Toán lớp 4 Cánh diều Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 10)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên trang 10 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 55.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 10)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 10 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

Toán lớp 4 trang 10 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) 6 : 7 = 67

7 : 9 = 79

5 : 4 = 54

11 : 4 = 114

b) 9 : 3 = 93  = 3

12 : 6 = 126  = 2

24 : 8 = 248  = 3

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 2: Viết (theo mẫu):

Toán lớp 4 trang 10 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

4=41 12=121 1=11 0=01

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 3: Viết mỗi phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):

Toán lớp 4 trang 10 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

37=3:7 812=8:12 49=4:9 56=5:6

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 4: Đã khoanh vào 12  số con thỏ trong hình nào?

Toán lớp 4 trang 10 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Đã khoanh vào 12  số con thỏ trong hình 2.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 5: Cô giáo cắt một sợi dây lụa thành 6 đoạn dây dài bằng nhau để đưa cho 6 bạn tham gia tiết mục múa của lớp. Hỏi mỗi đoạn dây đó chiếm mấy phần sợi dây?

Toán lớp 4 trang 10 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Mỗi đoạn chiếm 16  sợi dây.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên trang 8 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

a) Mẫu: 2:3=23; 6:7=.......;7:9=........;5:4=.......;11:4=.......

b) Mẫu: 8:4=84=2; 9:3=.......;12:6=........;24:8=.......;

Lời giải

a) 6:7=67; 7:9=79; 5:4=54; 11:4=114

b) 9:3=93=3; 12:6=126=2; 24:8=248=3.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 2: Viết (theo mẫu):

Mẫu: 8=81; 4=......; 12=......; 1=......; 0=......

Lời giải

4=41; 12=121; 1=11; 0=01

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 3: Viết mỗi phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu)

Mẫu: 25=2:5;37=.......; 812=........; 49=........; 56=.........

Lời giải

37=3:7; 812=8:12; 49=4:9; 56=5:6

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 4: Đã khoanh vào 12 số con thỏ trong hình nào?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên

Trả lời: .......................................................................................

Lời giải

- Đã khoanh vào 12 số con thỏ trong hình 2.

- Giải thích: Vì hình 2 có 4 con thỏ được khoanh trong số 8 con thỏ hay số thỏ được khoanh là 12 số thỏ.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 5: Cô giáo cắt một sợi dây lụa thành 6 đoạn dây dài bằng nhau để đưa cho 6 bạn tham gia tiết mục múa của lớp. Hỏi mỗi đoạn dây đó chiếm mấy phần sợi dây?

Trả lời: .......................................................................................

Lời giải

Mỗi đoạn dây đó chiếm 16 sợi dây.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phân số và phép chia số tự nhiên lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phân số và phép chia số tự nhiên lớp 4.

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

* Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Ví dụ: Chia 3 quả táo cho 4 bạn. Tìm phần táo của mỗi bạn

Chia mỗi quả táo thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi bạn 1 phần

Phần táo của mỗi bạn là: 34

Biểu thị phần táo của mỗi bạn như hình vẽ sau:

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Ví dụ:

5 : 4 = 54                   9 : 7 = 97                0 : 3 = 03                     4 : 11 = 411

* Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1

Ví dụ:

3 = 31                       7 = 71                     15 = 151                               59 = 591

II. Bài tập minh họa

Bài 1.

a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (nếu có thể)

5 : 3              4 : 9         s       7 : 8            3 : 3

11 : 19           21 : 19             6 : 0            0 : 8

b) Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên rồi tính

205; 366; 819; 63; 93; 279; 131307

Hướng dẫn giải:

a)

5 : 3 = 53                    4 : 9 = 49                7 : 8 = 78                    3 : 3 = 33

11 : 19 = 1119              21 : 19 = 2119          0 : 8 = 08

6 : 0 (không viết được vì số chia bằng 0)

b)

205 = 20 : 5 = 4         366 = 36 : 6 = 6        819 = 81 : 9 = 9         63 = 6 : 3 = 2

93 = 9 : 3 = 3             279 = 27 : 9 = 3       1313 = 13 : 13 = 1         07 = 0 : 7 = 0

Bài 2.

a) Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1

5; 6; 9; 15; 21; 57

b) Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 3

2; 6; 7; 1; 3; 5

Hướng dẫn giải:

a)

5 = 51                        6 = 61                     9 = 91

15 = 151                     21 = 211                  57 = 571

b)

2 = 63 (vì 6 : 3 = 2)                                   6 = 183 (vì 18 : 3 = 6)

7 = 213 (vì 21 : 3 = 7)                               1 = 33 (vì 3 : 3 = 1)    

3 = 93 (vì 9 : 3 = 3)                                   5 = 153 (vì 15 : 3 = 5)

Bài 3. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) Chia đoạn thẳng AF thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ)

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

  AB = ………. AF                                    AC = ………. AF

  AD = ………. AF                                    BD = ………. AF

  AE = ………. AF                                    BE = ………. AF       

b) Nếu AF = 1 dm thì độ dài các đoạn thẳng AD, AE, BD, DF, BC, EF bằng mấy phần của 1 dm

  AD = ………. dm                                    AE = ………. dm       

  BD = ………. dm                                    DF = ………. dm       

  BC = ………. dm                                    EF = ………. dm       

Hướng dẫn giải:

a)

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

AB = 15 AF (AB gồm 1 đoạn thẳng)          AC = 25 AF (AC gồm 2 đoạn thẳng)

  AD = 35 AF (AD gồm 3 đoạn thẳng)       BD = 25 AF (BD gồm 2 đoạn thẳng)

  AE = 45 AF (AE gồm 4 đoạn thẳng)       BE = 35 AF (BE gồm 3 đoạn thẳng)

b) Nếu AF = 1 dm thì độ dài các đoạn thẳng AD, AE, BD, DF, BC, EF bằng mấy phần của 1 dm

  AD = 35 dm             AE = 45 dm             BD = 25 dm                       

  DF = 15 dm             BC = 15 dm              EF = 15 dm                 

Bài 4. Chị Hoa chia đều 32 kg gạo vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn giải:

Chị Hoa chia mỗi túi số gạo là:

32 : 5 = 325 (kg)

Đáp số: 325 kg

Bài 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) Có 3 quả dứa cân nặng 4 kg. Vậy mỗi quả cân nặng ………. kg

b) Rót đều 3 lít mật ong vào 2 chai. Mỗi chai có ………. lít mật ong

c) Một mảnh đất có diện tích là 67 m2 chia thành 3 lô bằng nhau. Vậy mỗi lô đất có diện tích là ………. m2

d) Có 3 quả thanh long cân nặng là 1 kg. Vậy mỗi quả cân nặng ………. kg

e) Rót đều 5 lít dầu vào 4 can. Mỗi can có ………. lít dầu

Hướng dẫn giải:

a) Có 3 quả dứa cân nặng 4 kg. Vậy mỗi quả cân nặng 43 kg

b) Rót đều 3 lít mật ong vào 2 chai. Mỗi chai có 32 lít mật ong

c) Một mảnh đất có diện tích là 67 m2 chia thành 3 lô bằng nhau. Vậy mỗi lô đất có diện tích là 673 m2

d) Có 3 quả thanh long cân nặng là 1 kg. Vậy mỗi quả cân nặng 13 kg

e) Rót đều 5 lít dầu vào 4 can. Mỗi can có 54  lít dầu

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Khẳng định sau đúng hay sai? Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

  A. Đúng                                                  B. Sai

Bài 2. Viết thương của mỗi phép tính sau dưới dạng phân số

2 : 5            1 : 6            7 : 9          0 : 3

11 : 12         15 : 13        0 : 11           4 : 5

Bài 3. Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên rồi tính

164;  205;  426;  819;  012;  42

Bài 4. Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1

5; 7; 12; 54; 16; 2; 0; 25

Bài 5. Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 5

1; 5; 6; 7; 3; 10; 0

Bài 6. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) Chia đoạn thẳng AE thành 4 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ)

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

AC = ………. AE         AD = ………. AE              

BD = ………. AE         BE = ………. AE       

b) Nếu AE = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AB, BD, BE, AD bằng mấy phần của 1 m

AB = ………. m           BD = ………. m                 

BE = ………. m           AD = ………. m                 

Bài 7. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) Rót 4 lít nước vào 5 chai. Mỗi chai có ……….. lít nước

b) Một tờ giấy có diện tích 2 dm2 chia thành 4 mảnh bằng nhau. Vậy mỗi mảnh giấy có diện tích là ………. dm2

c) Có 5 quả xoài như nhau cân nặng 4 kg. Mỗi quả xoài nặng ………. kg

d) Có 4 chai đựng được 3 lít mật ong. Mỗi chai đựng được ……….. lít mật ong

Bài 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Số 2 viết dưới dạng phân số có mẫu số bằng 3 là 32 Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
b) Có 2 chai đựng được 5 lít nước. Mỗi chai đựng được 52 lít nước Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
c) Có 8 yến gạo chia đều cho 5 hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình được 85 kg  gạo Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
d) Có 3 quả lê như nhau cân nặng 1 kg. Vậy mỗi quả nặng 13 kg Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 9. Lan cắt một tấm vải dài 12 m thành 5 mảnh bằng nhau. Hỏi mỗi mảnh vải dài bao nhiêu mét?

Bài 10. Cô Hoa chia đều 15 lít dầu vào 8 can. Hỏi mỗi can chứa được bao nhiêu lít dầu?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên