Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Giải Toán 7 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 1.

Giải Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Video Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Cô Trần Thị Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Mở đầu

Mở đầu trang 5 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Mở đầu trang 5 Toán 7 Tập 1: Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ béo phì, mắc bệnh tim mạch, … Bảng bên cho biết nguy cơ thừa cân, béo phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.

(Theo hospimedica.com)

Mở đầu trang 5 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.

Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.

Mở đầu trang 5 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?

Lời giải:

Chỉ số WHtR của ông An là: 108 : 180 = 0,6.

Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70 : 160 = 0,4375.

Do 0,42 < 0,4375 ≤ 0,52 nên chỉ số WHtR của ông Chung đạt mức tốt.

Do 0,57 < 0,6 ≤ 0,63 nên chỉ số WHtR của ông An đạt mức thừa cân.

Vậy tính theo chỉ số WHtR thì sức khỏe của ông Chung tốt hơn ông An.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

HĐ1 trang 6 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

HĐ1 trang 6 Toán 7 Tập 1: Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung.

Lời giải:

Chỉ số WHtR của ông An là: 108 : 180 = 0,6.

Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70 : 160 = 0,4375.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

HĐ2 trang 6 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

HĐ2 trang 6 Toán 7 Tập 1: Ta có thể viết 1,5=32=64=96=...

Tương tự, em hãy viết ba phân số bằng nhau và bằng:

a) –2,5;                           b) 234.

Lời giải:

a) 2,5=52=104=2510.

b) 234=114=228=3312.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

Luyện tập 1 trang 6 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Luyện tập 1 trang 6 Toán 7 Tập 1: Giải thích vì sao các số 8;  3,3;  323 đều là các số hữu tỉ. Tìm số đối của mỗi số đó.

Lời giải:

Các số 8;  3,3;  323 đều là các số hữu tỉ vì chúng đều viết được dưới dạng phân số: 8=81;  3,3=3310;  323=113.

Số đối của 8 là –8; số đối của –3,3 là –(–3,3) = 3,3; số đối của 323 là 323.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

Câu hỏi trang 7 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Câu hỏi trang 7 Toán 7 Tập 1: Mỗi điểm A, B, C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ nào?

Câu hỏi trang 7 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Trong Hình 1.4, đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 16 đơn vị cũ.

Điểm A nằm sau gốc O và cách O một đoạn bằng 10 đơn vị mới. Do đó điểm A biểu diễn số hữu tỉ 106=53.

Điểm B nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Do đó điểm B biểu diễn số hữu tỉ 56.

Điểm C nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 13 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ 136.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

Luyện tập 2 trang 7 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Luyện tập 2 trang 7 Toán 7 Tập 1: Biểu diễn các số hữu tỉ 54 và -54 trên trục số.

Lời giải:

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 14 đơn vị cũ.

Lấy một điểm nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm đó biểu diễn số hữu tỉ 54.

Lấy một điểm nằm sau gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm đó biểu diễn số hữu tỉ 54.

Biểu diễn các số hữu tỉ  5/4 và  -5/4 trên trục số

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

HĐ3 trang 8 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

HĐ3 trang 8 Toán 7 Tập 1: Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng phân số rồi so sánh:

a) –1,5 và 52;                   b) –0,375 và 58.

Lời giải:

a) 1,5=32

Do –3 < 5 nên 32<52 do đó 1,5<52.

b) 0,375=3751000=38

Do –3 > –5 nên 38>58 do đó 0,375>58.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

HĐ4 trang 8 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

HĐ4 trang 8 Toán 7 Tập 1: Biểu diễn hai số hữu tỉ –1,5 và 52 trên trục số. Em hãy cho biết điểm –1,5 nằm trước hay nằm sau điểm 52 trên trục số.

Lời giải:

Đổi 1,5=32

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 2 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 12 đơn vị cũ.

Lấy một điểm nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. Điểm này biểu diễn số hữu tỉ 32.

Lấy một điểm nằm sau gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm này biểu diễn số hữu tỉ 52.

Biểu diễn hai số hữu tỉ –1,5 và  5/2 trên trục số

Điểm –1,5 nằm trước điểm 52 trên trục số.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

Luyện tập 3 trang 8 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Luyện tập 3 trang 8 Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

514;  2;  3,125;  32.

Lời giải:

514=214=428;  2=168;  3,125=318=258;  32=128

Do -16 < -12 < 25 < 42 nên 168<128<258<428

Suy ra -2 < -32 < 3,125 < 514

Vậy các số hữu tỉ sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: -2; -32; 3,125; 514

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

Vận dụng trang 8 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7.

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Kết nối tri thức

Vận dụng trang 8 Toán 7 Tập 1: Em hãy giải bài toán mở đầu

Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.

Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.

Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?

Lời giải:

Chỉ số WHtR của ông An là: 108 : 180 = 0,6.

Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70 : 160 = 0,4375.

Do 0,57 < 0,6 ≤ 0,63 nên chỉ số WHtR của ông An đạt mức thừa cân.

Do 0,42 < 0,4375 ≤ 0,52 nên chỉ số WHtR của ông Chung đạt mức tốt.

Do đó tính theo chỉ số WHtR thì sức khỏe của ông Chung tốt hơn ông An.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

Bài 1.1 trang 9 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 1.1 trang 9 Toán 7 Tập 1: Hãy cho biết tính đúng, sai của mỗi khẳng định sau:

a) 0,25;              b) 67;        c) 235.

Lời giải:

a) Đúng do  0,25=14,1 và 4 là các số nguyên, 40 nên  0,25

b) Đúng do 6 và 7 là các số nguyên, 70 nên 67.

c) Sai do 235=2351,–235 và 1 là các số nguyên, 10 nên 235.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

Bài 1.2 trang 9 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 1.2 trang 9 Toán 7 Tập 1: Tìm số đối của các số hữu tỉ sau:

a) –0,75;                    b) 615.

Lời giải:

a) Số đối của –0,75 là –(–0,75) = 0,75.

b) Số đối của 615 là 615.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

Bài 1.3 trang 9 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 1.3 trang 9 Toán 7 Tập 1: Các điểm A, B, C, D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào?

Bài 1.3 trang 9 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Trong Hình 1.7, đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 16 đơn vị cũ.

Điểm A là điểm nằm trước điểm O và cách O một đoạn bằng 7 đơn vị mới. Do đó điểm A biểu diễn số hữu tỉ 76.

Điểm B là điểm nằm trước điểm O và cách O một đoạn bằng 2 đơn vị mới. Do đó điểm B biểu diễn số hữu tỉ 26=13.

Điểm C là điểm nằm sau điểm O và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ 36=12.

Điểm D là điểm nằm sau điểm O và cách O một đoạn bằng 8 đơn vị mới. Do đó điểm D biểu diễn số hữu tỉ 86=43.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

Bài 1.4 trang 9 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 1.4 trang 9 Toán 7 Tập 1: a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,625?

58;  1016;  2032;  1016;  2540;  3548.

b) Biễu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số.

Lời giải:

a) Ta có: –0,625=6251000=58=2032=1016=2540.

Vậy những phân số biểu diễn số hữu tỉ –0,625 là: 58;2032;1016;2540.

b) Do 0,625=58 nên biểu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số cũng chính là biểu diễn phân số 58 trên trục số.

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 8 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 18 đơn vị cũ.

Lấy một điểm nằm trước O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm đó biểu diễn số hữu tỉ 58=0,625.

Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,625

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

Bài 1.5 trang 9 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 1.5 trang 9 Toán 7 Tập 1: So sánh:

a) –2,5 và –2,125;           b) 110000 và 123456.

Lời giải:

a) Do 2,5 > 2,125 nên –2,5 < –2,125.

b) Do 110000<0 và 0<123456 nên 110000<123456.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

Bài 1.6 trang 9 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 1.6 trang 9 Toán 7 Tập 1: Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau:

Bài 1.6 trang 9 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

(Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, 2020)

Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.

Lời giải:

Ta có: 7812 = 78,5; 8125 = 81,4; 8315 = 83,2.

Do 78,5 < 81,4 < 82,5 < 83 < 83,2 nên 78128125 < 83 < 8315

Vậy các quốc gia sắp xếp theo thứ tự tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn là: Mỹ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay khác:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 1.

Giải SBT Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Kết nối tri thức

Giải SBT Toán 7 trang 7 Tập 1

Vở thực hành Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Kết nối tri thức

Với giải vở thực hành Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 7 Bài 1.

Giải vở thực hành Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Kết nối tri thức

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Giải VTH Toán 7 trang 5 Tập 1

Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ

1. Khái niệm số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

• Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0.

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ .

• Cách biểu diễn số hữu tỉ ab trên trục số:

 + Chia đoạn thẳng đơn vị thành b phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới.

 + Điểm biểu diễn số hữu tỉ ab cách O một đoạn bằng a đơn vị mới và nằm trước O (nếu số hữu tỉ âm) hoặc nằm sau O (nếu số hữu tỉ dương).

Ví dụ:

+ Các số – 7; 0,3; – 234 là các số hữu tỉ vì – 7 = 71 ; 0,3 = 310 ; – 234 = 114 .

+ Biểu diễn số hữu tỉ 32 trên trục số ta làm như sau:

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 2 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới (H.a).

Số hữu tỉ 32 được biểu diễn bởi điểm N (nằm sau gốc O) và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới (H.b)

Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức

+ Số đối của số hữu tỉ 32là số hữu tỉ 32được biểu diễn bởi điểm M (nằm trước gốc O). Ta có OM = ON.

Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức

Chú ý:

• Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ – m.

• Số thập phân có thể viết dưới dạng phân số thập phân nên chúng đều là các số hữu tỉ. Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ.

• Trên trục số, hai điểm biểu diễn của hai số hữu tỉ đối nhau nằm về hai phía khác nhau so với điểm O và có cùng khoảng cách đến O.

2. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ

•Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bất kì bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.

•Với hai số hữu tỉ a, b bất kì, ta luôn có hoặc a = b hoặc a < b hoặc a > b.

Cho ba số hữu tỉ a, b, c. Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu).

•Trên trục số, nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b.

Ví dụ:

+ So sánh 0,5 và 34ta làm như sau: 0,5 = 510=2434. Vì 24< 34nên 0,5 < 34.

+ 0,5 < 34nên 0,5 nằm trước 34trên trục số.

Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức

+ Ta có thể cử dụng tính chất bắc cầu để so sánh hai số hữu tỉ 5665như sau:

56< 1 và 1 < 65nên 56< 65.

Chú ý:

• Trên trục số, các điểm nằm trước gốc O biểu diễn số hữu tỉ âm (tức số hữu tỉ nhỏ hơn 0); các điểm nằm sau gốc O biểu diễn số hữu tỉ dương (tức số hữu tỉ lớn hơn 0). Số 0 không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm.

Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 1. Điền kí hiệu (∈, ∉) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,25 … ;

b) 57 ;

c) 0 … ;

d) 318 .

Hướng dẫn giải

a) Vì 0,25 = 14 nên 0,25

b) 57

c) Vì 0 = 01 nên 0

d) Vì 318 = 258 nên 318 .

Bài 2. Cho trục số sau:

Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức

a) Các điểm A, B, C, D biểu diễn những số hữu tỉ nào?

b) Tìm số đối của các số hữu tỉ trên và biểu diễn chúng trên trục số.

Hướng dẫn giải

a) Ta thấy đoạn thẳng đơn vị cũ (ví dụ đoạn từ 0 đến 1) được chia thành 5 phần bằng nhau nên đoạn đơn vị mới bằng 15 đơn vị cũ. Do đó:

Điểm A nằm trước gốc O và cách gốc O một khoảng bằng 7 đơn vị nên nó biểu diễn số hữu tỉ 75 .

Tương tự, ta có được:

Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 25 .

Điểm C biểu diễn số hữu tỉ 45 .

Điểm D biểu diễn số hữu tỉ 95 .

b) Số đối của 7575=75

Số đối của 2525=25

Số đối của 4545

Số đối của 9595

Biểu diễn trên trục số:

Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức

Bài 3. So sánh:

a) – 1,25 và – 1,125;

b) 0,8815 ;

c) 2191019 ;

d) 223176 ;

e) 1202212023 ;

f) – 5,6 và 12 ;

g) 79 và 1,5.

Hướng dẫn giải

a) Có 1,25 > 1,125 nên – 1,25 < – 1,125

b) Có 0,8 = 810=45=1215 , vì 1215 > 815 . Nên 0,8 > 815

c) Có 219 < 1019 nên 219 > 1019

d) Có 223=83=166 , vì 166 < 176 . Nên 223 < 176

e) 12022 > 12023

f) Có – 5,6 < 0 và 12 > 0. Nên – 5,6 < 12

g) Có 79 < 1 và 1,5 > 1. Nên 79 < 1,5.

Học tốt Tập hợp các số hữu tỉ

Các bài học để học tốt Tập hợp các số hữu tỉ Toán lớp 7 hay khác:

15 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 7

Với 15 bài tập trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

15 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 7

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa: