Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1: Căn bậc hai

Giải Toán 9 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Toán 9 Bài 1.

Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1: Căn bậc hai

Giải Toán 9 trang 37

Khởi động trang 37 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Khởi động trang 37 Toán 9 Tập 1: Hai bến thuyền A và B nằm sát con đường vuông góc với nhau cách chỗ giao nhau lần lượt là 2 km và 3 km (hình bên). Một ca nô chạy thẳng từ A đến B. Quãng đường ca nô đi được dài bao nhiêu kilômét?

Khởi động trang 37 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:

Khởi động trang 37 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Gọi C là giao điểm của hai con đường.

Xét tam giác ABC vuông tại C, áp dụng định lí Pythagore, ta có:

AB2 = AC2 + BC2 = 22 + 32 = 13.

Suy ra AB = 13 km .

Vậy quãng đường ca nô đi được dài 13  kilômét.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Khám phá 1 trang 37 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Khám phá 1 trang 37 Toán 9 Tập 1: Cho trục số được vẽ trên lưới ô vuông đơn vị như Hình 1.

Khám phá 1 trang 37 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Tính độ dài cạnh huyền OB của tam giác vuông OAB.

b) Vẽ đường tròn tâm O bán kính OB, đường tròn này cắt trục số tại hai điểm P và Q.

Gọi x là số thực được biểu diễn bởi P, y là số thực được biểu diễn bởi Q.

Thay mỗi Khám phá 1 trang 37 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9 bằng số thích hợp để có các đẳng thức:

Khám phá 1 trang 37 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

a) Dựa vào lưới ô vuông trong Hình 1, ta có: OA = 1, AB = 2.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông OAB, ta có:

OB2 = OA2 + AB2 = 12 + 22 = 5.

Suy ra OB = 5

Vậy độ dài cạnh huyền OB của tam giác vuông OAB là 5 .

b) Đường tròn tâm O bán kính OB cắt trục số tại hai điểm P và Q nên OP và OQ cũng là bán kính của đường tròn tâm O nên OB = OP = OQ = 5

Khi đó OB = OP = OQ = 5

Mà x là số thực được biểu diễn bởi P, y là số thực được biểu diễn bởi Q nên x = 5, y = 5

Do đó x2 = 52= 5, y2 = 52 = 5

Khám phá 1 trang 37 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Thực hành 1 trang 38 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 38 Toán 9 Tập 1: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:

a) 36;

b) 449 ;

c) 1,44;

d) 0.

Lời giải:

a) Ta có 62 = 36, nên 64 có hai căn bậc hai là 8 và −8.

b) Ta có 272 = 449 , nên 449 có hai căn bậc hai là 27  và - 27.

c) Ta có 1,22 = 1,44, nên 1,2 có hai căn bậc hai là 1,2 và −1,2.

d) Ta có 02 = 0, nên 0 có một căn bậc hai là 0.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Thực hành 2 trang 38 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 38 Toán 9 Tập 1: Sử dụng dấu căn bậc hai để viết các căn bậc hai của mỗi số:

a) 11;

b) 2,5;

c) −0,09.

Lời giải:

a) Các căn bậc hai của 11 là 5 và - 5 .

b) Các căn bậc hai của 2,5 là 2,5  và -2,5 .

c) Do −0,09 là số âm nên nó không tồn tại căn bậc hai.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Thực hành 3 trang 38 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 38 Toán 9 Tập 1: Tính:

a) 1600 ;

b) 0,81 ;

c) 925 .

Lời giải:

a) 1600402= 40;

b) 0,81 = 0,92= 0,9;

c) 925352=35

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Thực hành 4 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Thực hành 4 trang 39 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức:

a) 122;

b) -0,362;

c) 52 +-1,212

Lời giải:

a) 122= 12

b) -0,362= 0,36

c) 52 +-1,212 = 5+ 1,21 = 6,21

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Vận dụng 1 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Vận dụng 1 trang 39 Toán 9 Tập 1: Biết rằng hình A và hình vuông B trong Hình 2 có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh x của hình vuông B.

Vận dụng 1 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

• Xét hình A:

Diện tích cả hình vuông cạnh 3 cm là: 3 . 3 = 9 (cm2).

Diện tích cả hình vuông cạnh 2  là: 2. 2 =2 (cm2) .

Do đó, diện tích hình A là: 9 – 2 = 7 (cm2).

• Xét hình B:

Hình vuông B bằng diện tích hình A là 7 cm2.

Do đó x.x = x2 = 7 suy ra x = 7 .

Vậy độ dài cạnh x của hình vuông B là 7 cm.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Thực hành 5 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Thực hành 5 trang 39 Toán 9 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay, tính gần đúng các số sau (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):

a) 11 ;

b) 7,64 ;

c) 23 .

Lời giải:

a) Để tính 11 , ấn liên tiếp các nút: Thực hành 5 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Thực hành 5 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy 11  3, 317  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

b) Để tính 7,64 ấn liên tiếp các nút:  Thực hành 5 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Thực hành 5 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy 7,64  2,764 < (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

c) Để tính 23 , ấn liên tiếp các nút: Thực hành 5 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9       

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Thực hành 5 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy 23 0,816  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Thực hành 6 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Thực hành 6 trang 39 Toán 9 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để:

 a) Tìm các căn bậc hai của 10,08 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).

b) Tính giá trị của biểu thức 5- 12 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ năm).

Lời giải:

a) Để tính 10,08 , ấn liên tiếp các nút: Thực hành 6 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9           

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Thực hành 6 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Từ đó, ta có hai căn bậc hai của 10,08 là 10, 08 3,1749  và -10, 08- 3,1749  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).

b) Để tính giá trị của biểu thức 5 -12 , ấn liên tiếp các nút:

Thực hành 6 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Thực hành 6 trang 39 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy 5 -12 0,61803  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ năm).

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Khám phá 2 trang 40 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Khám phá 2 trang 40 Toán 9 Tập 1: Một chiếc thang dài 5 m tựa vào bức tường như Hình 3.

Khám phá 2 trang 40 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Nếu chân thang cách chân tường x (m) thì đỉnh thang ở độ cao bao nhiêu so với chân tường?

b) Tính độ cao trên khi x nhận giá trị lần lượt là 1; 2; 3; 4.

Lời giải:

a) Gọi tam giác ABC như hình vẽ.

Khám phá 2 trang 40 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trong thực tế bức tường vuông góc với mặt đất nên AB ⊥ AC.

Xét tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lí Pythagore, ta có:

BC2 = AB2 + AC2

 Suy ra AC2 = BC2 – AB2 = 52 – x2 = 25 – x2.

Do đó AC = 25 - x2(m) .

Vậy nếu chân thang cách chân tường x (m) thì đỉnh thang ở độ cao 25 - x2(m)  so với chân tường.

b) • Khi x = 1 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường là: 25 - 12 = 24(m)

• Khi x = 2 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường là: 25 - 22 =25 - 4 =21(m)

• Khi x = 3 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường là: 25 - 32 =25 - 9 =16=4(m)

• Khi x = 4 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường là:25 - 42 =25 - 16 =9=3(m)

Vậy x nhận giá trị lần lượt là 1; 2; 3; 4 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường lần lượt là24m, 21m, 4m, 3m. 

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Thực hành 7 trang 40 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Thực hành 7 trang 40 Toán 9 Tập 1: Với giá trị nào của x thì biểu thức A = 3x +6 xác định? Tính giá trị của A khi x = 5 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Lời giải:

• Biểu thức A xác định khi 3x + 6 ≥ 0 nên 3x ≥ −6, suy ra x ≥ −2.

• Ta thấy x = 5 (thỏa mãn điều kiện xác định) và khi x = 5, ta có:

A = 3.5 + 6= 15 + 6= 214, 58

Vậy với x ≥ −2 biểu thức A xác định và khi x = 5 thì A ≈ 4,58.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Thực hành 8 trang 40 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Thực hành 8 trang 40 Toán 9 Tập 1: Cho biểu thức P = a2 - b2Tính giá trị của P khi:

a) a = 5, b = 0;

b) a = 5, b = −5;

c) a = 2, b = −4.

Lời giải:

a) Với a = 5, b = 0, ta có a2 – b2 = 52 – 02 = 25.

Khi đó, P = 25 = 52 = 5

b) Với a = 5, b = −5, ta có a2 – b2 = 52 – (–5)2 = 25 – 25 = 0.

Khi đó, P = 0 = 0

c) Với a = 2, b = −4, ta có a2 – b2 = 22 – (–4)2 = 4 – 16 = –12.

Vì –12 < 0 nên biểu thức P không xác định tại a = 2, b = −4.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Vận dụng 2 trang 40 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Vận dụng 2 trang 40 Toán 9 Tập 1: Một trạm phát sóng được đặt ở vị trí B cách đường tàu một khoảng AB = 300 m. Đầu tàu đang ở vị trí C, cách vị trí A một khoảng AC = x (m) (Hình 4).

Vận dụng 2 trang 40 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Viết biểu thức (theo x) biểu thị khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu.

b) Tính khoảng cách trên khi x = 400, x = 1 000 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của mét).

Lời giải:

a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 3002 + x2.

Suy ra BC =  3002 + x2(m)

Vậy biểu thức (theo x) biểu thị khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu là 3002 + x2

b) Thay x = 400 thì khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu là:

3002+ 4002 = 250 000= 500(m)

Thay x = 1 000 thì khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu là:

3002+ 1 0002= 1 090 0001 044(m)

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 41 Toán 9 Tập 1: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:

a) 16;

b) 2 500;

c) 481;

d) 0,09.

Lời giải:

a) Ta có 42 = 16, nên 16 có hai căn bậc hai là 4 và −4.

b) Ta có 502 = 2 500, nên 2 500 có hai căn bậc hai là 50 và −50.

c) Ta có 292 = 481 , nên 481  có hai căn bậc hai là 29  và -29.

d) Ta có 0,32 = 0,09, nên 0,09 có hai căn bậc hai là 0,3 và −0,3.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 41 Toán 9 Tập 1: Tính:

a) 100 ;

b) 225 ;

c) 2,25 ;

d) 16225 .

Lời giải:

a) 100102= 10;

b) 225152= 15;

c) 2,251,52= 1,5;

d) 162254152=415

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 41 Toán 9 Tập 1: Biết rằng 252 = 625, tìm các căn bậc hai của các số 625 và 0,0625.

Lời giải:

Vì 252 = 625 nên 625 có hai căn bậc hai là 25 và –25.

Khi đó, 0,0625 có hai căn bậc hai là 0,25 và –0,25.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 41 Toán 9 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay, tính (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):

a) 54 ;

b) 24,68 ;

c) 5 + 6 +7.

Lời giải:

a) Để tính 54 , ấn liên tiếp các nút: Bài 4 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9     

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Bài 4 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy 547,3485  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).

b) Để tính 24,68 , ấn liên tiếp các nút:Bài 4 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9            

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Bài 4 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy 24,684,9679  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).

c) Để tính 5 +6+7 , ấn liên tiếp các nút:

Bài 4 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Bài 4 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy 5 +6+7 7,3313  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 41 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức:

a) 5,252 + (-1,75)2 ;

b) 1022 - 982

Lời giải:

a) 5,252 + (-1,75)2 = 5, 25 + 1, 75 = 7

b) 1022 - 982= 102 - 98 = 4

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 41 Toán 9 Tập 1: Tìm x, biết:

a) x2 = 121;

b) 4x2 = 9;

c) x2 = 10.

Lời giải:

a) x2 = 121

x2 = 112 = (−11)2

x = 11 hoặc x = −11.

Vậy x ∈ {−11; 11}.

b) 4x2 = 9

x2 = 94

x2 = 322=-322

x = 32 hoặc x = - 32 .

Vậy x -32;32 .

c) x2 = 10

x2 = 102 = -102

x = 10 hoặc x = - 10 .

Vậy x -10;10 .

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Bài 7 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Bài 7 trang 41 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau khi x = 16, y = 9:

Bài 7 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

a) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức x +y , ta có:

16 + 9 = 42 + 32= 4 + 3 = 7

Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 7.

b) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức x + y , ta có:

16 + 9= 25= 52 = 5

Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 5.

c) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức 12xy , ta có:

1216.9= 12144= 12122= 12.12= 6

Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 6.

d) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức 16xy , ta có:

16169=16.16.3=83.3= 8

Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 8.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Bài 8 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 41 Toán 9 Tập 1: Cho biểu thức P = x2-xy+1  Tính giá trị của P khi:

a) x = 3, y = −2;

b) x = 1, y = 4.

Lời giải:

a) Thay x = 3, y = −2 vào biểu thức P, ta có:

32-3.(-2) + 1= 9 +6 +1= 16=42=4

Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 7.

b) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức x+ y , ta có:

16 + 9= 25= 52= 5

Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 5.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác:

Bài 9 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai - Chân trời sáng tạo

Bài 9 trang 41 Toán 9 Tập 1: Trên cần trục ở Hình 5, hai trụ a và b đứng cách nhau 20 m, hai xà ngang c và d lần lượt có độ cao 20 m và 45 m so với mặt đất. Xà chéo x có độ dài bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?

Bài 9 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Gọi các điểm A, B, C, D, E như trên hình vẽ.

Bài 9 trang 41 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vì hai trụ a và b đứng cách nhau 20 m nên DE = BC = 20 m.

Vì xà ngang d có độ cao 45 m so với mặt đất nên AE = 45 m.

Suy ra AB = AE – BE = 45 – 20 = 25 (m).

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 252 + 202 = 1025.

Suy ra x = AC = 1 025 32 (m)

Vậy xà chéo x có độ dài khoảng 32 mét (làm tròn đến hàng đơn vị).

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai hay, chi tiết khác: