Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số (trang 66, 67)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 82: Tìm phân số của một số trang 66, 67 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 82.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số (trang 66, 67)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 82: Tìm phân số của một số - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 66 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 66 Bài 1: Số?

Toán lớp 4 trang 66 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Ta có: 25 × 10 = 205 = 4

Vậy 25 của 10 ngôi sao là 4 ngôi sao.

Ta có: 56 × 12 = 10

56 của 12 hình vuông là 10 hình vuông.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 66 Bài 2: Tìm phân số của một số trong mỗi trường hợp sau:

a) 12 của 18 là Toán lớp 4 trang 66 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4.

17 của 42 là Toán lớp 4 trang 66 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4.

b) 34 của 20 là Toán lớp 4 trang 66 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4.

37 của 21 là Toán lớp 4 trang 66 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4.

c) 25 của 35 là Toán lớp 4 trang 66 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4.

29 của 36 là Toán lớp 4 trang 66 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4.

Lời giải:

a) 12 của 18 là: 18×12=9

17 của 42 là: 42×17=6

b) 34 của 20 là: 20×34=15

37 của 21 là: 21×37=9

c) 25 của 35 là: 35×25=14

29 của 36 là: 36×29=8

Giải Toán lớp 4 trang 67 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 67 Bài 3: Khôi hái được 48 quả dâu tây, Khôi đã ăn 38 số quả dâu tây hái được. Hỏi Khôi đã ăn bao nhiêu quả dâu tây?

Toán lớp 4 trang 67 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Khôi đã ăn số quả dâu tây là:

48×38=18 (quả)

Đáp số: 18 (quả)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 67 Bài 4: Bạn Ngọc mua 16 tờ giấy thủ công có các màu khác nhau, trong đó 18 số tờ giấy có màu vàng. Hỏi bạn Ngọc mua được bao nhiêu tờ giấy thủ công có màu vàng?

Toán lớp 4 trang 67 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Bạn Ngọc mua được số tờ giấy thủ công có màu vàng là:

16×18=2 (tờ)

Đáp số: 2 tờ

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 67 Bài 5: Quyển sách có 328 trang. Chị Huyền đã đọc được 34 số trang sách. Hỏi còn bao nhiêu trang sách chị Huyền chưa đọc?

Lời giải:

Số trang sách chị Huyền đã đọc là:

328×34=246 (trang)

Số trang sách chị Huyền chưa đọc là:

328 – 246 = 82 (trang)

Đáp số: 82 trang

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 67 Bài 6: Xe thứ nhất chở được 18 thùng hàng. Xe thứ hai chỉ chở được số thùng hàng bằng 23 số thùng hàng xe thứ nhất chở. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu thùng hàng?

Toán lớp 4 trang 67 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Xe thứ hai chở được số thùng hàng là:

18×23=12 (thùng)

Cả hai xe chở được số thùng hàng là:

18 + 12 = 30 (thùng)

Đáp số: 30 thùng

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 82: Tìm phân số của một số:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 82: Tìm phân số của một số trang 68, 69 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 68

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 68 Bài 1: Số?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 68 Bài 2: Tìm phân số của một số trong mỗi trường hợp sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 68 Bài 3: Khôi hái được 48 quả dâu tây, Khôi đã ăn 38 số quả dâu tây hái được. Hỏi Khôi dã ăn bao nhiêu quả dâu tây?

Bài giải

......................................................................................

......................................................................................

......................................................................................

Lời giải

Số quả dâu tây Khôi đã ăn là:

48×38=18(quả)

Đáp số: 18 quả

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 68 Bài 4: Bạn Ngọc mua 16 tờ giấy thủ công có các màu khác nhau, trong đó 18 số tờ giấy có màu vàng. Hỏi bạn Ngọc mua được bao nhiêu tờ giấy thủ công màu vàng?

Bài giải

.....................................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

Lời giải

Bạn Ngọc mua được số tờ giấy thủ công có màu vàng là:

16×18=2(tờ)

Đáp số: 2 tờ

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 69

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 69 Bài 5: Quyển sách có 328 trang. Bạn Huyền đã đọc được 34 số trang sách. Hỏi còn bao nhiêu trang sách chị Huyền chưa đọc?

Bài giải

...................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

Lời giải

Số trang sách chị Huyền đã đọc là:

34×328=246(trang)

Số trang sách chị Huyền chưa đọc là:

328 – 246 = 82 (trang)

Đáp số: 82 trang.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 69 Bài 6: Xe thứ nhất chở được 18 thùng hàng. Xe thứ hai chỉ chở được số thùng hàng bằng 23 số thùng hàng xe thứ nhất chở. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu thùng hàng?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Bài giải

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

Lời giải

Số thùng hàng xe thứ hai chở được là:

23×18=12(thùng).

Số thùng hàng cả hai xe chở được là:

18 + 12 = 30 (thùng).

Đáp số: 30 thùng.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Tìm phân số của một số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tìm phân số của một số lớp 4.

Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Ví dụ: Có 10 con cá. Tìm 35 của 10 con cá đó

Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Ta có: 15 của 10 con cá là 2 con cá

Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 35 của 10 con cá là 6 con cá

Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho

Ví dụ: Tính 35 của 10

10  ×  35  =  6

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính

a) 23 của 15               b) 35 của 20              c) 49 của 18                d) 67 của 42

Hướng dẫn giải:

a) 23  của 15 là: 15 x 23 = 10

b) 35 của 20 là: 20 x 35 = 12

c) 49 của 18 là: 18 x 49 = 8

d) 67 của 42 là: 42 x 67 = 36

Bài 2. Tính

a) 35  của 30 m            b) 13  của 9 kg

c) 58  của 24 tấn          d) 23  của 75 năm

Hướng dẫn giải:

a) 35 của 30 m là: 30 m × 35  = 18 m

b) 13 của 9 kg là: 9 kg × 13  = 3 kg

c) 58 của 24 tấn là: 24 tấn × 58 = 15 tấn         

d) 23 của 75 năm là: 75 năm × 23  = 50 năm

Bài 3. Số?

a) 25 m = …… dm                 b) 710 tấn = …… kg

c) 32 giờ = …… phút             d) 9100 thế kỉ = …… năm

Hướng dẫn giải:

a) 25 m = 10 dm × 25 = 4 dm                    b) 710 tấn = 1 000 kg × 710 = 700 kg

c) 32 giờ = 60 phút × 32 = 90 phút            d) 9100 thế kỉ = 100 năm × 9100 = 90 năm

Bài 4. Khoanh tròn vào 23  số quả có trong các hình sau:

Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

Có 9 quả xoài

23 của 9 là: 9 x 23 = 6(quả)

Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

 

Có 6 quả táo

23 của 6 là: 6 x 23 = 4 (quả)

Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Một mảnh vải dài 15 m. Cô Hoa cắt đi 25  mảnh vải để may đồ. Hỏi mảnh vải cô Hoa cắt dài bao nhiêu mét vải?

Hướng dẫn giải:

Mảnh vải cô Hoa cắt dài là:

15 x 25 = 6 (m)

Đáp số: 6 m vải

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Tính

a) 59  của 81       b) 37  của 42      c) 1112  của 144        d) 710  của 100

Bài 2. Số?

a) 35  m = …… cm                 b) 12  tạ = …… kg

c) 16  giờ = …… phút             d) 310  thế kỉ = …… năm

Bài 3. Khoanh tròn vào 56  số con sò có trong các hình sau:

Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 4. Số?

Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

        13 số bánh là ……. cái bánh                            79 số kẹo là ……. cái kẹo

Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

 

     1320 số bánh là ……. cái bánh                           23 số bóng là ……. quả bóng

Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) 38 của 16 m là 6 Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) 27 của 56 là 16      Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

c) 611 của 153 là 78 Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

d) 1315 của 150 kg là 13 yến Tìm phân số của một số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 6. Khối lớp 4 có tất cả 150 học sinh, trong đó có 35 số học sinh là nam. Vậy khối lớp 4 có ……… học sinh nữ?

Bài 7. Đàn gà nhà bác Tuấn có 210 con gà. Bác đã bán đi 37  đàn gà. Hỏi đàn gà nhà bác Tuấn còn lại bao nhiêu con gà?

Bài 8. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 12 m, chiều rộng của mảnh đất bằng 56 chiều dài. Người ta dùng 23 mảnh đất đó để xây nhà. Tính diện tích đất để xây nhà.

Bài 9. Năm nay, bác Dũng thu hoạch được 4 tạ 9 yến vải thiều. Bác đã bán đi 57  số vải thiều đó với mỗi ki-lô-gam có giá 21 000 đồng. Hỏi năm nay, bác Dũng đã thu được bao nhiêu tiền từ thu hoạch vải?

Bài 10. Hoa giúp mẹ thu dọn đồ đạc và lau nhà. Sau 54 giờ thì Hoa hoàn thành xong. Hỏi Hoa mất bao nhiêu phút để hoàn thành công việc đó giúp mẹ?

 

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên