Toán lớp 4 Cánh diều Bài 84: Phép chia phân số (trang 70, 71)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 84: Phép chia phân số trang 70, 71 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 84.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 84: Phép chia phân số (trang 70, 71)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 84: Phép chia phân số - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 70 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 1:

a) Nêu phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: 34,103,25,14.

b) Tính:

Toán lớp 4 trang 70 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) Phân số đảo ngược của phân số 34 là phân số 43.

Phân số đảo ngược của phân số 103 là phân số 310.

Phân số đảo ngược của phân số 25 là phân số 52.

Phân số đảo ngược của phân số 14 là phân số 41.

b) 74:34=74×43=73

109:103=109×310=39=13

635:25=635×52=37

120:14=120×41=15

Giải Toán lớp 4 trang 71 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 2: Rút gọn rồi tính:

a) 1418:89

b) 96:310

c) 45:1015

d) 16:219

Lời giải:

a) 1418:89=79:89=79×98=78

b) 96:310=32:310=32×103=102=5

c) 45:1015=45:23=45×32=1210=65

d) 16:219=16:73=16×37=342=114

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 3: Hãy chỉ đường giúp chú cá về nhà bằng cách thực hiện các phép chia phân số:

Toán lớp 4 trang 71 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

12:58=12×85=810=45

45:16=45×61=245

245:310=245×103=24015=16

16:14=161×41=641=64

64:35=641×53=3203

3203:512=3203×125=384015=256

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 4: Chị Yến rót 23 bình nước cam ra các cốc, sao cho lượng nước cam mỗi cốc bằng 16 bình nước cam. Hỏi chị Yến rót được mấy cốc nước cam như thế?

Toán lớp 4 trang 71 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Chị Yến rót được số cốc nước cam là:

23:16=23×61=123=4 (cốc)

Đáp số: 4 cốc

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 5: Xếp thẻ số vào ô Toán lớp 4 trang 71 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4 thích hợp để được phép chia đúng:

Toán lớp 4 trang 71 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 71 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Hoặc

Toán lớp 4 trang 71 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 84: Phép chia phân số:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 84: Phép chia phân số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 84: Phép chia phân số trang 73, 74 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 84: Phép chia phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73 Bài 1:

a) Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: 34,103,25,14.

...........................................................................................

...........................................................................................

...........................................................................................

...........................................................................................

b) Tính:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 84: Phép chia phân số

Lời giải

a)

Phân số đảo ngược của phân số 3443.

Phân số đảo ngược của phân số 103310.

Phân số đảo ngược của phân số 2552.

Phân số đảo ngược của phân số 1441.

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 84: Phép chia phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73 Bài 2: Rút gọn rồi tính:

a) 1418:89=.............................................................

b) 96:310=.............................................................

c) 45:1015=.............................................................

d) 16:219= .............................................................

Lời giải

a) 1418:89=79×98=78

b) 96:310=32×103=102=5

c) 45:1015=45:23=45×32=1210=65

d) 16:219=16:73=16×37=342=114

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 3: Hãy chỉ đường giúp chú cá về nhà bằng cách thực hiện các phép chia phân số rồi viết kết quả vào ô trống:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 84: Phép chia phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 84: Phép chia phân số

12:58=12×85=810=45

45:16=45×61=245

245:310=245×103=24015=16

16:14=16×41=64

64:35=64×53=3203

3203:512=3203×125=320×123×5=384015=256

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 4: Chị Yến rót 23 bình nước cam ra các cốc sao cho lượng nước cam mỗi cốc bằng 16 bình nước cam. Hỏi chị Yến rót được mấy cốc nước cam như thế?

Bài giải

................................................................................

.................................................................................

.................................................................................

Lời giải

Chị Yến rót được số cốc nước cam là:

23:16=4(cốc)

Đáp số: 4 cốc

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 5: Chọn số vào ô trống cho thích hợp để được phép chia đúng:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 84: Phép chia phân số

Lời giải

Ta có:

64:93=32:31=32×13=12

Vậy phép chia đúng là: 64:93=12

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Phép chia phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phép chia phân số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép chia phân số lớp 4.

Phép chia phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Để thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Ví dụ:

a) 59  :  47  =  59  ×  74  =3536

b) 23  :  5  =  23  ×  15  =215

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính

a) 35  :  79                    b) 89  :  75                    c) 1213  :  413                    d) 710  :  35

Hướng dẫn giải:

a) 35  :  79  =  35  ×  97  = 2725

b) 89  :  75  =  89  ×  57  = 4063

c) 1213  :  413  =  1213  ×  134  =  31  =3

  d) 710  :  35  =  710  ×  53  =76

Bài 2. Rút gọn rồi tính

a) 3549  :  811                b) 19  :  4064                     

c) 55132  :  119                             d) 67  :  5648  

Hướng dẫn giải:

a) 3549  :  811  = 57 : 811  =  57  ×  118  =  5556            

b) 19  :  4064  =   19  :58 19  ×  85  =  840

c) 55132  :  119  = 512 :  119  =  512  ×  911  =  45132  =  1544   

d) 67  :  5648  =  67  : 76 = 67  ×  67  =  1

Bài 3. Tính

a) 23  :  65  :  74                                                 b) 1413  ×  1512  :  413

Hướng dẫn giải:

a) 23  :  65  :  74  =  23  ×  56  ×  47  =  40126  =  2063

b) 1413  ×  1512  :  413  =  1413  ×  1512  ×  134  =  2  ×  7  ×  3  ×  5  ×  1313  ×  4  ×  3  ×  2  ×  2=  7  ×  54  ×  2  =  358

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) 25  ×  ......  =  37

b) 79  ×  ......  =  65

c) ......  ×  1017  =  1

d) ......  ×  89  =  3

Hướng dẫn giải:

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

a) 25x 151437                b) 79543565

c) 1710 x 1017 = 1                d) 27889 = 3

Bài 5. Một miếng vải hình chữ nhật có diện tích 659 m2. Tính chiều rộng của miếng vải đó. Biết miếng vải có chiều dài là 103 m

Hướng dẫn giải:

Chiều rộng của miếng vải đó là:

659  :  103  =  136 (m)

Đáp số: 136 m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Giảm 57  đi 4 lần ta được

  A. 207        B. 524         C. 528           D. 2024

Bài 2. Tính

a) 1516  :  32         b) 2120  :  74          c) 32  :  97              d) 1825  :  65

Bài 3. Rút gọn rồi tính

a) 1512  :  59                     b) 4236  :  1112                   

c) 57  :  1218                         d) 12155  :  119

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chám

a) 47  ×  .......  =  89

b) 917  ×  .......  =  67

c) ......  ×  12  =  1517

d) ......  ×  79  =  45

Bài 5. Tính nhanh

a) 364​​  :  25  :  2516                                            b) 712  :  149  ×  253  :  34

Bài 6. Một tấm gỗ hình chữ nhật có diện tích là 253  dm2 và chiều rộng là 103  dm. Tính chu vi của tấm gỗ đó.

Bài 7. Tìm hai phân số tối giản. Biết tổng của hai phân số đó là 176  và hiệu của hai phân số đó là 136.

Bài 8. Bác Minh có 5 bao gạo, mỗi bao cân nặng 83  tạ. Bác chia đều số gạo đó vào 20 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu tạ gạo?

Bài 9. Chọn ý đúng. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

  A. 56  :  32                   B. 79  :  76                    C. 1118  :  12                      D. 125  :  445

Bài 10. Cô Lan có 163 tấn thóc. Sau khi bán đi một số thóc thì số thóc của cô Lan còn lại bằng số thóc ban đầu giảm đi 52 lần. Hỏi số thóc cô Lan đã bán bao nhiêu tấn thóc?

 

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên