Toán 7 Cánh diều Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu

Giải Toán 7 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 2:

Giải Toán 7 Cánh diều Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu

Video Giải Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu - Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)

Hoạt động khởi động

Giải Toán 7 trang 9 Tập 2

Khởi động trang 9 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu - Cánh diều

Khởi động trang 9 Toán lớp 7 Tập 2: Xếp loại thi đua bốn tổ lao động của một đội sản xuất được thống kê ở Bảng 2 (đơn vị: người). Bằng cách phân tích và xử lí dữ liệu, hãy cho biết:

a) Đội sản xuất trên có bao nhiêu người?

b) Đội trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm của số lao động giỏi và số người ở cả đội là 65%. Thông báo đó của đội trưởng có đúng không?

Khởi động trang 9 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

Lời giải:

a) Tổ 1 có 7 + 2 + 1 = 10 người.

Tổ 2 có 6 + 2 + 2 = 10 người.

Tổ 3 có 5 + 5 = 10 người.

Tổ 4 có 6 + 1 + 3 = 10 người.

Do đó đội sản xuất trên có: 10 + 10 + 10 + 10 = 40 người.

b) Số lao động giỏi trong tổ sản xuất là 7 + 6 + 5 + 6 = 24 người.

Tỉ số phần trăm của số lao động giỏi và số người của cả đội là:

2440=610=60%

Ta thấy 60% < 65% nên thông báo của đội trưởng không đúng.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 9 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu - Cánh diều

Hoạt động 1 trang 9 Toán lớp 7 Tập 2: Đọc kĩ các nội dung sau:

Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn dữ liệu bằng bảng hoặc biểu đồ, ta cần phân tích và xử lí các dữ liệu đó để tìm ra những thông tin hữu ích và rút ra kết luận. Thông thường, quá trình phân tích và xử lí dữ liệu dựa trên tính toán và suy luận toán học.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 11 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu - Cánh diều

Hoạt động 2 trang 11 Toán lớp 7 Tập 2: Đọc kĩ các nội dung sau:

Quá trình phân tích và xử lí dữ liệu giúp chúng ta có thể nhận biết được: tính hợp lí của dữ liệu thống kê, tính hợp lí của kết luận thống kê và cũng có thể bác bỏ kết luận đã nêu ra. Thông thường, để làm được điều đó ta dựa trên những tiêu chí đơn giản hoặc dựa trên tính toán và suy luận toán học.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu hay, chi tiết khác:

Luyện tập trang 12 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu - Cánh diều

Luyện tập trang 12 Toán lớp 7 Tập 2: Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.

Lời giải:

a) Tổ 1 có 7 + 2 + 1 = 10 người.

Tổ 2 có 6 + 2 + 2 = 10 người.

Tổ 3 có 5 + 5 = 10 người.

Tổ 4 có 6 + 1 + 3 = 10 người.

Do đó đội sản xuất trên có: 10 + 10 + 10 + 10 = 40 người.

b) Số lao động giỏi trong tổ sản xuất là 7 + 6 + 5 + 6 = 24 người.

Tỉ số phần trăm của số lao động giỏi và số người của cả đội là:

2440=610=60%

Ta thấy 60% < 65% nên thông báo của đội trưởng không đúng.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 12 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu - Cánh diều

Bài 1 trang 12 Toán lớp 7 Tập 2: Biểu đồ ở Hình 7 biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch.

Bài 1 trang 12 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.

b) Lập bảng số liệu thống kê lượng mưa tại trạm khí tượng Huế theo mẫu sau:

Bài 1 trang 12 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

c) Trong các tháng trên, tháng nào có lượng mưa nhiều nhất? Tháng nào có lượng mưa ít nhất?

Lời giải:

a) Đối tượng thống kê: Tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12.

Tiêu chí thống kê: Lượng mưa (mm) tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch.

b) Ta thấy tháng 7, lượng mưa tại trạm đạt 95,3 mm.

Tháng 8, lượng mưa tại trạm đạt 104,0 mm.

Tháng 9, lượng mưa tại trạm đạt 473,4 mm.

Tháng 10, lượng mưa tại trạm đạt 795,6 mm.

Tháng 11, lượng mưa tại trạm đạt 580,6 mm.

Tháng 12, lượng mưa tại trạm đạt 297,4 mm.

Do đó ta có bảng sau:

Tháng

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa (mm)

95,3

104,0

473,4

795,6

580,6

297,4

c) Ta thấy: 95,3 < 104,0 < 297,4 < 473,4 < 580,6 < 795,6.

Vậy trong các tháng trên, tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 10 với lượng mưa đạt 795,6 mm; tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 7 với lượng mưa đạt 95,3 mm.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 12 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu - Cánh diều

Bài 2 trang 12 Toán lớp 7 Tập 2: Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Biểu đồ cột ở Hình 8 biểu diễn kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.

Bài 2 trang 12 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

b) Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Lời giải:

Quan sát biểu đồ trên, ta thấy:

- Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam năm 2018 là: 243,5 (tỉ đô la Mỹ).

- Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam năm 2019 là: 264,2 (tỉ đô la Mỹ).

- Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam năm 2020 là: 282,7 (tỉ đô la Mỹ).

a) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2019 so với năm 2018 là khoảng: 264,2.100243,5%108,5%

Do đó kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2019 tăng khoảng 108,5% – 100% = 8,5% so với năm 2018.

b) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 so với năm 2019 là khoảng: 282,7.100264,2%107%

Do đó kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 tăng khoảng 107,0% – 100% = 7% so với năm 2019.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 13 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu - Cánh diều

Bài 3 trang 13 Toán lớp 7 Tập 2: Giáo dục phổ thông ở nước ta gồm ba cấp học là: cấp tiểu học, cấp trung học cơ sở (THCS), cấp trung học phổ thông (THPT). Từ năm 2010 đến năm 2019, giáo dục phổ thông đã có sự cải thiện rõ rệt về việc tăng tỉ lệ đi học chung và đi học đúng tuổi. Biểu đồ cột kép ở Hình 9 biểu diễn tỉ lệ đi học chung và tỉ lệ đi học đúng tuổi của mỗi cấp học ở nước ta năm 2019.

Bài 3 trang 13 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

a) Tỉ lệ đi học chung của mỗi cấp học ở nước ta năm 2019 là bao nhiêu?

b) Tỉ lệ đi học đúng tuối của mỗi cấp học ở nước ta năm 2019 là bao nhiêu?

c) Tỉ lệ đi học chung của cấp tiểu học là 101,0% được hiểu như thế nào? Giải thích lí do.

Lời giải:

a) Quan sát biểu đồ trên, ta thấy:

- Tỉ lệ đi học chung của cấp tiểu học là: 101,0%;

- Tỉ lệ đi học chung của cấp THCS là: 92,8%;

- Tỉ lệ đi học chung của cấp THPT là: 72,3%.

b) Quan sát biểu đồ trên, ta thấy:

- Tỉ lệ đi học đúng tuổi của cấp tiểu học là: 98,0%;

- Tỉ lệ đi học đúng tuổi của cấp THCS là: 89,2%;

- Tỉ lệ đi học đúng tuổi của cấp THPT là: 68,3%.

c) Tỉ lệ đi học chung của một cấp học được tính bằng tỉ số phần trăm của số học sinh đang đi học cấp học đó so với tổng số trẻ em trong độ tuổi cấp học đó.

Tỉ lệ đi học chung của cấp tiểu học là 101,0% tức là số trẻ em đi học cấp tiểu học nhiều hơn so với số trẻ em trong độ tuổi cấp tiểu học.

Lí do: một số bạn học sinh đi học sớm/ đi học muộn hơn so với độ tuổi quy định của cấp tiểu học.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 13 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu - Cánh diều

Bài 4 trang 13 Toán lớp 7 Tập 2: Biểu đồ cột kép ở Hình 10 biểu diễn số lượng học sinh lớp 7A và 7B có nhà ở nằm ở bốn hướng Đông, Tây, Nam, Bắc của trường học.

Bài 4 trang 13 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

a) Lập bảng số liệu thống kê số lượng học sinh lớp 7A và 7B có nhà nằm ở bốn hướng Đông, Tây, Nam, Bắc của trường học theo mẫu sau:

Bài 4 trang 13 Toán 7 Tập 2 Cánh diều

b) Có 15 bạn trong hai lớp 7A và 7B thường nói rằng: Trong những ngày nắng, mỗi lần đi thẳng từ nhà đến trường vào buổi sáng hay bị chói mắt vì Mặt Trời chiếu thẳng vào mắt. Em có biết vì sao các bạn nói như vậy hay không?

Lời giải:

a) Quan sát biểu đồ trên ta thấy:

- Có 6 bạn học sinh lớp 7A và 7 bạn học sinh lớp 7B có nhà nằm ở hướng Đông;

- Có 9 bạn học sinh lớp 7A và 6 bạn học sinh lớp 7B có nhà nằm ở hướng Tây;

- Có 10 bạn học sinh lớp 7A và 13 bạn học sinh lớp 7B có nhà nằm ở hướng Nam;

- Có 11 bạn học sinh lớp 7A và 10 bạn học sinh lớp 7B có nhà nằm ở hướng Bắc.

Ta có bảng sau:

Hướng

Đông

Tây

Nam

Bắc

Lớp 7A

6

9

10

11

Lớp 7B

7

6

13

10

b) Do Mặt Trời mọc ở hướng Đông nên những bạn có nhà nằm ở hướng Tây khi đi học sẽ bị chói mắt vì Mặt Trời chiếu thẳng vào mắt.

Số học sinh có nhà nằm ở hướng Tây của hai lớp 7A và 7B là 9 + 6 = 15 học sinh nên có 15 bạn trong hai lớp sẽ hay bị chói mắt khi đi thẳng từ nhà đến trường.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu - Cánh diều

Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 2.

Giải sách bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu - Cánh diều

Giải SBT Toán 7 trang 9 Tập 2

Vở bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 7 Bài 2.

Giải vở bài tập Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu - Cánh diều

I. Kiến thức trọng tâm

Giải VBT Toán 7 trang 7 Tập 2

Phân tích và xử lí dữ liệu (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Phân tích và xử lí dữ liệu (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều

Lý thuyết Phân tích và xử lí dữ liệu

1. Phân tích và xử lí dữ liệu để rút ra kết luận

Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn dữ liệu bằng bảng hoặc biểu đồ, ta cần phân tích và xử lí các dữ liệu đó để tìm ra những thông tin hữu ích và rút ra kết luận. Thông thường, quá trình phân tích và xử lí dữ liệu dựa trên tính toán và suy luận toán học.

Ví dụ: Một công ty gồm có bốn đội công nhân may áo khoác jeans. Năng suất may được số lượng áo khoác jeans của bốn đội công nhân đó trong 2 tháng đầu năm được biểu diễn như trong biểu đồ sau:

Phân tích và xử lí dữ liệu (Lý thuyết Toán lớp 7) | Cánh diều

a) Sắp xếp các đội công nhân theo số lượng áo khoác jeans may được ở tháng 1 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

b) Sắp xếp các đội công nhân theo số lượng áo khoác jeans may được ở tháng 2 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

c) Đội công nhân nào may được nhiều nhất ở mỗi tháng?

d) Đội công nhân nào may được ít nhất ở mỗi tháng?

e) Trong cả hai tháng, đội công nhân nào có tổng số áo sơ mi may được nhiều nhất?

f) Trong cả hai tháng, đội công nhân nào có tổng số áo sơ mi may được ít nhất?

Hướng dẫn giải

a) Ta có 50 < 60 < 70 < 75 (áo khoác jeans).

Vậy khi sắp xếp các đội công nhân theo số lượng áo khoác jeans may được ở tháng 1 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ta được: Đội 4; Đội 2; Đội 1; Đội 3.

b) Ta có 65 < 70 < 75 < 80 (áo khoác jeans).

Vậy khi sắp xếp các đội công nhân theo số lượng áo khoác jeans may được ở tháng 2 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ta được: Đội 4; Đội 3; Đội 2; Đội 1.

c) Ở tháng 1, ta có 50 < 60 < 70 < 75 (áo khoác jeans).

Do đó ở tháng 1, Đội 3 may được nhiều áo khoác jeans nhất.

Ở tháng 2, ta có 65 < 70 < 75 < 80 (áo khoác jeans).

Do đó ở tháng 2, Đội 1 may được nhiều áo khoác jeans nhất.

Vậy đội công nhân may được nhiều áo khoác jeans nhất ở tháng 1, tháng 2 lần lượt là Đội 3 và Đội 1.

d) Ở tháng 1, ta có 50 < 60 < 70 < 75 (áo khoác jeans).

Do đó ở tháng 1, Đội 4 may được ít áo khoác jeans nhất.

Ở tháng 2, ta có 65 < 70 < 75 < 80 (áo khoác jeans).

Do đó ở tháng 2, Đội 4 may được ít áo khoác jeans nhất.

Vậy đội công nhân may được ít áo khoác jeans nhất ở tháng 1, tháng 2 đều là Đội 4.

e) Tổng số áo khoác jeans Đội 1 may được ở cả hai tháng là:

70 + 80 = 150 (áo khoác jeans).

Tổng số áo khoác jeans Đội 2 may được ở cả hai tháng là:

60 + 75 = 135 (áo khoác jeans).

Tổng số áo khoác jeans Đội 3 may được ở cả hai tháng là:

75 + 70 = 145 (áo khoác jeans).

Tổng số áo khoác jeans Đội 4 may được ở cả hai tháng là:

50 + 65 = 115 (áo khoác jeans).

Ta có 115 < 135 < 145 < 150 (áo khoác jeans).

Vậy trong cả hai tháng, Đội 1 có tổng số áo sơ mi may được nhiều nhất.

f) Ta có 115 < 135 < 145 < 150 (áo khoác jeans).

Vậy trong cả hai tháng, Đội 4 có tổng số áo sơ mi may được ít nhất.

2. Tính hợp lí của kết luận thống kê

Quá trình phân tích và xử lí dữ liệu giúp chúng ta có thể nhận biết được: tính hợp lí của dữ liệu thống kê, tính hợp lí của kết luận thống kê và ta cũng có thể bác bỏ kết luận đã nêu ra. Thông thường, để làm được điều đó ta dựa trên những tiêu chí đơn giản hoặc dựa trên tính toán và suy luận toán học.

Ví dụ: Một huấn luyện viên dạy bơi sải ghi lại thời gian (tính theo buổi, mỗi buổi 90 phút) thành thạo môn bơi sải của các học viên như bảng bên:

Số buổi

6

7

8

9

10

11

12

Số học viên

1

2

3

10

13

7

4

a) Huấn luyện viên đã khảo sát tổng cộng bao nhiêu học viên?

b) Biết rằng học viên có năng khiếu về môn bơi lội sẽ thành thạo bơi sải trong vòng 8 buổi học. Huấn luyện viên đã đưa ra kết luận rằng: Sau khi khảo sát, số học viên có năng khiếu về môn bơi lội chiếm tỉ lệ 15% so với tổng số học viên tham gia khảo sát. Hỏi kết luận đó của huấn luyện viên có đúng không?

Hướng dẫn giải

a) Số học viên mà huấn luyện viên đã khảo sát là:

1 + 2 + 3 + 10 + 13 + 7 + 4 = 40 (học viên).

Vậy huấn luyện viên đã khảo sát tổng cộng là 40 học viên.

b) Số học viên được huấn luyện viên đánh giá là có năng khiếu về môn bơi lội là:

1 + 2 + 3 = 6 (học viên).

So với tổng số học viên tham gia khảo sát, tỉ lệ học viên được đánh giá là có năng khiếu về môn bơi lội là:

6.10040%=15%.

Vậy huấn luyện viên đã kết luận đúng.

Bài tập Phân tích và xử lí dữ liệu

Bài 1. Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng sản phẩm mà một chi nhánh đã bán được trong 6 tháng đầu năm:

Phân tích và xử lí dữ liệu (Lý thuyết Toán lớp 7) | Cánh diều

a) Số lượng sản phẩm bán được ở tháng 3 tăng bao nhiêu phần trăm so với tháng 2 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

b) Số lượng sản phẩm bán được ở tháng 6 giảm bao nhiêu phần trăm so với tháng 5 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Hướng dẫn giải

a) Tỉ số phần trăm số lượng sản phẩm bán được ở tháng 3 và số lượng sản phẩm bán được ở tháng 2 là:

250.100180%138,9%.

Vậy số lượng sản phẩm bán được ở tháng 3 tăng 138,9% – 100% = 38,9% so với tháng 2.

b) Tỉ số phần trăm số lượng sản phẩm bán được ở tháng 6 và số lượng sản phẩm bán được ở tháng 5 là:

230.100270%85,2%.

Vậy số lượng sản phẩm bán được ở tháng 6 giảm 100% – 85,2% = 14,8% so với tháng 5.

Bài 2. Biểu đồ sau đây cho biết tổng kim ngạch xuất khẩu nông sản 2 tháng đầu năm của Việt Nam giai đoạn 2019 – 2020:

Phân tích và xử lí dữ liệu (Lý thuyết Toán lớp 7) | Cánh diều

(Theo thống kê của Tổng cục Hải quan)

a) Lập bảng thống kê tổng xuất khẩu nông sản 2 tháng đầu năm giai đoạn 2019 – 2020 theo mẫu sau:

Loại nông sản

Tổng xuất khẩu

của năm

Thủy sản

Rau quả

Cà phê

Hạt điều

Cao su

2019

?

?

?

?

?

2020

?

?

?

?

?

b) Loại nông sản nào Việt Nam có tổng xuất khẩu năm 2019 cao nhất? Loại nông sản nào Việt Nam có tổng xuất khẩu năm 2020 thấp nhất?

c) Bạn An kết luận rằng: Tổng xuất khẩu thủy sản của nước ta năm 2020 giảm 18,2% so với năm 2019. Theo em, kết luận của bạn An là đúng hay sai? Vì sao?

Hướng dẫn giải

a) Dựa vào biểu đồ ta có bảng sau:

Loại nông sản

Tổng xuất khẩu

của năm

Thủy sản

Rau quả

Cà phê

Hạt điều

Cao su

2019

1100

555

500

371

278

2020

912

481

497

315

231

b) Nhìn vào biểu đồ cột, ta thấy:

+ Ở năm 2019, thủy sản là loại nông sản có cột biểu diễn tổng xuất khẩu cao nhất.

+ Ở năm 2020, cao su là loại nông sản có cột biểu diễn tổng xuất khẩu thấp nhất.

Vậy năm 2019 Việt Nam có tổng xuất khẩu của thủy sản cao nhất; cao su có tổng xuất khẩu năm 2020 thấp nhất.

c) Tỉ số phần trăm giữa tổng xuất khẩu thủy sản năm 2020 và tổng xuất khẩu thủy sản năm 2019 là:

912.1001100%82,9%.

Do đó tổng xuất khẩu thủy sản năm 2020 giảm 100% – 82,9% = 17,1% so với năm 2019.

Ta có 17,1% ≠ 18,2%.

Vậy bạn An đã kết luận sai.

Bài 3. Biểu đồ sau đây thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của các nhóm nước:

Phân tích và xử lí dữ liệu (Lý thuyết Toán lớp 7) | Cánh diều

a) Lập bảng số liệu thống kê thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của các nhóm nước.

b) Bạn Thảo kết luận rằng: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của nhóm nước phát triển trong giai đoạn 1990 – 2020 luôn luôn thấp hơn của nhóm nước đang phát triển. Em hãy cho biết kết luận đó đúng hay sai? Vì sao?

Hướng dẫn giải

a) Ta có bảng số liệu thống kê sau:

Giai đoạn

Tỉ suất

1990 – 1995

1995 – 2000

2001 – 2005

2010 – 2015

2015 – 2020

Phát triển

0,2

0,2

0,1

0,1

0,1

Đang phát triển

1,9

1,7

1,5

1,4

1,3

b) Ta xét trong mỗi giai đoạn:

+ Giai đoạn 1990 – 1995:

Ta thấy 0,2 (%) < 1,9 (%).

Do đó tỉ suất gia tăng dân số trong giai đoạn 1990 – 1995 của nhóm nước phát triển thấp hơn của nhóm nước đang phát triển.

+ Giai đoạn 1995 – 2000:

Ta thấy 0,2 (%) < 1,7 (%).

Do đó tỉ suất gia tăng dân số trong giai đoạn 1995 – 2000 của nhóm nước phát triển thấp hơn của nhóm nước đang phát triển.

+ Giai đoạn 2001 – 2005:

Ta thấy 0,1 (%) < 1,5 (%).

Do đó tỉ suất gia tăng dân số trong giai đoạn 2001 – 2005 của nhóm nước phát triển thấp hơn của nhóm nước đang phát triển.

+ Giai đoạn 2010 – 2015:

Ta thấy 0,1 (%) < 1,4 (%).

Do đó tỉ suất gia tăng dân số trong giai đoạn 2010 – 2015 của nhóm nước phát triển thấp hơn của nhóm nước đang phát triển.

+ Giai đoạn 2015 – 2020:

Ta thấy 0,1 (%) < 1,3 (%).

Do đó tỉ suất gia tăng dân số trong giai đoạn 2015 – 2020 của nhóm nước phát triển thấp hơn của nhóm nước đang phát triển.

Vậy kết luận của bạn Thảo là đúng.

Học tốt Phân tích và xử lí dữ liệu

Các bài học để học tốt Phân tích và xử lí dữ liệu Toán lớp 7 hay khác:

15 Bài tập Phân tích và xử lí dữ liệu (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Với 15 bài tập trắc nghiệm Phân tích và xử lí dữ liệu Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

15 Bài tập Phân tích và xử lí dữ liệu (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Câu 1. Cho bảng thống kê lượng mưa tại trạm khí tượng Hà Nội trong sáu tháng cuối năm 2017.

Tháng

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa (mm)

449,1

283,2

266,9

259,7

19,4

47,5

Trong các tháng trên, tháng nào có lượng mưa nhiều nhất?

A. Tháng 7;

B. Tháng 8;

C. Tháng 9;

D. Tháng 10.

Câu 2. Bạn Minh ghi chép điểm Toán của các bạn trong tổ 1 của lớp 7A trong bảng dưới.

Điểm

4

5

6

7

8

9

Số bạn

1

2

3

1

4

1

Hãy cho biết có bao nhiêu bạn được trên 7 điểm?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Câu 3. Cho biểu đồ biểu diễn kết quả học tập của học sinh khối 7.

15 Bài tập Phân tích và xử lí dữ liệu (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Số học sinh học lực Trung bình ít hơn số học sinh học lực Khá bao nhiêu?

A. 88 học sinh;

B. 90 học sinh;

C. 92 học sinh;

D. 94 học sinh.

Câu 4. Cho biểu đồ ước tính dân số Việt Nam qua các thập niên (triệu người).

15 Bài tập Phân tích và xử lí dữ liệu (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Dân số Việt Nam từ năm 1979 đến năm 2019 tăng:

A. 42 triệu người;

B. 43 triệu người;

C. 44 triệu người;

D. 45 triệu người.

Câu 5. Một công ty mới thành lập có ba cơ sở bán sản phẩm. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số sản phẩm bán được của mỗi cơ sở trong 2 tháng đầu:

15 Bài tập Phân tích và xử lí dữ liệu (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Trong 2 tháng đầu, công ty đó bán được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

A. 2480 sản phẩm;

B. 2484 sản phẩm;

C. 2840 sản phẩm;

D. 2048 sản phẩm.

Câu 6. Cho biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu du lịch (ước đạt) (đơn vị tỉ đồng) của tỉnh Khánh Hoà trong các năm 2018, 2019, 2020.

15 Bài tập Phân tích và xử lí dữ liệu (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Tổng doanh thu du lịch trong năm 2020 giảm bao nhiêu so với năm 2019.

A. 20 153,6 tỉ đồng;

B. 20 153,8 tỉ đồng;

C. 20 154 tỉ đồng;

D. 20 153 tỉ đồng.

Câu 7. Cho bảng thống kê số lượt khách du lịch (ước đạt) đến Ninh Bình trong các năm 2016, 2017, 2018.

Năm

2016

2017

2018

Số lượt (triệu lượt)

6,44

7,06

7,3

Số lượt khách du lịch đến Ninh Bình trong năm 2018 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

A. 13,33%;

B. 13,34%;

C. 13,35%;

D. 13,36%.

Câu 8. Cho biểu đồ biểu diễn các hoạt động của học sinh khối 7 trong thời gian rảnh rỗi.

15 Bài tập Phân tích và xử lí dữ liệu (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Hãy dự đoán trong 200 học sinh khối 7 có khoảng bao nhiêu bạn thích chơi thể thao trong thời giản rảnh rỗi.

A. 40 học sinh;

B. 60 học sinh;

C. 50 học sinh;

D. 70 học sinh.

Câu 9. Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học kì 1 của học sinh khối 7:

Xếp loại

Tốt

Khá

Giỏi

Chưa đạt

Số học sinh

36

162

90

72

Tỉ lệ phần trăm học sinh loại Tốt so với học sinh cả khối 7 là bao nhiêu?

A. 7%;

B. 8%;

C. 9%;

D. 10%.

Câu 10. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 7A, 7B có nhà nằm ở 4 hướng Đông, Tây, Nam, Bắc của trường học:

15 Bài tập Phân tích và xử lí dữ liệu (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Một số bạn trong hai lớp 7A, 7B thường bị chói mắt do mặt trời chiếu thẳng vào mắt trong những ngày nắng vào những buổi sáng khi đi thẳng từ nhà đến trường. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn của hai lớp bị như vậy?

A. 18 bạn;

B. 19 bạn;

C. 20 bạn;

D. 21 bạn.

Câu 11. Cân nặng của 45 học sinh lớp 7A được thống kê trong bảng: (đơn vị: kilogam).

Cân nặng

28

30

31

32

36

40

45

Số học sinh

5

6

12

12

4

4

2

Cân nặng trung bình của học sinh lớp 7A là (làm tròn kết quả đến hàng phần mười):

A. 32,5 kg;

B. 32,6 kg;

C. 32,7 kg;

D. 32,8 kg.

Câu 12. Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một tỉnh trong một năm:

15 Bài tập Phân tích và xử lí dữ liệu (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Khoảng thời gian nóng nhất năm là:

A. Từ tháng 10 đến tháng 12;

B. Từ tháng 4 đến tháng 7;

C. Từ tháng 1 đến tháng 3;

D. Từ tháng 7 đến tháng 10;

Câu 13. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng các quốc gia tham dự Seagame 30:

15 Bài tập Phân tích và xử lí dữ liệu (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ vào số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được. Theo em, Việt Nam xếp vị trí thứ mấy chung cuộc?

A. Thứ nhất;

B. Thứ hai;

C. Thứ ba;

D. Thứ tư.

Câu 14. Dưới đây là biểu đồ biểu chiều cao trung bình của nam và nữ ở một số quốc gia châu Á:

15 Bài tập Phân tích và xử lí dữ liệu (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở nước nào lớn nhất?

A. Việt Nam;

B. Singapore;

C. Nhật Bản;

D. Hàn Quốc.

Câu 15. Cho bảng thống kê số máy điều hoà và quạt hơi nước bán được trong ba tháng 6, 7, 8:

 

Điều hoà

Quạt hơi nước

Tháng 6

250

200

Tháng 7

320

285

Tháng 8

260

240

Tỉ lệ phần trăm tổng số điều hoà so với tổng số lượng sản phẩm bán được trong tháng 6, 7, 8 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

A. 51%;

B. 52%;

C. 53%;

D. 54%.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác: