Toán 8 Kết nối tri thức Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

Giải Toán 8 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 20.

Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

Video Giải Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ - Cô Vũ Chuyên (Giáo viên VietJack)

1. Các lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ

Luyện tập 1 trang 100 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ - Kết nối tri thức

Luyện tập 1 trang 100 Toán 8 Tập 1: Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

Luyện tập 1 trang 100 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

a) Hai biểu đồ này biểu diễn cùng một dữ liệu không? Lập bảng thống kê về dữ liệu đó.

b) Trong Biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng có bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn không? Giải thích tại sao.

Lời giải:

a) Hai biểu đồ này biểu diễn cùng một dữ liệu.

Bảng thống kê về dữ liệu món ăn Việt Nam được ưa thích là:

Món ăn

Phở

Nem

Bánh mì

Số lượt bình chọn

972

987

955

b) Trong Biểu đồ a), cột màu xanh chiếm hơn 3,5 ô; cột màu vàng chiếm khoảng 1,5 ô.

Khi đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng trong Biểu đồ a) khoảng:

3,51,5=732,33.

Tỉ lệ số lượt bình chọn nem và bánh mì là: 9879551,03.

Do đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng không bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn vì trong Biểu đồ a) người ta chia các giá trị từ 950 đến 990 (gốc trục đứng là 950).

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 101 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ - Kết nối tri thức

Luyện tập 2 trang 101 Toán 8 Tập 1: Cho hai biểu đồ sau biểu diễn số lượng người thất nghiệp tại một thành phố trong giai đoạn từ 12/2007 đến 6/2010.

Luyện tập 2 trang 101 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Hãy giải thích tại sao xu thế của hai biểu đồ lại khác nhau. Để thấy được xu thế của số lượng người thất nghiệp, ta nên dùng biểu đồ nào?

Lời giải:

Xu thế của hai biểu đồ lại khác nhau vì:

- Biểu đồ a): chia theo khoảng thời gian dài/ngắn tương ứng với đoạn dài/ngắn trên biểu đồ.

- Biểu đồ b): các khoảng thời gian dài/ngắn khác nhau được chia đều theo từng đoạn trên biểu đồ.

Để thấy được xu thế của số lượng người thất nghiệp, ta nên dùng biểu đồ a).

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 102 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ - Kết nối tri thức

Luyện tập 3 trang 102 Toán 8 Tập 1: Các biểu đồ sau cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước các năm 2018 và 2019.

Luyện tập 3 trang 102 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

a) Lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019.

b) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong các nước năm 2019 so với năm 2018.

Lời giải:

a) Tổng khối lượng năng lượng khai thác trong năm 2019 là:

26 408,48 + 11 263,8 + 9 180 + 7 840 = 54 692,28 (KTOE)

Tỉ lệ phần trăm khối lượng các loại năng lượng so với tổng khối lượng khai thác năm 2019:

– Than chiếm: 26  408,4854  692,2848,29%;

– Dầu thô chiếm: 11  263,854  692,2820,59%;

– Khí thiên nhiên chiếm: 9  18054  692,2816,78%;

– Nhiên liệu sinh học chiếm:

100% − 48,29% − 20,59% − 16,78% = 14,34%.

Ta lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019 như sau:

Các loại năng lượng

Than

Dầu thô

Khí thiên nhiên

Nhiên liệu sinh học

Tỉ lệ (%)

48,29

20,59

16,78

14,34

b) Sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong các nước năm 2019 so với năm 2018.

– Than tăng khoảng 3,27% (từ 45,02% lên 48,29%);

– Dầu thô giảm khoảng 2,6% (từ 23,19% xuống 20,59%);

– Khí thiên nhiên giảm khoảng 0,31% (từ 17,09% xuống 16,78%);

– Nhiên liệu sinh học giảm khoảng 0,36% (14,70% xuống 14,34%).

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ hay, chi tiết khác:

Luyện tập 4 trang 103 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ - Kết nối tri thức

Luyện tập 4 trang 103 Toán 8 Tập 1: Cho biểu đồ sau:

Luyện tập 4 trang 103 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

a) So sánh tốc độ gió trong các tháng tại hai thành phố này. Giải thích sự khác nhau đó.

b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là những tháng nào?

Lời giải:

a) Ở các tháng trong năm, tốc độ gió của thành phố Nha Trang đều lớn hơn tốc độ gió của thành phố Hà Nội.

Lí do của sự khác nhau đó là vị trí địa lí: Thành phố Nha Trang giáp biển còn thành phố Hà Nội không giáp biển.

b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là: tháng 10, tháng 11, tháng 12, tháng 1, tháng 2, tháng 3.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ hay, chi tiết khác:

Bài 5.10 trang 104 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ - Kết nối tri thức

Bài 5.10 trang 104 Toán 8 Tập 1: Biểu đồ cột (H.5.17) biểu diễn số tiền mỗi người trong nhóm học sinh có được nhờ bán phế liệu.

Bài 5.10 trang 104 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

a) Số tiền của Tuyết có gấp đôi số tiền của Khánh không? Giải thích tại sao.

b) Lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu.

Lời giải:

a) Dựa vào biểu đồ Hình 5.17, ta có:

- Số tiền bán phế liệu của Tuyết là 280 nghìn đồng;

- Số tiền bán phế liệu của Khánh là 240 nghìn đồng.

Số tiền của Tuyết gấp số lần số tiền của Khánh là: 280240=761,2 (lần).

Trên biểu đồ Hình 5,17, xét về chiều cao của cột trên biểu đồ thì cột biểu diễn số tiền của Tuyết gấp đôi Khánh (số tiền của Tuyết chiếm 4 ô, còn số tiền của Khánh chiếm 2 ô). Tuy nhiên, trên biểu đồ chỉ biểu diễn giá trị từ 200 đến 360 (gốc trục đứng là 200).

Do đó, số tiền của Tuyết không phải gấp đôi số tiền của Khánh.

b) Ta lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu như sau:

Tên các bạn trong nhóm

An

Bình

Tuyết

Khánh

Hải

Số tiền (nghìn đồng)

230

250

280

240

350

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ hay, chi tiết khác:

Bài 5.11 trang 104 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ - Kết nối tri thức

Bài 5.11 trang 104 Toán 8 Tập 1: Cho biểu đồ cột (H.5.18)

Bài 5.11 trang 104 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

a) Doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ a) có tăng nhanh hơn doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ b) hay không?

b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu không?

c) Giải thích tại sao hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau.

Lời giải:

a) Doanh thu mỗi năm của nhà máy trong hai biểu đồ a) và b) đều như nhau.

Do đó, doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ a) và Biểu đồ b) đều tăng như nhau.

b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu, đó là: 30; 33; 34; 35; 38.

c) Hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau vì:

– Ở biểu đồ a) các giá trị tính từ 30 đến 38 (gốc trục đứng là 30).

– Ở biểu đồ b) các giá trị tính từ 0 đến 40 (gốc trục đứng là 0).

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ hay, chi tiết khác:

Bài 5.12 trang 104 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ - Kết nối tri thức

Bài 5.12 trang 104 Toán 8 Tập 1: Cho biểu đồ cột (H.5.19)

Bài 5.12 trang 104 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

a) So sánh tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của hai nước?

b) Cho biết xu thế tăng, giảm của tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của mỗi nước?

c) Lập bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm.

d) Tổng diện tích đất của Việt Nam, Indonesia tương ứng là 331 690 km2; 1 826 440 km2. Tính diện tích rừng của Việt Nam, Indonesia năm 2017.

Lời giải:

a) Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia luôn lớn hơn tỉ lệ này của Việt Nam.

b) Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia có xu hướng giảm trong khi tỉ lệ này của Việt Nam có xu hướng tăng.

c) Bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam qua các năm:

Bài 5.12 trang 104 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

d) Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam năm 2017 là 46,5% do đó diện tích đất rừng của Việt Nam năm 2017 là: 331 690 . 46,5% = 154 235,85 (km2).

Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia năm 2017 là 50% do đó diện tích đất rừng của Indonesia năm 2017 là: 1 826 440 . 50% = 913 220 (km2).

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ hay, chi tiết khác:

Bài 5.13 trang 105 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ - Kết nối tri thức

Bài 5.13 trang 105 Toán 8 Tập 1: Biểu đồ (H.5.20) cho biết cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2021.

Bài 5.13 trang 105 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

a) Lĩnh vực nào đóng góp nhiều nhất vào GDP, với bao nhiêu phần trăm?

b) GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ. Lĩnh vực dịch vụ đóng góp bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?

Lời giải:

a) Ta có: 40,95% > 37,86% > 12,36% > 8,83%.

Do đó lĩnh vực Dịch vụ đóng góp nhiều nhất vào GDP, với 40,95%.

b) GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ.

Khi đó, lĩnh vực dịch vụ đóng góp số tiền là:

0,4 . 40,95% = 0,1638 (nghìn tỉ đô la Mỹ) = 163,8 (tỉ đô la Mỹ).

Vậy lĩnh vực dịch vụ đóng góp 163,8 tỉ đô la Mỹ.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ hay, chi tiết khác:

Bài 5.14 trang 105 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ - Kết nối tri thức

Bài 5.14 trang 105 Toán 8 Tập 1: Cho biểu đồ (H.5.21)

Bài 5.14 trang 105 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

a) Nhận xét về xu thế của thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan trong các năm từ 2017 đến 2020.

b) Lập bảng thống kê thị phần xuất nhập khẩu gạo của Việt Nam trong giai đoạn này.

Lời giải:

a) Thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan:

- Từ năm 2017 đến năm 2018 thị phần xuất khẩu gạo giảm (từ 24% xuống còn 23%);

- Từ năm 2018 đến năm 2019 thị phần xuất khẩu gạo giảm (từ 23% xuống còn 17%);

- Từ năm 2019 đến năm 2020 thị phần xuất khẩu gạo giảm (từ 17% xuống còn 12%).

Do đó, xu thế của thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan trong các năm từ 2017 đến 2020 giảm.

b) Bảng thống kê thị phần xuất nhập khẩu gạo của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020:

Năm

2017

2018

2019

2020

Thị phần

12%

13%

15%

14%

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ hay, chi tiết khác:

SBT Toán 8 Kết nối tri thức Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8 Bài 20.

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

Vở thực hành Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ - Kết nối tri thức

Với giải vở thực hành Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 8 Bài 20.

Giải vở thực hành Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ - Kết nối tri thức

B – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 8.

Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Lý thuyết Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

1. Các lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ

- Trong biểu đồ cột, khi gốc của trục đứng khác 0 thì tỉ lệ chiều cao của các cột không bằng tỉ lệ số liệu mà chúng biểu diễn.

- Trong biểu đồ đoạn thẳng, khi các điểm quan sát trên trục ngang không đều nhau, ta không thể dựa vào độ dốc để kết luận về tốc độ tăng, giảm của đại lượng được biểu diễn.

Ví dụ: Hai biểu đồ dưới đây biểu diễn tuổi thọ trung bình của người Việt Nam qua các năm. Đưa ra nhận xét về hai biểu đồ này?

Biểu đồ 1:

Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Biểu đồ 2:

Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

- Biểu đồ 1, trục đứng bắt đầu từ 0, độ dài đơn vị của trục đứng nhỏ. Độ dốc của biểu đồ thấp. Ta không thấy rõ được sự tăng tuổi thọ trung bình qua các năm.

- Biểu đồ 2, độ dài đơn vị của trục đứng lớn, độ dốc tăng. Ta thấy rõ được sự tăng tuổi thọ trung bình qua các năm.

2. Đọc và phân tích số liệu từ biểu đồ

- Khi phân tích số liệu, ta có thể kết hợp thông tin từ hai hay nhiều biểu đồ.

- Để so sánh sự thay đổi theo thời gian của hai hay nhiều đại lượng, người ta thường biểu diễn chúng trên cùng biểu đồ.

Ví dụ: Cho biểu đồ đoạn thẳng về tỉ lệ số học sinh biết bơi tại 2 tỉnh A và B. Hỏi tỉnh nào có số học sinh biết bơi nhiều hơn và đưa ra xu thế tăng, giảm số học sinh biết bơi qua các năm từ 2016 đến 2020 của tỉnh A và B?

Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Dựa vào biểu đồ, ta thấy tỉnh A có tỉ lệ phần trăm số học sinh biết bơi nhiều hơn qua các năm từ 2016 đến 2020.

Tại tỉnh A, số học sinh biết bơi có xu hướng tăng qua các năm, tăng từ 37% (năm 2016) đến 90% (vào năm 2020).

Tại tỉnh B, số học sinh biết bơi có xu hướng tăng qua các năm, tăng từ 25% (năm 2016) đến 45% (vào năm 2020).

Bài tập Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

Bài 1: Cho biểu đồ cột kép như hình dưới đây. Biểu đồ này biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A đăng kí tham gia một số môn thể thao mà đoàn trường đề ra: bóng bàn, cầu lông, chạy bộ. Mỗi em đều phải đăng kí tham gia một môn thể thao.

Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Yêu cầu:

a) Lập bảng thống kê số liệu số học sinh nam đăng ký các môn thể thao.

b) Môn thể thao nào có nhiều học sinh đăng kí nhất?

c) Tính tổng số học sinh lớp 6A?

d) Một bạn lớp 6B nói rằng: "Lớp 6A có số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam". Hãy cho biết bạn học sinh đó nói có đúng không?

Hướng dẫn giải

a) Từ biểu đồ, ta có bảng sau:

Môn

Bóng bàn

Cầu lông

Chạy bộ

Số lượng học sinh nam

9

5

10

b) Môn bóng bàn có số học sinh đăng kí là: 9 + 8 = 17 (học sinh).

Môn cầu lông có số học sinh đăng kí là: 5 + 4 = 9 (học sinh).

Môn chạy bộ có số học sinh đăng kí là 10 + 4 = 14 (học sinh).

Vậy môn bóng bàn có nhiều học sinh đăng kí nhất.

c) Tổng số học sinh lớp 6A là: 17 + 9 + 14 = 40 (học sinh).

d) Số học sinh nam lớp 6A là 9 + 5 + 10 = 24 (học sinh).

Số học sinh nữ lớp 6A là 8 + 4 + 4 = 16 (học sinh).

Vậy lớp 6A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ. 

Do đó bạn học sinh lớp 6B nói không đúng.

Bài 2: Biểu đồ dưới đây cho biết thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam trên bảng xếp hạng của Liên đoàn Bóng đá thế giới (FIFA) trong các năm từ 2016 đến 2020.

Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

a) Lập bảng thống kê số liệu cho thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam qua các năm

b) Năm 2020, bóng đá nam Việt Nam xếp thứ hạng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a) Từ biểu đồ, ta có bảng sau:

Năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Thứ hạng

134

112

100

94

93

b) Năm 2020, bóng đá nam Việt Nam xếp thứ hạng 93 và là con số thấp nhất trong các năm từ 2016 đến 2020. Điều này chứng tỏ rằng Việt Nam đã dần có thứ hạng cao hơn trong nền bóng đá thế giới.

Bài 3: Quặng sắt là các loại đá và khoáng vật mà từ đó sắt kim loại có thể được chiết ra. Quặng sắt thường giàu các sắt oxit và có màu sắc từ xám sẫm, vàng tươi, tía sẫm tới nâu đỏ. Quặng hematite là loại quặng sắt chính có trong các mỏ quặng của nước Brasil. Tỉ lệ sắt trong quặng hematite được biểu diễn ở hình dưới đây.

Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Trong 10 kg quặng hematite có bao nhiêu ki-lô-gam sắt?

Hướng dẫn giải

Dựa vào biểu đồ tròn, ta thấy tỉ lệ sắt trong quặng hematite là 69,9%.

Do đó, trong 10 kg quặng hematite có số ki-lô-gam sắt là:

 1069,9100= 6,99 (kg)

Vậy trong 10 kg quặng hematite có 6,99 kg sắt.

Bài 4: Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số lượng máy tính bán được trong 6 tháng.

Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

a) Cho biết xu thế bán máy tính để bàn trong vòng 6 tháng?

b) Lập bảng thống kê về số lượng máy tính xách tay bán được.

c) So sánh số lượng bán được giữa máy tính để bàn và máy tính xách tay trong từng tháng.

Hướng dẫn giải

a) Dựa vào biểu đồ, ta thấy, máy tính để bàn bán ra có xu hướng giảm trong 6 tháng.

b) Từ biểu đồ, ta có bảng thống kê sau:

Tháng

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Số lượng máy tính xách tay bán được

30

20

39

50

41

59

c) Vào tháng 1 và tháng 2, ta thấy số lượng máy tính để bàn bán được nhiều hơn máy tính xách tay, cụ thể:

- Tháng 1: Máy tính để bàn bán nhiều hơn máy tính xách tay 50 chiếc;

- Tháng 2: Máy tính để bàn bán nhiều hơn máy tính xách tay khoảng 20 chiếc.

Từ tháng 3 đến tháng 6, số lượng máy tính xách tay bán được nhiều hơn máy tính để bàn, cụ thể:

- Tháng 3: Máy tính xách tay bán nhiều hơn máy tính để bàn khoảng 17 chiếc;

- Tháng 4: Máy tính xách tay bán nhiều hơn máy tính để bàn 30 chiếc;

- Tháng 5: Máy tính xách tay bán nhiều hơn máy tính để bàn khoảng 28 chiếc;

- Tháng 6: Máy tính xách tay bán nhiều hơn máy tính để bàn khoảng 53 chiếc;

Bài 5: Biểu đồ đoạn thẳng dưới đây cho biết số dân và dự báo quy mô dân số của Trung Quốc và Ấn Độ đến năm 2050.

Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Từ biểu đồ hãy dự đoán:

a) Năm 2020, số dân của nước nào lớn hơn?

b) Đến khoảng năm nào thì số dân hai nước bằng nhau?

c) Xác định xu thế tăng, giảm dân số của mỗi nước trong quá khứ và trong tương lai.

Hướng dẫn giải

a) Năm 2020, số dân của Trung Quốc lớn hơn (1,44 > 1,38).

b) Đến khoảng năm 2028 thì số dân hai nước bằng nhau.

c) Từ năm 2000 đến năm 2028, số dân Trung Quốc và Ấn Độ đều có xu hướng tăng, trong đó dân số Ấn Độ có tốc độ tăng nhanh hơn. Dự báo từ năm 2028 đến năm 2050, dân số Ấn Độ có xu hướng tiếp tục tăng; dân số Trung Quốc có xu hướng giảm.

Học tốt Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

Các bài học để học tốt Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán lớp 8 hay khác:

15 Bài tập Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 8

Với 15 bài tập trắc nghiệm Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 8.

15 Bài tập Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 8

Nội dung đang được cập nhật ...

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: