Toán lớp 4 Cánh diều Bài 87: Dãy số liệu thống kê (trang 76, 77, 78)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 87: Dãy số liệu thống kê trang 76, 77, 78 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 87.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 87: Dãy số liệu thống kê (trang 76, 77, 78)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 87: Dãy số liệu thống kê - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 76 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 76 Bài 1: Một cửa hàng bán đồ chơi trẻ em đã bán được số lượng thú nhồi bông như sau:

Chó bông: 10 con; thỏ bông: 11 con; mèo bông: 5 con; gấu bông: 15 con.

Hãy lập dãy số liệu thống kê về số lượng đã bán của lần lượt mỗi loại thú nhồi bông theo thứ tự ở trên.

Lời giải:

Dãy số liệu thống kê về số lượng đã bán của lần lượt mỗi loại thú nhồi bông theo thứ tự ở trên là:10; 11; 5; 15

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 76 Bài 2: Số sách mà một cửa hàng đã bán được trong 4 tháng như sau:

Tháng Ba: 250 cuốn; tháng Tư: 180 cuốn; tháng Năm: 400 cuốn; tháng Sáu: 350 cuốn.

a) Hãy lập dãy số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng ở trên.

b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng nào? Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng nào?

c) Trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách.

Lời giải:

a) Dãy số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng ở trên là: 250; 180; 400; 350

b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng Năm. Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng Tư.

c) Trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số quyển sách là:

(250 + 180 + 400 + 350) : 4 = 295 (cuốn)

Giải Toán lớp 4 trang 77 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 77 Bài 3: Số học sinh ở các khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá như sau:

Khối Một: 95 học sinh nữ, 105 học sinh nam; khối Hai: 70 học sinh nữ, 80 học sinh nam; khối Ba: 82 học sinh nữ, 90 học sinh nam; khối Bốn: 91 học sinh nữ, 98 học sinh nam; khối Năm: 79 học sinh nữ, 85 học sinh nam.

a) Hãy lập:

- Dãy số liệu thống kê về số học sinh nữ ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá.

- Dãy số liệu thống kê về số học sinh nam ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá.

b) Hãy cho biết:

- Khối Bốn của Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả bao nhiêu học sinh?

- Ở khối Một, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là bao nhiêu học sinh?

- Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

a) - Dãy số liệu thống kê về số học sinh nữ ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá: 95, 70, 82, 91, 79.

- Dãy số liệu thống kê về số học sinh nam ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá: 105, 80, 90, 98, 85.

b)

- Khối Bốn của Trường Tiểu học Phú Xá có số học sinh là: 91 + 98 = 189 (học sinh)

- Ở khối Một, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là: 105 – 95 = 10 (học sinh)

- Trường Tiểu học Phú Xá có số học sinh là:

95 + 105 + 70 + 80 + 82 + 90 + 91 + 98 + 79 + 85 = 875 (học sinh)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 77 Bài 4: Một trạm đo khí tượng ghi lại nhiệt độ các buổi sáng trong một tuần như sau:

Thứ Hai: 33 °C; thứ Ba: 36 °C; thứ Tư: 38 °C; thứ Năm: 37 °C; thứ Sáu: 35 °C; thứ Bảy: 34 °C; Chủ nhật: 39 °C.

Trả lời các câu hỏi:

- Sáng thứ Tư, nhiệt độ là bao nhiêu độ C?

- Nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần đó là vào thứ mấy?

- Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần đó là vào thứ mấy?

- Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần là bao nhiêu độ C?

Lời giải:

- Sáng thứ Tư, nhiệt độ là 38 °C.

- Nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần đó là vào Chủ nhật.

- Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần đó là vào thứ Hai.

- Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần là:

(33 + 36 + 38 + 37 + 35 + 34 + 39) : 7 = 36 (°C)

Giải Toán lớp 4 trang 78 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 78 Bài 5: Một đoàn du lịch xuyên Việt đã ghi lại số ki-lô-mét di chuyển trong mỗi ngày sau:

Ngày 1: 158 km; ngày 2: 60 km; ngày 3: 104 km; ngày 4: 37 km; ngày 5: 182 km; ngày 6: 90 km; ngày 7: 55 km.

a) Hãy lập dãy số liệu thống kê về số ki-lô-mét di chuyển ở lần lượt các ngày trên.

Ngày di chuyển

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Ngày 4

Ngày 5

Ngày 6

Ngày 7

Số

ki-lô-mét di chuyển

?

?

?

?

?

?

?

b) Trả lời các câu hỏi:

- Trong ngày 5, đoàn du lịch đã di chuyển bao nhiêu ki-lô-mét?

- Tổng chiều dài quãng đường đoàn du lịch đã di chuyển trong ngày 6 và ngày 7 là bao nhiêu ki-lô-mét?

- Đoàn du lịch di chuyển nhiều nhất vào ngày nào?

- Trung bình mỗi ngày đoàn du lịch di chuyển được bao nhiêu ki-lô-mét?

Toán lớp 4 trang 78 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a)

Ngày di chuyển

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Ngày 4

Ngày 5

Ngày 6

Ngày 7

Số

ki-lô-mét di chuyển

158

60

104

37

182

90

55

b)

- Trong ngày 5, đoàn du lịch đã di chuyển 182 km.

- Tổng chiều dài quãng đường đoàn du lịch đã di chuyển trong ngày 6 và ngày 7 là:

90 + 55 = 145 (km)

- Đoàn du lịch di chuyển nhiều nhất vào ngày 5.

- Trung bình mỗi ngày đoàn du lịch di chuyển được là:

(158 + 60 + 104 + 37 + 182 + 90 + 55) : 7 = 98 (km)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 78 Bài 6: Dân số (ước tính) của Việt Nam ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019 được liệt kê sau:

Năm 1979: 53 triệu; năm 1989: 67 triệu; năm 1999: 79 triệu; năm 2009: 87 triệu; năm 2019: 96 triệu.

(Nguồn: http://wwworldometers.info)

Trả lời các câu hỏi:

- Năm 2019 dân số (ước tính) của Việt Nam là bao nhiêu triệu người?

- Từ năm 1979 dến năm 2019, dân số của Việt Nam tăng thêm bao nhiêu triệu người?

Lời giải:

- Năm 2019 dân số (ước tính) của Việt Nam là 96 triệu người.

- Từ năm 1979 đến năm 2019, dân số của Việt Nam tăng thêm số triệu người là:

96 – 53 = 43 (triệu người)

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 87: Dãy số liệu thống kê:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 87: Dãy số liệu thống kê

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 87: Dãy số liệu thống kê trang 80, 81, 82 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 87: Dãy số liệu thống kê

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 80

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Bài 1: Một cửa hàng bán đồ chơi trẻ em đã bán được số lượng thú nhồi bông như sau:

Chó bông: 10 con; thỏ bông: 11 con; mèo bông: 5 con; gấu bông: 15 con.

Hãy lập dãy số liệu thống kê về số lượng đã bán của lần lượt mỗi loại thú nhồi bông theo thứ tự ở trên.

Trả lời: ......................................................................

......................................................................................

Lời giải

Dãy số liệu thống kê số lượng đã bán của lần lượt mỗi loại thú nhồi bông theo thứ tự ở trênlà: 10; 11; 5; 15.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Bài 2: Số sách mà một cửa hàng đã bán được trong 4 tháng như sau:

Tháng Ba: 250 cuốn; tháng Tư: 180 cuốn; tháng Năm: 400 cuốn; tháng Sáu: 350 cuốn.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Dãy số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng ở trên như sau:

………………………………………...................................

b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng …....

Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng ……………

c) Trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được ………… quyển sách.

Lời giải

a) Dãy số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng là: 250; 180; 400; 350.

b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng Năm.

Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng Tư.

c)

Trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số quyển sách là:

(250 + 180 + 400 + 350) : 4 = 295 (quyển)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Bài 3: Số học sinh ở các khối lớp của trường Tiểu học Phú Xá như sau:

Khối Một: 95 học sinh nữ, 105 học sinh nam; khối Hai: 70 học sinh nữ, 80 học sinh nam; khối Ba: 82 học sinh nữ, 90 học sinh nam; khối Bốn: 91 học sinh nữ, 98 học sinh nam; khối Năm: 79 học sinh nữ, 85 học sinh nam.

a) Hãy lập:

- Dãy số liệu thống kê về số học sinh nữ ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá.

……………………………………….................................

- Dãy số liệu thống kê về số học sinh nam ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá.

………………………………………..................................

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Khối Bốn của Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả ………… học sinh.

- Ở khối Một, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là ……… học sinh.

- Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả ……….... học sinh.

Lời giải

a)

Dãy số liệu thống kê về số học sinh nữ ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá: 95; 70; 82; 91; 79.

Dãy số liệu thống kê về số học sinh nam ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá: 105; 80; 90; 98; 85.

b)

Khối Bốn của Trường Tiểu học Phú Xá có số học sinh là:

91 + 98 = 189 (học sinh)

Ở khối Một, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ số học sinh là:

105 – 95 = 10 (học sinh)

Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả số học sinh là:

95 + 105 + 70 + 80 + 82 + 90 + 91 + 98 + 79 + 85 = 875 (học sinh)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 81

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Bài 4: Một trạm đo khí tượng ghi lại nhiệt độ các buổi sáng trong một tuần như sau:

Thứ Hai: 33°C, thứ Ba: 36°C; thứ Tư: 38°C; thứ Năm: 37°C; thứ Sáu: 35°C; thứ Bảy: 34°C, Chủ nhật: 39°C.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

- Sáng thứ Tư, nhiệt độ là ...............................

- Nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần đó là vào thứ ……

- Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần đó là vào thứ ………

- Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần là ……......

Lời giải

- Sáng thứ Tư, nhiệt độ là 38 °C

- Nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần đó là vào Chủ nhật.

- Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần đó là vào thứ Hai.

- Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần là

(33 + 36 + 38 + 37 + 35 + 34 + 39) : 7 = 36 (°C)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Bài 5: Một đoàn du lịch xuyên Việt đã ghi lại số ki-lô-mét di chuyển trong mỗi ngày như sau:

Ngày 1: 158 km; ngày 2: 60 km; ngày 3: 104 km; ngày 4: 37 km; ngày 5: 182 km; ngày 6: 90 km; ngày 7: 55 km.

a) Hãy hoàn thiện bảng thống kê về số ki-lô-mét đoàn du lịch đã di chuyển trong các ngày trên.

Ngày di chuyển

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Ngày 4

Ngày 5

Ngày 6

Ngày 7

Số ki-lô-mét di chuyển

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

- Trong ngày 5, đoàn du lịch đã di chuyển được ……. km.

- Tổng chiều dài quãng đường du lịch đã di chuyển trong ngày 6 và ngày 7 là ……. km.

- Đoàn du lịch di chuyển nhiều nhất vào ngày ………

- Trung bình mỗi ngày đoàn du lịch di chuyển được bao nhiêu ki-lô-mét?

Trả lời: ....................................................................

....................................................................................

Lời giải

a)

Ngày di chuyển

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Ngày 4

Ngày 5

Ngày 6

Ngày 7

Số ki-lô-mét di chuyển

158

60

104

37

182

90

55

b)

- Trong ngày 5, đoàn du lịch đã di chuyển được 182 km.

- Tổng chiều dài quãng đường du lịch đã di chuyển trong ngày 6 và ngày 7:

90 + 55 = 145 (km)

Đoàn du lịch di chuyển nhiều nhất vào ngày 5.

Trung bình mỗi đoàn du lịch di chuyển được là:

(158 + 60 + 104 + 37 + 182 + 90 + 55) : 7 = 98 (km).

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 82

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 82 Bài 6: Dân số (ước tính) của Việt Nam ở một số năm trong giai đoạn từ 1979 đến năm 2019 được liệt kê như sau:

Năm 1979: 53 triệu; năm 1989: 67 triệu; năm 1999: 79 triệu; năm 2009: 87 triệu; năm 2019: 96 triệu.

Trả lời các câu hỏi:

- Năm 2019 dân số (ước tính) của Việt Nam là bao nhiêu triệu người?

......................................................................................

......................................................................................

- Từ năm 1979 đến năm 2019, dân số Việt Nam tăng thêm bao nhiêu triệu người?

.....................................................................................

.....................................................................................

Lời giải

- Năm 2019 dân số (ước tính) của Việt Nam là 96 triệu người.

- Từ năm 1979 đến năm 2019, dân số Việt Nam tăng thêm là:

96 – 53 = 43 (triệu người).

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Dãy số liệu (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Dãy số liệu lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Dãy số liệu lớp 4.

Dãy số liệu (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Ví dụ: Ghi lần lượt số đo chiều cao của 5 bạn học sinh thành dãy số liệunhư sau:

120 cm, 130 cm, 135 cm, 145 cm, 118 cm.

* Dãy số liệu trên có 5 số liệu:

+ Số liệu thứ nhất là 120 cm

+ Số liệu thứ hai là 130 cm

+ Số liệu thứ ba là 135 cm

+ Số liệu thứ tư là 145 cm

+ Số liệu thứ năm là 118 cm.

* Sắp xếp dãy số liệu

+ Theo thứ tự từ lớn đến bé: 145 cm, 135 cm, 130 cm, 120 cm, 118 cm

+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 118 cm, 120 cm, 130 cm, 135 cm, 145 cm

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Bảng dưới đây cho biết số học sinh mỗi khối lớp của một trường Tiểu học:

 Khối 

 Lớp 1 

 Lớp 2 

 Lớp 3 

 Lớp 4 

 Lớp 5 

 Số học sinh 

 210 

 214 

 198 

 203 

 200 

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê các số liệu đó.

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số học sinh mỗi khối lớp của một trường Tiểu học theo thứ tự từ lớn đến bé.

c) Trường Tiểu học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn giải:

a) Dãy số liệu trên có 5 số liệu đó là: 210, 214, 198, 203, 200

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số học sinh mỗi khối lớp của một trường Tiểu học theo thứ tự từ lớn đến bé là: 214, 210, 203, 200, 198

c) Trường Tiểu học đó có tất cả số học sinh là:

214 + 210 + 198 + 203 + 200 = 1 025 (học sinh)

Bài 2. Số cây mỗi loại có trong vườn nhà bác Hồng được ghi lại với kết quả như sau:

 Loại cây  

 Cây xoài 

 Cây khế 

 Cây vải 

 Cây bưởi 

 Cây nhãn 

 Số cây 

 10 

 13 

 9 

 12 

 14 

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê các số liệu đó.

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số cây mỗi loại có trong vườn nhà bác Hồng theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Trong vườn nhà bác Hồng có tất cả bao nhiêu cây?

Hướng dẫn giải:

a) Dãy số liệu trên có 5 số liệu đó là: 10, 13, 9, 12, 14

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số cây mỗi loại có trong vườn nhà bác Hồng theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9, 10, 12, 13, 14

c) Trong vườn nhà bác Hồng có tất cả số cây là:

10 + 13 + 9 + 12 + 14 = 58 (cây)

Bài 3. Số lượng máy tính bán được của một cửa hàng được bán từ thứ Hai đến Chủ Nhật được ghi lại như sau: 5, 7, 4, 6, 9, 8, 10

a) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số lượng máy tính bán được của một của hàng trong 1 tuần theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Thứ Sáu, cửa hàng bán được số máy tính là bao nhiêu cái?

c) Ngày thứ mấy cửa hàng bán được nhiều máy tính nhất?

d) Cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu cái máy tính trong tuần vừa qua?

Hướng dẫn giải:

a) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số lượng máy tính bán được của một của hàng trong 1 tuần theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

b) Thứ Sáu, cửa hàng bán được số máy tính là 9 cái

c) Ngày Chủ Nhật cửa hàng bán được nhiều máy tính nhất

d) Cửa hàng đó đã bán được số cái máy tính trong tuần vừa qua là:

5 + 7 + 4 + 6 + 9 + 8 + 10 = 49 (cái)

Bài 4. Bảng dưới đây cho biết chiều cao của 4 bạn

 Tên 

  Mai  

  Lan  

  Hồng  

  Hà  

 Chiều cao (cm) 

  139  

  140  

  135  

  137  

a) Viết dãy số liệu chỉ chiều cao của mỗi bạn theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Bạn nào có chiều cao trên 138 cm?

c) Bạn nào có chiều cao lớn nhất? Bạn nào có chiều cao bé nhất?

Hướng dẫn giải:

a) Viết dãy số liệu chỉ chiều cao của mỗi bạn theo thứ tự từ lớn đến bé là: 139, 140, 135, 137

b) Bạn Lan, Mai có chiều cao trên 138 cm.

c) Bạn Lan có chiều cao lớn nhất. Bạn Hồng có chiều cao bé nhất.

Bài 5. Quãng đường bạn An đạp xe trong một tuần được ghi lại như sau: 2 km, 3 km, 1 km, 4 km, 2 km, 1 km, 3 km.

a) Ngày thứ mấy bạn An đạp xe được quãng đường dài nhất?

b) Ngày thứ mấy bạn An đạp xe được quãng đường 3 km?

c) Trong một tuần An đạp xe được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

a) Ngày thứ Năm bạn An đạp xe được quãng đường dài nhất.

b) Ngày thứ Ba và Chủ nhật bạn An đạp xe được quãng đường 3 km.

c) Trong một tuần An đạp xe được quãng đường là:

2 + 3 + 1 + 4 + 2 + 1 + 3 = 16 (km)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Cho dãy số liệu sau: 12, 34, 16, 25, 10, 29. Số liệu thứ năm trong dãy số trên là:

A. 25    B. 34    C. 10    D. 19

Bài 2. Chọn ý đúng. Dãy mấy số liệu trong dãy sau: 12, 54, 13, 98, 46, 74, 20.

A. 7    B. 6    C. 8    D. 5

Bài 3. Chọn ý đúng. Dãy số liệu được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 24, 26, 23, 21   B. 10, 15, 13, 12   C. 23, 25, 26, 20   D. 15, 21, 23, 29

Bài 4. Bảng dưới đây cho biết cân nặng của 5 bạn

 Tên 

 Tuấn 

 Minh 

 Dũng 

 Đạt 

 Hùng 

 Cân nặng (kg) 

 36 

 35 

 37 

 34 

 38 

a) Sắp xếp dãy số liệu chỉ cân nặng của 5 bạn theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Bạn nào có cận nặng lớn nhất? Bạn nào có cân nặng bé nhất?

Bài 5. Số lượng xe đạp được bán ra của một của hàng trong một tuần được ghi lại như sau: 3, 5, 2, 1, 0, 4, 6

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê các số liệu đó.

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số lượng xe đạp được bán ra của một cửa hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Tổng số lượng xe đạp đã được bán ra của cửa hàng trong một tuần bằng bao nhiêu?

Bài 6. Số lượng thú nhồi bông đã bán được của một cửa hàng trong 1 tuần như sau:

Tên thú nhồi bông

Thỏ bông

Chó bông

Cừu bông

Mèo bông

Lợn bông

Số lượng

15

14

16

13

10

a) Thú bông nào bán được nhiều nhất? Thú bông nào bán được ít nhất?

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số lượng thú nhồi bông đã bán được của cửa hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 7. Bảng dưới đây cho biết số lượng sách được bán ra trong 6 tháng như sau:

 Tháng 

 Tháng 1 

 Tháng 2 

 Tháng 3 

 Tháng 4 

 Tháng 5 

 Tháng 6 

Số lượng

(quyển)

150

130

140

125

134

190

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê các số liệu đó

b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng mấy? Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng mấy?

c) Trong 6 tháng cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách?

Bài 8. Số học sinh ở các khối lớp từ 1 đến 5 của một trường Tiểu học được ghi như sau: 198, 201, 213, 200, 190.

a) Khối lớp mấy có số học sinh nhiều nhất? Khối lớp mấy có số học sinh ít nhất?

b) Tổng số học sinh của trường Tiểu học bằng bao nhiêu?

Bài 9. Một trạm đo khí tượng ghi lại nhiệt độ các buổi sáng trong một tuần như sau:

Thứ

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ Nhật

Nhiệt độ

34 oC

35 oC

33 oC

36 oC

38 oC

39 oC

32 oC

a) Ngày thứ mấy có nhiệt độ cao nhất? Ngày thứ mấy có nhiệt độ thấp nhất?

b) Sắp xếp số liệu chỉ nhiệt độ các buổi sáng trong một tuần theo thứ tự từ lớn đến bé.

Bài 10. Quãng đường bạn Hùng chạy bộ vào mỗi buổi sáng trong một tuần được ghi như sau:

Thứ

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ Nhật

Quãng đường

(m)

1 200

1 350

1 300

1 290

1 320

1 285

1 270

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê số liệu đó.

b) Sắp xếp số liệu chỉ quãng đường bạn Hùng chạy bộ vào mỗi buổi sáng theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Tổng quãng đường bạn Hùng đã chạy được trong một tuần bằng bao nhiêu mét?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên