Toán 7 Kết nối tri thức Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Giải Toán 7 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Toán Hình 7 Bài 15.

Giải Toán 7 Kết nối tri thức Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Video Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Cô Trần Thị Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Mở đầu

Giải Toán 7 trang 75 Tập 1

Mở đầu trang 75 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Mở đầu trang 75 Toán 7 Tập 1: Quan sát hai chiếc cột dựng thẳng đứng, cạnh nhau và cao bằng nhau. Vì Mặt Trời ở rất xa Trái Đất, nên vào buổi chiều các tia nắng Mặt Trời tạo với hai chiếc cột các góc xem như bằng nhau.

Bạn Vuông: Tớ thấy bóng hai chiếc cột dài bằng nhau, vì sao vậy nhỉ?

Bạn Tròn: Đấy là do hai chiếc cột cao bằng nhau đấy!

Lí do mà bạn Tròn đưa ra như vậy có đúng không? Qua bài học này, các em sẽ có câu trả lời cho câu hỏi trên.

Mở đầu trang 75 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Lời giải:

Mở đầu trang 75 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Ta thấy mỗi chiếc cột với bóng của nó tạo thành hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Hai tam giác vuông này có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và hai góc ở đỉnh chiếc cột của hai tam giác vuông này cũng bằng nhau. 

Gọi hai tam giác vuông này lần lượt là ABC (vuông tại A) và A'B'C' (vuông tại A') trong đó AB và A'B' lần lượt là hai chiếc cột, góc B và góc B' là góc tạo bởi tia nắng mặt trời với hai cột.

Khi đó ta có AB=A'B',B^=B'^.

Xét hai tam giác ABC và A'B'C' có:

ABC^=A'B'C'^ (theo giả thiết).

AB=A'B' (theo giả thiết).

BAC^=B'A'C'^ (cùng bằng 90o).

Do đó ΔABC=ΔA'B'C' (g – c – g).

Khi đó AC=A'C' (2 cạnh tương ứng) hay bóng của hai chiếc cột bằng nhau.

Vậy bạn Tròn nói đúng.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

HĐ1 trang 75 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

HĐ1 trang 75 Toán 7 Tập 1: Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A'B'C' (vuông tại đỉnh A') có các cặp cạnh góc vuông bằng nhau: AB=A'B',AC=A'C' (H.4.45).

Dựa vào trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và A'B'C' bằng nhau.

HĐ1 trang 75 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Xét hai tam giác ABC và A'B'C' có:

AB=A'B' (theo giả thiết).

BAC^=B'A'C'^ (cùng bằng 90o).

AC=A'C' (theo giả thiết).

Vậy ΔABC=ΔA'B'C' (c – g – c).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

HĐ2 trang 76 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

HĐ2 trang 76 Toán 7 Tập 1: Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A'B'C' (vuông tại đỉnh A') có tương ứng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy bằng nhau: AB=A'B',B^=B'^ (H.4.46).

Dựa vào trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và A'B'C' bằng nhau.

HĐ2 trang 76 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Xét hai tam giác ABC và A'B'C' có:

ABC^=A'B'C'^ (theo giả thiết)

AB=A'B' (theo giả thiết)

BAC^=B'A'C'^ (cùng bằng 90o)

Vậy ΔABC=ΔA'B'C' (g – c – g).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

Luyện tập 1 trang 76 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Luyện tập 1 trang 76 Toán 7 Tập 1: Quay trở lại tình huống mở đầu, ta thấy mỗi chiếc cột với bóng của nó tạo thành hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Hai tam giác vuông này có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và hai góc ở đỉnh chiếc cột của hai tam giác này cũng bằng nhau. Vậy lí do mà bạn Tròn đưa ra có đúng không?

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 76 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Gọi hai tam giác vuông này lần lượt là ABC (vuông tại A) và A'B'C' (vuông tại A') trong đó AB và A'B' lần lượt là hai chiếc cột, góc B và góc B' là góc tạo bởi tia nắng mặt trời với hai cột.

Khi đó ta có AB=A'B',B^=B'^.

Xét hai tam giác ABC và A'B'C' có:

ABC^=A'B'C'^ (theo giả thiết).

AB=A'B' (theo giả thiết).

BAC^=B'A'C'^ (cùng bằng 90o).

Do đó ΔABC=ΔA'B'C' (g – c – g).

Khi đó AC=A'C' (2 cạnh tương ứng) hay bóng của hai chiếc cột bằng nhau.

Vậy bạn Tròn nói đúng.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

HĐ3 trang 76 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

HĐ3 trang 76 Toán 7 Tập 1: Hình 4.47 mô phỏng chiều dài và độ dốc của hai con dốc bởi các đường thẳng BC, B'C' và các góc B, B'. Khi đó AC, A'C' mô tả độ cao của hai con dốc

a) Dựa vào trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và A'B'C' bằng nhau.

b) So sánh độ cao của hai con dốc.

HĐ3 trang 76 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC có A^+B^+C^=180°.

Do đó C^=180°A^B^ (1).

Xét tam giác A'B'C' có A'^+B'^+C'^=180°.

Do đó C'^=180°A'^B'^ (2).

A^=A'^=90°,B^=B'^ (theo giả thiết) nên từ (1) và (2) có C^=C'^.

Xét hai tam giác ABC và A'B'C' có:

ABC^=A'B'C'^ (theo giả thiết).

BC=B'C' (theo giả thiết).

ACB^=A'C'B'^ (chứng minh trên).

Vậy ΔABC=ΔA'B'C' (g – c – g).

b) Do ΔABC=ΔA'B'C' nên AC=A'C' (2 cạnh tương ứng) hay hai con dốc có độ cao bằng nhau.

Vậy hai con dốc có độ cao bằng nhau.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

Câu hỏi trang 77 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Câu hỏi trang 77 Toán 7 Tập 1: Trong Hình 4.48, hãy tìm các cặp tam giác vuông bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

Câu hỏi trang 77 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Xét hai tam giác ABC vuông tại A và XYZ vuông tại X có:

ACB^=XZY^ (theo giả thiết).

AC = XZ (theo giả thiết).

Do đó ΔABC=ΔXYZ (cạnh góc vuông và góc nhọn kề nó).

Xét hai tam giác DEF vuông tại D và GHK vuông tại G có:

DFE^=GKH^ (theo giả thiết).

EF = HK (theo giả thiết).

Do đó ΔDEF=ΔGHK (cạnh huyền – góc nhọn).

Xét hai tam giác MNP vuông tại M và RTS vuông tại R có:

MN = RT (theo giả thiết).

MP = RS (theo giả thiết).

Do đó ΔMNP=ΔRTS (2 cạnh góc vuông).

Vậy ΔABC=ΔXYZ,ΔDEF=ΔGHK,ΔMNP=ΔRTS.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

Luyện tập 2 trang 77 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Luyện tập 2 trang 77 Toán 7 Tập 1: Cho Oz là tia phân giác của góc xOy. Lấy điểm M trên tia Oz và hai điểm A, B lần lượt trên các tia Ox, Oy sao cho MA vuông góc với Ox, MB vuông góc với Oy (H.4.50). Chứng minh rằng MA = MB.

Luyện tập 2 trang 77 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Do Oz là tia phân giác của góc xOy nên xOz^=yOz^.

Mà M thuộc tia Oz, A thuộc tia Ox, B thuộc tia Oy nên AOM^=BOM^.

Do MAOA,MBOB nên tam giác OAM vuông tại A, tam giác OBM vuông tại B.

Xét hai tam giác OAM vuông tại A và OBM vuông tại B có:

AOM^=BOM^ (chứng minh trên).

OM chung.

Do đó ΔOAM=ΔOBM (cạnh huyền – góc nhọn).

Vậy MA = MB (2 cạnh tương ứng).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

HĐ4 trang 78 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

HĐ4 trang 78 Toán 7 Tập 1: Vẽ tam giác vuông ABC có A^=90°, AB = 3 cm, BC = 5 cm theo các bước sau:

- Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

- Vẽ tia Ax vuông góc với AB và cung tròn tâm B bán kính 5 cm như Hình 4.51.

Cung tròn cắt tia Ax tại điểm C.

- Vẽ đoạn thẳng BC ta được tam giác ABC.

HĐ4 trang 78 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Ta thực hiện vẽ theo các bước như sau:

Bước 1. Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

HĐ4 trang 78 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Bước 2. Vẽ tia Ax vuông góc với AB tại A.

HĐ4 trang 78 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Bước 3. Vẽ cung tròn tâm B bán kính 5 cm. Cung tròn cắt tia Ax tại điểm C.

Nối BC ta được tam giác ABC.

HĐ4 trang 78 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

HĐ5 trang 78 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

HĐ5 trang 78 Toán 7 Tập 1: Tương tự, vẽ thêm tam giác A'B'C' có A^=90°, A'B'=3cm, B'C'=5cm.

a) Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa kiểm tra xem AC có bằng A'C' không? 

b) Hai tam giác ABC và A'B'C' có bằng nhau không?

Lời giải:

Thực hiện tương tự như Hoạt động 4, ta có hình vẽ tam giác A'B'C' như sau:

HĐ5 trang 78 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

a) Dùng thước thẳng có vạch chia, ta đo được AC=A'C'=4cm.

b) Xét hai tam giác ABC vuông tại A và A'B'C' vuông tại A' có:

AB=A'B' (cùng bằng 3 cm).

AC=A'C' (cùng bằng 4 cm).

Vậy ΔABC=ΔA'B'C' (2 cạnh góc vuông).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

Câu hỏi trang 78 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Câu hỏi trang 78 Toán 7 Tập 1: Hãy chỉ ra các cặp tam giác vuông bằng nhau dưới đây.

Câu hỏi trang 78 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Xét hai tam giác ABC vuông tại A và GHK vuông tại G có:

AB = GH (theo giả thiết).

BC = HK (theo giả thiết).

Do đó ΔABC=ΔGHK (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Xét hai tam giác DEF vuông tại D và MNP vuông tại M có:

DF = MP (theo giả thiết).

EF = NP (theo giả thiết).

Do đó ΔDEF=ΔMNP (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Vậy ΔABC=ΔGHK,ΔDEF=ΔMNP.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

Luyện tập 3 trang 79 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Luyện tập 3 trang 79 Toán 7 Tập 1: Cho ba điểm A, B, C nằm trên đường tròn tâm O và các điểm M, N, P như Hình 4.54. Hãy chỉ ra ba cặp tam giác vuông bằng nhau trong hình.

Luyện tập 3 trang 79 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Do A, B, C nằm trên đường tròn tâm O nên OA = OB = OC.

Xét hai tam giác ONA vuông tại N và ONC vuông tại N có:

OA = OC (chứng minh trên).

ON chung.

Do đó ΔONA=ΔONC (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Xét hai tam giác OMB vuông tại M và OMC vuông tại M có:

OB = OC (chứng minh trên).

OM chung.

Do đó ΔOMB=ΔOMC (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Xét hai tam giác OPA vuông tại P và OPB vuông tại P có:

OA = OB (chứng minh trên).

OP chung.

Do đó ΔOPA=ΔOPB (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Vậy ΔONA=ΔONC,ΔOMB=ΔOMC,ΔOPA=ΔOPB.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

Thử thách nhỏ trang 79 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Thử thách nhỏ trang 79 Toán 7 Tập 1: Có hai chiếc thang dài như nhau được dựa vào một bức tường với cùng độ cao BH=B'H' như Hình 4.55. Các góc BAH và B'A'H' có bằng nhau không? Vì sao?

Thử thách nhỏ trang 79 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Xét hai tam giác BAH vuông tại H và B'H'A' vuông tại H' có:

BA=B'A' (theo giả thiết).

BH=B'H' (theo giả thiết).

Do đó ΔBAH=ΔB'A'H' (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Vậy BAH^=B'A'H'^ (2 góc tương ứng).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

Bài 4.20 trang 79 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Bài 4.20 trang 79 Toán 7 Tập 1: Mỗi hình sau có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?

Bài 4.20 trang 79 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

a) Xét hai tam giác ACB vuông tại C và ACD vuông tại C có:

CAB^=CAD^ (theo giả thiết).

AC chung.

Vậy ΔACB=ΔACD (góc nhọn – cạnh góc vuông).

b) Xét hai tam giác EGH vuông tại E và FHG vuông tại F có:

EH = FG (theo giả thiết).

HG chung.

Vậy ΔEGH=ΔFHG (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

c) Xét hai tam giác QMK vuông tại M và NMP vuông tại M có:

QK = NP (theo giả thiết).

QKM^=NPM^ (theo giả thiết).

Vậy ΔQMK=ΔNMP (cạnh huyền – góc nhọn).

d) Xét hai tam giác VST vuông tại S và UTS vuông tại T có:

VS = UT (theo giả thiết).

ST chung.

Vậy ΔVST=ΔUTS (2 cạnh góc vuông).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

Bài 4.21 trang 79 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Bài 4.21 trang 79 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 4.56, biết AB = CD, BAC^=BDC^=90°. Chứng minh rằng ΔABE=ΔDCE.

Bài 4.21 trang 79 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Xét tam giác ABE có BAE^+ABE^+AEB^=180°.

Do đó ABE^=180°BAE^AEB^ (1).

Xét tam giác DCE có CDE^+DCE^+DEC^=180°.

Do đó DCE^=180°CDE^DEC^ (2).

BAE^=CDE^=90°,AEB^=DEC^ (2 góc đối đỉnh) nên từ (1) và (2) có ABE^=DCE^.

Xét hai tam giác ABE vuông tại A và DCE vuông tại E có:

ABE^=DCE^ (chứng minh trên).

AB = DC (theo giả thiết).

Vậy ΔABE=ΔDCE (góc nhọn – cạnh góc vuông).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

Bài 4.22 trang 79 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Bài 4.22 trang 79 Toán 7 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh BC.

Chứng minh rằng ΔABM=ΔDCM.

Lời giải:

Bài 4.22 trang 79 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Do ABCD là hình chữ nhật nên ABC^=BCD^=90°,AB=CD.

Hay ABM^=DCM^=90°.

Do đó tam giác ABM vuông tại B, tam giác DCM vuông tại C.

Do M là trung điểm của cạnh BC nên MB = MC.

Xét hai tam giác ABM vuông tại B và DCM vuông tại C có:

AB = CD (chứng minh trên).

MB = MC (chứng minh trên).

Vậy ΔABM=ΔDCM (2 cạnh góc vuông).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông hay khác:

Sách bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 15.

Giải SBT Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Kết nối tri thức

Giải SBT Toán 7 trang 64 Tập 1

Vở thực hành Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Kết nối tri thức

Với giải vở thực hành Toán lớp 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 7 Bài 15.

Giải Vở thực hành Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Kết nối tri thức

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Giải VTH Toán 7 trang 69 Tập 1

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức

Lý thuyết Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

1. Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

• Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Ví dụ: Trong hình dưới đây, ΔABCvuông tại A và ΔA'B'C'vuông tại A'có:

AB = A'B'; AC = A'C'. Khi đó ΔABC= ΔA'B'C'(hai cạnh góc vuông).

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 1)

• Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Ví dụ: Trong hình dưới đây, ΔABCvuông tại A và ΔA'B'C'vuông tại A'có:

AC = A'C'; C^=C'^. Khi đó ΔABC= ΔA'B'C'(cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 2)

• Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Ví dụ: Trong hình dưới đây, ΔABCvuông tại A và ΔA'B'C'vuông tại có:

BC = B'C'; C^=C'^. Khi đó ΔABC= ΔA'B'C'(cạnh huyền – góc nhọn).

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 3)

2. Trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông

• Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Ví dụ: Trong hình dưới đây, ΔABCvuông tại A và ΔA'B'C'vuông tại A'có:

BC = B'C'; AC = A'C'. Khi đó ΔABC= <ΔA'B'C'(cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Bài tập Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Bài 1. Mỗi hình sau có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Hướng dẫn giải

a) Hai tam giác DEG (vuông tại G) và tam giác DFG (vuông tại G) có:

DG là cạnh chung

EDG^=FDG^

Nên ΔDEG=ΔDFG (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

b) Hai tam giác HIK (vuông tại I) và tam giác KJH (vuông tại J) có:

HK là cạnh chung

HI = KJ

Nên ΔHIK=ΔKJH (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

c) Hai tam giác MLO (vuông tại L) và tam giác ONM (vuông tại N) có:

MO là cạnh chung

LOM^=NMO^

Nên ΔMLO=ΔONM (cạnh huyền –góc nhọn).

d) Hai tam giác SRP (vuông tại R) và tam giác QPR (vuông tại P) có:

RP là cạnh chung

SR = QP

Nên ΔSRP=ΔQPR (hai cạnh góc vuông).

Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh CD. Chứng minh rằng ΔADM=ΔBCM.

Hướng dẫn giải

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 7)

ABCD là hình chữ nhật ⇒ AD = BC và ADM^=BCM^=90°

Xét tam giác ADM (vuông tại D) và tam giác BCM (vuông tại C) có:

AD = BC (chứng minh trên)

DM = CM (theo giả thiết)

ΔADM=ΔBCM (hai cạnh góc vuông)

Bài 3. Cho hình vẽ dưới đây, biết AB vuông góc với BC, AD vuông góc với CD và cạnh AB = AD. Chứng minh rằng:

a) ΔBAC=ΔDAC;

b) AC vuông góc với BD.

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Hướng dẫn giải

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 9)

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 10)

a) Xét tam giác BAC (vuông tại B) và tam giác DAC (vuông tại D) có:

AC là cạnh chung

AB = AD (theo giả thiết)

ΔBAC=ΔDAC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

b) Gọi H là giao điểm của AC và BD.

ΔBAC=ΔDAC (theo câu a) ⇒ BAC^=DAC^ (hai góc tương ứng) hay BAH^=DAH^

Xét tam giác BAH và tam giác DAH có:

AB = AD (theo giả thiết)

BAH^=DAH^ (chứng minh trên)

AH là cạnh chung

ΔBAH=ΔDAH (c.g.c)

AHB^=AHD^ (hai góc tương ứng)

AHB^+AHD^=180°(hai góc kề bù)

Nên AHB^=AHD^=90°

⇒AC ⊥ BD (đpcm).

Học tốt Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Các bài học để học tốt Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Toán lớp 7 hay khác:

15 Bài tập Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 7

Với 15 bài tập trắc nghiệm Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

15 Bài tập Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 7

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa: