000 đồng

Câu 4. Kết quả của phép tính: 2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029.

A. 16 200

B. 14 175

C. 18 225

D. 20 250

Câu 5. Năm nay An 12 tuổi, mẹ hơn An 18 tuổi. Hỏi sau 6 năm nữa thì mẹ An bao nhiêu tuổi.

A. 30 tuổi.

B. 36 tuổi

C. 32 tuổi

D. 42 tuổi

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác: