Toán 7 Cánh diều Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Giải Toán 7 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Toán Hình 7 Bài 1.

Giải Toán 7 Cánh diều Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Video Giải Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)

1. Hình hộp chữ nhật

Giải Toán 7 trang 76 Tập 1

Hoạt động 1 trang 76 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Hoạt động 1 trang 76 Toán lớp 7 Tập 1: Thực hiện các hoạt động sau:

a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình chữ nhật với vị trí và các kích thước như ở Hình 1;

b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được hình hộp chữ nhật như ở Hình 2;

Hoạt động 1 trang 76 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

c) Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 2 và nêu số mặt, số cạnh, số đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

a) Học sinh tự thực hiện vẽ hình như hướng dẫn.

b) Học sinh tự thực hiện cắt và gấp hình như hướng dẫn.

c) Hình hộp chữ nhật ở Hình 2 có 6 mặt; 12 cạnh và 8 đỉnh.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 76 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Hoạt động 2 trang 76 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 3 và đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.

 Hoạt động 2 trang 76 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Lời giải:

Các mặt của hình hộp chữ nhật là ABCD; A'B'C'D'; AA'B'B; BB'C'C; CC'D'D; DD'A'A.

Các cạnh của hình hộp chữ nhật là: AB; BC; CD; DA; A'B'; B'C'; C'D'; D'A'; AA'; BB'; CC'; DD'.

Các đỉnh của hình lập phương là: Đỉnh A; Đỉnh B; Đỉnh C; Đỉnh D; Đỉnh A'; Đỉnh B'; Đỉnh C'; Đỉnh D'.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 77 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Hoạt động 3 trang 77 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' ở Hình 5 và thực hiện các hoạt động sau:

a) Mặt AA'D'D là hình gì?

b) So sánh độ dài hai cạnh bên AA' và DD'.

Hoạt động 3 trang 77 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Lời giải:

a) Mặt AA'D'D là hình chữ nhật.

b) Hai cạnh bên AA' và DD' bằng nhau.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 77 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Hoạt động 4 trang 77 Toán lớp 7 Tập 1: Đọc kỹ nội dung sau:

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Mỗi đoạn thẳng A'C, B'D, C'A, D'B gọi là đường chéo của hình hộp chữ nhật đó.

Chẳng hạn, ở Hình 6, đoạn thẳng A'C là một đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'.

 Hoạt động 4 trang 77 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hay, chi tiết khác:

Hoạt động 5 trang 77 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Hoạt động 5 trang 77 Toán lớp 7 Tập 1: Thực hiện các hoạt động sau: 

a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình vuông với các kích thước như ở Hình 7;

b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được hình lập phương như ở Hình 8.

Hoạt động 5 trang 77 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

c) Quan sát hình lập phương ở Hình 8 và nêu số mặt, số cạnh, số đỉnh, số đường chéo của hình lập phương đó.

Lời giải:

a) Học sinh tự vẽ hình theo hướng dẫn.

b) Học sinh tự cắt và gấp hình theo hướng dẫn.

c) Hình lập phương trên có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh và 4 đường chéo.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hay, chi tiết khác:

Hoạt động 6 trang 78 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Hoạt động 6 trang 78 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát hình lập phương ở Hình 9 và đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh, các đường chéo của hình lập phương đó.

Hoạt động 6 trang 78 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Lời giải:

Ở hình 9, ta có: 

Tên các mặt của hình lập phương là: ABCD; A'B'C'D'; AA'B'B; BB'C'C; CC'D'D; DD'A'A.

Các cạnh của hình lập phương là: AB; BC; CD; DA; A'B'; B'C’; C'D'; D'A'; AA'; BB'; CC'; DD'.

Các đỉnh của hình lập phương là: Đỉnh A; Đỉnh B; Đỉnh C; Đỉnh D; Đỉnh A'; Đỉnh B'; Đỉnh C'; Đỉnh D'.

Các đường chéo: A'C ; B'D ; C'A; D'B.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hay, chi tiết khác:

Hoạt động 7 trang 78 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Hoạt động 7 trang 78 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát hình lập phương ABCD.A'B'C'D' ở Hình 10 và thực hiện các hoạt động sau: 

a) Mặt AA'D'D là hình gì?

b) So sánh đọ dài các cạnh của hình lập phương đó.

 Hoạt động 7 trang 78 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Lời giải:

a) Mặt AA’D’D là hình vuông.

b) Các cạnh của hình lập phương có độ dài bằng nhau do các mặt của nó đều là hình vuông.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hay, chi tiết khác:

Luyện tập trang 79 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Luyện tập trang 79 Toán lớp 7 Tập 1: Một viên gạch đất sét nung đặc có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước của đáy dưới lần lượt là 220 mm, 105 mm và chiều cao là 65 mm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của viên gạch đó.

Lời giải:

Đáy của viên gạch là hình hình chữ nhật nên chu vi đáy của viên gạch là: 

(220 + 105).2 = 650 (mm)

Diện tích xung quanh của viên gạch hình hộp chữ nhật đó là: 

Sxq = 650.65 = 42 250 (mm2)

Thể tích viên gạch hình hộp chữ nhật đó là: 

V = 220.105.65 = 1 501 500 (mm3).

Vậy viên gạch đó có diện tích xung quanh là 42 250 mm2 và thể tích là 1 501 500 mm3.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Bài 1 trang 80 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số thích hợp cho ? trong bảng sau:

Bài 1 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Lời giải:

 

Hình hộp chữ nhật

Hình lập phương

Số mặt

6

6

Số đỉnh

8

8

Số cạnh

12

12

Số mặt đáy

2

2

Số mặt bên

4

4

Số đường chéo

4

4

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Bài 2 trang 80 Toán lớp 7 Tập 1: Đố: Đố em chỉ với một thước thẳng có chia đơn vị mi-li-mét (mm) mà đo được độ dài đường chéo của một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật (như Hình 15).

Bài 2 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Hướng dẫn

Xếp ba viên gạch (xem như ba hình hộp chữ nhật) ở vị trí như Hình 16, rồi đo khoảng cách MN.

Lời giải: 

Chúng ta đặt ba viên gạch như hình 16 sau đó đặt thước thẳng có vạch chia đơn vị mm từ điểm M đến điểm N như hình 16.

Khoảng cách MN chính là độ dài đường chéo của viên gạch.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Bài 3 trang 80 Toán lớp 7 Tập 1: Sưu tầm hình ảnh những đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, chẳng hạn hình ảnh khối rubik ở Hình 17a, hình ảnh hộp đựng hàng ở Hình 17b.

Bài 3 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Lời giải:

Hình hộp chữ nhật

Bài 3 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Hộp khăn giấy

Bài 3 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Hộp sữa

Bài 3 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Hộp quà sinh nhật

Bài 3 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Tủ quần áo

 Hình lập phương

Bài 3 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều


Bộ đồ chơi của trẻ

Bài 3 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Hộp quà

Bài 3 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Con xúc xắc

Bài 3 trang 80 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Khối lập phương đa năng

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 1.

Giải sách bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Giải SBT Toán 7 trang 87 Tập 1

Vở bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 7 Bài 1.

Giải vở bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

I. Kiến thức trọng tâm

Giải VBT Toán 7 trang 77 Tập 1

Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

1. Hình hộp chữ nhật

- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.

- Các mặt đều là hình chữ nhật.

- Các cạnh bên bằng nhau.

Chú ý: Để nhận dạng tốt hơn hình hộp chữ nhật, người ta vẽ các cạnh không nhìn thấy bằng nét đứt.

Ví dụ:

Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (Lý thuyết Toán lớp 7) | Cánh diều

Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D':

- Có 6 mặt đều là hình chữ nhật gồm hai mặt đáy và bốn mặt bên là:

+ Đáy dưới: ABCD, đáy trên A'B'C'D';

+ Mặt bên: AA'B'B, BB'C'C, CC'D'D, DD'A'A;

- Có 12 cạnh gồm 8 cạnh đáy và 4 cạnh bên:

+ Các cạnh đáy là: AB, BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D', D'A';

+ Các cạnh bên: AA', BB', CC', DD' đều bằng nhau.

- Có 8 đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'.

- Có 4 đường chéo: A'C, B'D, C'A, D'B.

2. Hình lập phương

- Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.

- Các mặt đều là hình vuông.

- Các cạnh đều bằng nhau.

Ví dụ: Hình lập phương ABCD.A'B'C'D'

Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (Lý thuyết Toán lớp 7) | Cánh diều

- Có 6 mặt đều là hình vuông, gồm hai đáy và hai mặt bên là:

+ Đáy dưới: ABCD, đáy trên A'B'C'D';

+ Mặt bên: AA'B'B, BB'C'C, CC'D'D, DD'A'A;

- Có 12 cạnh bằng nhau, gồm 8 cạnh đáy và 4 cạnh bên:

+ Các cạnh đáy là: AB, BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D', D'A';

+ Các cạnh bên: AA', BB', CC', DD'.

- Có 8 đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'.

- Có 4 đường chéo: A'C, B'D, C'A, D'B.

3. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Cho hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài a, chiều rộng là b, chiều cao là c (a, b, c cùng đơn vị đo). Cho hình lập phương có độ dài cạnh là d.

Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (Lý thuyết Toán lớp 7) | Cánh diều

Ta có một số công thức sau:

Diện tích xung quanh

Thể tích

Hình hộp chữ nhật

Sxq = 2(a +b)c

V = abc

Hình lập phương

Sxq = 4d2

V = d3

Ví dụ:

a) Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 7 m, chiều cao 10 m. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

b) Cho hình lập phương có cạnh là 5 m. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lập phương đó.

Hướng dẫn giải

a) Áp dụng công thức tính Sxq và thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có:

- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: Sxq = 2.(20 + 7) . 10 = 540 (m2).

- Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 20 .7 . 10 = 1400 (m3).

b) Áp dụng công thức tính Sxq và thể tích của hình lập phương, ta có:

- Diện tích xung quanh của hình lập phương là: Sxq = 4 . 52 = 100 (m2).

- Thể tích của hình lập phương là: V = 53 = 125 (m3).

Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Bài 1: Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình hộp chữ nhật sau:

Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (Lý thuyết Toán lớp 7) | Cánh diều

Hướng dẫn giải

Hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH:

- Có 8 đỉnh: A, B, C, D, E, F, G, H.

- Có 12 cạnh gồm 8 cạnh đáy và 4 cạnh bên:

+ Các cạnh đáy là: AB, BC, CD, DA, EF, FG, GH, HE;

+ Các cạnh bên: AE, BF, CG, DH.

- Có 4 đường chéo: AG, BH, CE, DF.

- Có 6 mặt gồm hai đáy và bốn mặt bên là:

+ Đáy trên: ABCD, đáy dưới EFGH;

+ Mặt bên: ABFE, BFGC, CGHD, DHEA.

Bài 2: Một chiếc xe chở hàng có thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật, kích thước lòng thùng hàng dài 5,5 m, rộng 2 m, cao 2 m. Tính diện tích xung quanh và thể tích của lòng thùng hàng này.

Hướng dẫn giải

Lòng thùng hàng là hình hộp chữ nhật nên ta có:

- Diện tích xung quanh là: Sxq = 2.(5,5 + 2) . 2 = 30 (m2).

- Thể tích là: V = 5,5 .2 . 2 = 22 (m3).

Bài 3: Một bể cá có dạng hình lập phương với độ dài cạnh là 70 cm. Hãy tính thể tích của bể cá đó.

Hướng dẫn giải

Do bể cá có dạng hình lập phương với độ dài cạnh là 70 cm, nên thể tích của nó là:

V = 703 = 343 000 (cm3).

Học tốt Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Các bài học để học tốt Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán lớp 7 hay khác:

15 Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Với 15 bài tập trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

15 Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Câu 1. Chọn đáp án sai. Hai góc kề nhau là:

A. hai góc có đỉnh chung;

B. có một cạnh chung;

C. hai góc không chung đỉnh;

D. có hai cạnh nằm về hai phía của đường thẳng chứa cạnh chung.

Câu 2. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng:

A. 120°;

B. 90°;

C. 60°;

D. 120°.

Câu 3. Trong các hình dưới đây hình nào là 2 góc kề bù.

15 Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

A. Hình A, B;

B. Hình B, C;

C. Hình A, C;

D. Không có hình nào.

Câu 4. Tìm số đo x:

15 Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

A. 40°;

B. 120°;

C. 30°;

D. 50°.

Câu 5. Hai góc đối đỉnh thì:

A. bằng nhau;

B. có tổng bằng 180°;

C. kề nhau;

D. có hiệu bằng 180°.

Câu 6. Quan sát hình bên và chỉ ra hai góc kề nhau.

15 Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

A. góc FGB và góc BGC;

B. góc FGB và góc EGC;

C. góc FAB và góc GBC;

D. góc BGC và góc FGE.

Câu 7. Tìm số đo x và y trong hình vẽ dưới đây:

15 Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

A. x = 38° và y = 52°;

B. x = 38° và y = 142°;

C. x = 142° và y = 38°;

D. x = 52° và y = 38°.

Câu 8. Chọn đáp án đúng.

15 Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

A. ABC^CDE^ là hai góc kề nhau;

B. BGC^FGE^ là hai góc kề nhau;

C. CGE^FGB^ là hai góc kề nhau;

D. CGE^EGF^ là hai góc kề nhau.

Câu 9. Góc aOb và góc b’Oa’ là:

15 Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

A. hai góc đối đỉnh;

B. hai góc kề nhau;

C. hai góc bù nhau;

D. hai góc kề bù.

Câu 10.Cho hình vẽ. Em hãy chỉ ra 2 góc đối đỉnh (khác góc bẹt).

15 Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

A. aOb^aOb'^;

B. cOb'^bOd^;

C. aOb^a'Ob'^;

D. aOb'^aOd^.

Câu 11. Trong các hình dưới đây hình nào vẽ hai góc kề nhau là không đúng.

15 Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

A. Hình A;

B. Hình B;

C. Hình C;

D. Hình D.

Câu 12. Tính góc xOz

15 Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

A. 70°;

B. 130°;

C. 50°;

D. 120°.

Câu 13. Trong các hình dưới đây hình nào vẽ hai góc kề bù

15 Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

A. Hình A và Hình B;

B. Hình B và Hình C;

C. Hình C và Hình D;

D. Hình A và Hình C.

Câu 14. Chọn câu trả lời đúng.

A. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o;

B. Hai góc kề nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o;

C. Hai góc đối đỉnh là hai góc có tổng số đo bằng 180o;

D. Hai góc kề bù là hai góc có tổng số đo bằng 90o.

Câu 15.Cho cặp góc đối đỉnh tOz^ t'Oz'^ (Oz và Oz’ là hai tai đối nhau). Biết 3.tOz^'=tOz^. Tính các góc tOz^t'Oz'^.

A. tOz^=t'Oz'^=45°;

B. tOz^=t'Oz'^=105°;

C. tOz^=t'Oz'^=135°;

D. t'Oz'^=135°, tOz^=45°.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác: