Toán 9 Cánh diều Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số

Giải Toán 9 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Toán 9 Bài 3.

Giải Toán 9 Cánh diều Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số

Giải Toán 9 trang 61

Khởi động trang 61 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Khởi động trang 61 Toán 9 Tập 1:

Khởi động trang 61 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Để lái xe an toàn khi đi qua đoạn đường có dạng cung tròn, người lái cần biết tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu. Vì thế, ở những đoạn đường đó thường có bảng chỉ dẫn cho tốc độ tối đa cho phép của ô tô. Tốc độ tối đa cho phép v (m/s) được tính bởi công thức v=rgμ, trong đó r (m) là bán kính của cung đường, g = 9,8 m/s2, μ là hệ số ma sát trượt của đường.

(Nguồn: Math for Real Life: Teaching Practical Uses for Algebra, Geometry and Trigonometry, Jim Libby, năm 2017)

Hãy viết biểu thức tính v theo r khi biết μ = 0,12.

Trong toán học, biểu thức đó được gọi là gì?

Lời giải:

Theo bài, g = 9,8 m/s2 vàμ = 0,12.

Thay vào biểu thức v=rgμ, ta được: v=r9,80,12=1,176r (m/s).

Vậy biểu thức tính v theo r là v=1,176r (m/s).

Trong toán học, biểu thứ trên được gọi là căn thức bậc hai.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 61 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Hoạt động 1 trang 61 Toán 9 Tập 1: Cửa hàng điện máy trưng bày một chiếc ti vi màn hình phẳng 55 in, tức là độ dài đường chéo của màn hình ti vi bằng 55 in (1 in = 2,54 cm). Gọi x (in) là chiều rộng của màn hình ti vi (Hình 5).

Hoạt động 1 trang 61 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Viết công thức tính chiều dài của màn hình ti vi theo x.

Lời giải:

Giả sử hình ảnh chiếc ti vi được mô tả như hình vẽ dưới đây:

Hoạt động 1 trang 61 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Áp dụng định lí Pythagore cho ∆ABC vuông tại B, ta có:

AC2 = AB2 + BC2

Suy ra AB2 = AC2 – BC2 = 552 – x2

Do đó AB = 552x2 (in).

Vậy công thức tính chiều dài của màn hình ti vi là 552x2 (in).

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 62 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Luyện tập 1 trang 62 Toán 9 Tập 1: Mỗi biểu thức sau có phải là một căn thức bậc hai hay không?

a) 2x5.

b) 1x.

c) 1x+1.

Lời giải:

a) Biểu thức 2x5 là một căn thức bậc hai vì 2x – 5 là một biểu thức đại số.

b) Biểu thức 1x là một căn thức bậc hai vì 1x là một biểu thức đại số.

c) Biểu thức 1x+1 không là một căn thức bậc hai.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 62 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Luyện tập 2 trang 62 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của 2x2+1 tại:

a) x = 2;

b) x = -12.

Lời giải:

a) Thay x = 2 vào biểu thức 2x2+1 ta được:

222+1=9 = 3.

b) Thay x = -12 vào biểu thức 2x2+1, ta được:

2122+1=212+1=25=5.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 62 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Hoạt động 2 trang 62 Toán 9 Tập 1: Cho căn thức bậc hai x-1 Biểu thức đó có xác định hay không tại mỗi giá trị sau?

a) x = 2.

b) x = 1.

c) x = 0.

Lời giải:

Đặt A = x – 1.

a) Thay x = 2 vào biểu thức A, ta được:

A = 2 – 1 = 1 > 0 nên ta xác định được A=1 = 1.

Vậy biểu thức x-1 xác định tại x = 2.

b) Thay x = 1 vào biểu thức A, ta được:

A = 1 – 1 = 0 nên ta xác định được A=0 = 0.

Vậy biểu thức x-1 xác định tại x = 1.

c) Thay x = 0 vào biểu thức A, ta được:

A = 0 – 1 = –1 < 0 nên ta không xác định được A.

Vậy biểu thức x-1 không xác định tại x = 0.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 63 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Luyện tập 3 trang 63 Toán 9 Tập 1: Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc hai sau:

a) x+1;

b) x2+1.

Lời giải:

a) x+1 xác định khi x + 1 ≥ 0 hay x ≥ –1.

b) Với mọi x ta luôn có: x2 ≥ 0, suy ra x2 + 1 ≥ 1 > 0.

Do đó biểu thức x2+1 xác định với mọi x.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 63 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Hoạt động 3 trang 63 Toán 9 Tập 1: Thể tích V của một khối lập phương được tính bởi công thức: V = a3 với a là độ dài cạnh của khối lập phương. Viết công thức tính độ dài cạnh của khối lập phương theo thể tích V của nó.

Lời giải:

Từ công thức V = a3, ta suy ra a = V3.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 4 trang 64 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Luyện tập 4 trang 64 Toán 9 Tập 1: Mỗi biểu thức sau có phải là một căn thức bậc ba hay không?

a) 2x273.

b)15x43.

c) 17x+1.

Lời giải:

a) Biểu thức 2x273 là một căn thức bậc ba vì 2x2 – 7 là một biểu thức đại số.

b) Biểu thức 15x43 là một căn thức bậc ba vì 15x4 là một biểu thức đại số.

c) Biểu thức 17x+1 không là một căn thức bậc ba.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 5 trang 64 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Luyện tập 5 trang 64 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của x33 tại x = 3; x = –2; x = –10.

Lời giải:

Thay x = 3 vào biểu thức x33 ta được: 333=273=3.

Thay x = –2 vào biểu thức x33 ta được: 233=83=2.

Thay x = –10 vào biểu thức x33 ta được: 1033=1 0003=10.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 64 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Hoạt động 4 trang 64 Toán 9 Tập 1: Cho căn thức bậc ba 2x13. Biểu thức đó có xác định hay không tại mỗi giá trị sau?

a) x = 17.

b) x = 1.

Lời giải:

Đặt A = 2x1.

a) Thay x = 17 vào biểu thức A, ta được: A = 2171=216=18.

Khi đó A3=183=12.

Vậy biểu thức 2x13 xác định tại x = 17.

b) Thay x = 1 vào biểu thức A, ta được: 211=20, giá trị này không xác định nên ta cũng không xác định được giá trị của A3.

Vậy biểu thức 2x13 không xác định tại x = 1.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 6 trang 64 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Luyện tập 6 trang 64 Toán 9 Tập 1: Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc ba sau:

a) x2+x3;

b) 1x93.

Lời giải:

a) Biểu thức x2+x3 xác định với mọi số thực x vì x2 + x xác định với mọi số thực x.

b) Biểu thức 1x93 xác định với x ≠ 9 vì 1x9 xác định với x – 9 ≠ 0 hay x ≠ 9.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 65 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Bài 1 trang 65 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của mỗi căn thức bậc hai sau:

a) 17x2 tại x = 1; x = –3; x = 22;

b) x2+x+1 tại x = 0; x = –1; x = –7.

Lời giải:

a) Thay x = 1 vào biểu thức 17x2, ta được:

1712=171=16 = 4.

Thay x = –3 vào biểu thức 17x2, ta được:

1732=179=8=22.

Thay x = 22 vào biểu thức 17x2, ta được:

17222=178=9=3.

b) Thay x = 0 vào biểu thức x2+x+1, ta được:

02+0+1=1=1.

Thay x = –1 vào biểu thức x2+x+1, ta được:

12+1+1=1+1+1=1=1.

Thay x = –7 vào biểu thức x2+x+1, ta được:

72+7+1=49+7+1=43.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 65 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Bài 2 trang 65 Toán 9 Tập 1: Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc hai sau:

a) x6;

b) 17x;

c) 1x.

Lời giải:

a) x6 xác định khi x – 6 ≥ 0 hay x ≥ 6.

b) 17x xác định khi 17 – x ≥ 0 hay x ≤ 17.

c) 1x xác định khi 1x xác định và 1x0 tức là x ≠ 0 và 1x0 hay x > 0.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 65 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Bài 3 trang 65 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của mỗi căn thức bậc ba sau:

a) 2x73 tại x = –10; x = 7,5; x = –0,5;

b) x2+43 tại x = 0; x = 2; x = 23.

Lời giải:

a) Thay x = –10 vào biểu thức 2x73, ta được:

21073=2073=273=3.

Thay x = 7,5 vào biểu thức 2x73, ta được:

27,573=1573=83=2.

Thay x = –0,5 vào biểu thức 2x73, ta được:

20,573=173=83=2.

b) Thay x = 0 vào biểu thức x2+43, ta được: 02+43=43.

Thay x = 2 vào biểu thức x2+43, ta được:

22+43=4+43=83=2.

Thay x = 23 vào biểu thức x2+43, ta được:

232+43=23+43=273=3.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 66 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Bài 4 trang 66 Toán 9 Tập 1: Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc ba sau:

a) 3x+23;

b) x313;

c) 12x3.

Lời giải:

a) 3x+23 xác định với mọi số thực x vì 3x + 2 xác định với mọi số thực x.

b) x313 xác định với mọi số thực x vì x3 – 1 xác định với mọi số thực x.

c) 12x3 xác định với x ≠ 2 vì 12x xác định với 2 – x ≠ 0 hay x ≠ 2.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 66 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Bài 5 trang 66 Toán 9 Tập 1: Có hai xã cùng ở một bên bờ sông. Người ta đo được khoảng cách từ trung tâm A, B của hai xã đó đến bờ sông lần lượt là AA’ = 500 m, BB’ = 600 m và khoảng cách A’B’ = 2 200 m (minh họa ở Hình 6). Các kĩ sư muốn xây một trạm cung cấp nước sạch nằm bên bờ sông cho người dân hai xã. Giả sử vị trí của trạm cung cấp nước sạch đó là điểm M trên đoạn A’B’ với MA’ = x (m), 0 < x < 2 200.

Bài 5 trang 66 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

a) Viết công thức tính tổng khoảng cách MA + MB theo x.

b) Tính tổng khoảng cách MA + MB khi x = 1 200 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).

Lời giải:

a) Áp dụng định lí Pythagore cho ∆AA’M vuông tại A’ ta có:

MA2 = AA’2 + A’M2 = 5002 + x2 = 250 000 + x2

Suy ra MA = 250000+x2 (m).

Ta có A’B’ = A’M + B’M, suy ra B’M = A’B’ – A’M = 2 200 – x (m).

Áp dụng định lí Pythagore cho ∆BB’M vuông tại B’ ta có:

MB2 = BB’2 + B’M2 = 6002 + (2 200 – x)2 = 360 000 + (2 200 – x)2

Suy ra MB = 360 000+2 200x2 (m).

Khi đó, tổng khoảng cách MA + MB theo x là:

MA + MB = 250 000+x2+360 000+2 200x2 (m).

b) Khi x = 1 200, ta có tổng khoảng cách MA + MB là:

MA + MB = 250 000+1 2002+360 000+2 2001 2002

=1 690 000+360 000+1 0002

=1 300+1 360 0002 466 m.

Vậy tổng khoảng cách MA + MB khoảng 2 466 m khi x = 1 200.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 66 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Bài 6 trang 66 Toán 9 Tập 1: Hệ quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu là băng của một số sông băng đang tan chảy. Mười hai năm sau khi băng biến mất, những loài thực vật nhỏ bé, được gọi là địa y, bắt đầu mọc trên đá. Mỗi nhóm địa y phát triển ở dạng (gần như) một hình tròn. Đường kính d (mm) của hình tròn này có thể được tính gần đúng bằng công thức: d = 7t-12 với t là số năm tính từ khi băng biến mất (t ≥ 12) (Nguồn: Math for Real Life: Teaching Practical Uses for Algebra, Geometry and Trigonmetry, Jim Libby, năm 2017).

Tính đường kính của hình tròn do địa y tạo nên sau khi băng biến mất 13 năm; 16 năm.

Lời giải:

Với t = 13, đường kính của hình tròn do địa y tạo nên là:

d = 713-12 = 71 = 7 (mm).

Với t = 16, đường kính của hình tròn do địa y tạo nên là:

d = 716-12 = 74 = 7.2 = 14 (mm).

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 7 trang 66 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Cánh diều

Bài 7 trang 66 Toán 9 Tập 1: Chiều cao ngang vai của một con voi đực ở châu Phi là h (cm) có thể được tính xấp xỉ bằng công thức: h = 62,5.t3+75,8 với t là tuổi của con voi tính theo năm (Nguồn: Math for Real Life: Teaching Practical Uses for Algebra, Geometry and Trigonmetry, Jim Libby, năm 2017).

a) Một con voi đực 8 tuổi ở châu Phi sẽ có chiều cao ngang vai là bao nhiêu centimét?

b) Nếu một con voi đực ở châu Phi có chiều cao ngang vai là 205 cm thì con voi đó bao nhiêu tuổi (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Lời giải:

a) Theo bài, t = 8 thay vào biểu thức h = 62,5.t3+75,8 ta được:

h = 62,5.83+75,8 = 62,5.2 + 75,8 = 200,8 (cm).

Vậy nếu con voi đực 8 tuổi ở châu Phi thì có chiều cao ngang vai là 200,8 cm.

b) Theo bài, h = 205 (cm), khi đó ta có:

205 = 62,5.t3+75,8

t3 = 2,0672

t = 2,06723

t ≈ 9.

Vậy nếu con voi đực ở châu Phi có chiều cao ngang vai là 205 cm thì con voi đó khoảng 9 tuổi.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết khác: