Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên trang 52, 53, 54, 55 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 53 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 53 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 53 Bài 1:

a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).

Mẫu: 5:9=59

13 : 17

21 : 11

40 : 51

72 : 25

b) Viết (theo mẫu).

Mẫu: 18 : 9 = 189 = 2

34 : 17

20 : 5

42 : 42

0 : 6

Lời giải:

a) 13 : 17 = 1317

21 : 11 = 2111

40 : 51 = 4051

72 : 25 = 7225

b) 34 : 17 = 3417 = 2

20 : 5 = 205 = 4

42 : 42 = 4242 = 1

0 : 6 = 06 = 0

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 53 Bài 2: Số?

Mẫu: 17 = 171

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 53 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

Có hai thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của hai thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

A. 57 thùng

B. 52 thùng

C. 25 thùng

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Mỗi can được chia thành 2 phần thì tổng lượng nước trong 2 thùng (5 can) là 10 phần.

Lượng nước trong 1 thùng chiếm 5 phần.

Lượng nước ở mỗi can bằng 25 lượng nước của một thùng.

Toán lớp 4 trang 53, 54, 55 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 53 Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.

a) 21 : 25

30 : 43

61 : 69

17 : 100

b) 9 : 4

51 : 7

60 : 39

200 : 163

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 54 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 54 Bài 2: Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 54 Bài 3: Số?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) Một túi gạo cân nặng 72 kg.

b) Mỗi ca có 85 l nước.

Giải Toán lớp 4 trang 55 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Bài 4: Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Bài 5: Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).

a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau (như hình vẽ).

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Mẫu: AC = 15AB

AD = ? AB

AE = ? AB

AG = ? AB

b) Nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, AD, AE, AG bằng mấy phần của 1 m?

Mẫu: AC = 15m.

AD = ? m

AE = ? m

AG = ? m

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 52, 53, 54, 55 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên trang 59, 60, 61 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 54 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 1:

a) Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.

15 : 68 = …..

30 : 17 = …..

120 : 233 = …..

27 : 89 = …..

b) Viết (theo mẫu):

Mẫu: 18:9=189=2

68:34=.....

 

144:24=.....

 

180:20=.....

 

Lời giải

a) Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.

15 : 68 = 1568

30 : 17 = 3017

120 : 233 = 120233

27 : 89 = 2789

b) Viết (theo mẫu):

Mẫu: 18:9=189=2

68:34=6834=2

 

144:24=14424=6

 

180:20=18020=9

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 2: Số?

Mẫu: 17=171

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Lời giải

37=371

 

125=1251

 

19=191

 

285=2851

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Có 4 quả cam như nhau.

a) Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được …… quả cam.

b) Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được …… quả cam.

Lời giải

a) Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được 43 quả cam.

b) Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được 45 quả cam.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Có 3 thùng như nhau đựng đầy nước.  Người ta đã lấy hết lượng nước của 3 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?

A. 58 thùng                B. 53 thùng                C. 35  thùng                D. 85 thùng

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước của một thùng là:

3 : 5 = 35 (thùng)

Đáp số: 35  thùng

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60, 61 Bài 54 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.

a) 43 : 60 = …..

b) 17 : 6 = …..

27 : 40 = …..

121 : 13 = …..

81 : 100 = …..

87 : 29 = …..

125 : 84 = …..

1 000 : 251 = …..

Lời giải

a) 43 : 60 = 4360

b) 17 : 6 = 176

27 : 40 = 2740

121 : 13 = 12113

81 : 100 = 81100

87 : 29 = 8729

125 : 84 =12584

1 000 : 251 =1000251

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 2: Nối (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Cân 4 gói lạc như nhau.

Một gói lạc cân nặng ….. kg.

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Cân 3 túi gạo như nhau.

Một túi gạo cân nặng ….. kg.

c)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Rót hết 10l nước được đầy 7 ca như nhau.

Mỗi ca có ….. nước.

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Cân 4 gói lạc như nhau.

Một gói lạc cân nặng 14  kg.

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Cân 3 túi gạo như nhau.

Một túi gạo cân nặng 73  kg.

c)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Rót hết 10l nước được đầy 7 ca như nhau.

Mỗi ca có 107l nước.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 61

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 61 Bài 4: Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 61 Bài 5: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ).

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Mẫu: AC=15AB

CD = ……. CB                    AE = ……. AG                    DG = ……. AB

b) Trong câu a, nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG bằng mấy phần của 1 m?

Mẫu AC=15m

CD = ……..m                    CE = ……..m                    CG = ………m

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

CD = 14  CB                    AE = 34  AG                   DG = 25  AB

b) Nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG là:

CD = 15  m                      CE = 25  m                      CG = 35  m

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phân số và phép chia số tự nhiên lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phân số và phép chia số tự nhiên lớp 4.

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

* Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Ví dụ: Chia 3 quả táo cho 4 bạn. Tìm phần táo của mỗi bạn

Chia mỗi quả táo thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi bạn 1 phần

Phần táo của mỗi bạn là: 34

Biểu thị phần táo của mỗi bạn như hình vẽ sau:

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Ví dụ:

5 : 4 = 54                   9 : 7 = 97                0 : 3 = 03                     4 : 11 = 411

* Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1

Ví dụ:

3 = 31                       7 = 71                     15 = 151                               59 = 591

II. Bài tập minh họa

Bài 1.

a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (nếu có thể)

5 : 3              4 : 9         s       7 : 8            3 : 3

11 : 19           21 : 19             6 : 0            0 : 8

b) Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên rồi tính

205; 366; 819; 63; 93; 279; 131307

Hướng dẫn giải:

a)

5 : 3 = 53                    4 : 9 = 49                7 : 8 = 78                    3 : 3 = 33

11 : 19 = 1119              21 : 19 = 2119          0 : 8 = 08

6 : 0 (không viết được vì số chia bằng 0)

b)

205 = 20 : 5 = 4         366 = 36 : 6 = 6        819 = 81 : 9 = 9         63 = 6 : 3 = 2

93 = 9 : 3 = 3             279 = 27 : 9 = 3       1313 = 13 : 13 = 1         07 = 0 : 7 = 0

Bài 2.

a) Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1

5; 6; 9; 15; 21; 57

b) Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 3

2; 6; 7; 1; 3; 5

Hướng dẫn giải:

a)

5 = 51                        6 = 61                     9 = 91

15 = 151                     21 = 211                  57 = 571

b)

2 = 63 (vì 6 : 3 = 2)                                   6 = 183 (vì 18 : 3 = 6)

7 = 213 (vì 21 : 3 = 7)                               1 = 33 (vì 3 : 3 = 1)    

3 = 93 (vì 9 : 3 = 3)                                   5 = 153 (vì 15 : 3 = 5)

Bài 3. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) Chia đoạn thẳng AF thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ)

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

  AB = ………. AF                                    AC = ………. AF

  AD = ………. AF                                    BD = ………. AF

  AE = ………. AF                                    BE = ………. AF       

b) Nếu AF = 1 dm thì độ dài các đoạn thẳng AD, AE, BD, DF, BC, EF bằng mấy phần của 1 dm

  AD = ………. dm                                    AE = ………. dm       

  BD = ………. dm                                    DF = ………. dm       

  BC = ………. dm                                    EF = ………. dm       

Hướng dẫn giải:

a)

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

AB = 15 AF (AB gồm 1 đoạn thẳng)          AC = 25 AF (AC gồm 2 đoạn thẳng)

  AD = 35 AF (AD gồm 3 đoạn thẳng)       BD = 25 AF (BD gồm 2 đoạn thẳng)

  AE = 45 AF (AE gồm 4 đoạn thẳng)       BE = 35 AF (BE gồm 3 đoạn thẳng)

b) Nếu AF = 1 dm thì độ dài các đoạn thẳng AD, AE, BD, DF, BC, EF bằng mấy phần của 1 dm

  AD = 35 dm             AE = 45 dm             BD = 25 dm                       

  DF = 15 dm             BC = 15 dm              EF = 15 dm                 

Bài 4. Chị Hoa chia đều 32 kg gạo vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn giải:

Chị Hoa chia mỗi túi số gạo là:

32 : 5 = 325 (kg)

Đáp số: 325 kg

Bài 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) Có 3 quả dứa cân nặng 4 kg. Vậy mỗi quả cân nặng ………. kg

b) Rót đều 3 lít mật ong vào 2 chai. Mỗi chai có ………. lít mật ong

c) Một mảnh đất có diện tích là 67 m2 chia thành 3 lô bằng nhau. Vậy mỗi lô đất có diện tích là ………. m2

d) Có 3 quả thanh long cân nặng là 1 kg. Vậy mỗi quả cân nặng ………. kg

e) Rót đều 5 lít dầu vào 4 can. Mỗi can có ………. lít dầu

Hướng dẫn giải:

a) Có 3 quả dứa cân nặng 4 kg. Vậy mỗi quả cân nặng 43 kg

b) Rót đều 3 lít mật ong vào 2 chai. Mỗi chai có 32 lít mật ong

c) Một mảnh đất có diện tích là 67 m2 chia thành 3 lô bằng nhau. Vậy mỗi lô đất có diện tích là 673 m2

d) Có 3 quả thanh long cân nặng là 1 kg. Vậy mỗi quả cân nặng 13 kg

e) Rót đều 5 lít dầu vào 4 can. Mỗi can có 54  lít dầu

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Khẳng định sau đúng hay sai? Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

  A. Đúng                                                  B. Sai

Bài 2. Viết thương của mỗi phép tính sau dưới dạng phân số

2 : 5            1 : 6            7 : 9          0 : 3

11 : 12         15 : 13        0 : 11           4 : 5

Bài 3. Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên rồi tính

164;  205;  426;  819;  012;  42

Bài 4. Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1

5; 7; 12; 54; 16; 2; 0; 25

Bài 5. Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 5

1; 5; 6; 7; 3; 10; 0

Bài 6. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) Chia đoạn thẳng AE thành 4 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ)

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

AC = ………. AE         AD = ………. AE              

BD = ………. AE         BE = ………. AE       

b) Nếu AE = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AB, BD, BE, AD bằng mấy phần của 1 m

AB = ………. m           BD = ………. m                 

BE = ………. m           AD = ………. m                 

Bài 7. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) Rót 4 lít nước vào 5 chai. Mỗi chai có ……….. lít nước

b) Một tờ giấy có diện tích 2 dm2 chia thành 4 mảnh bằng nhau. Vậy mỗi mảnh giấy có diện tích là ………. dm2

c) Có 5 quả xoài như nhau cân nặng 4 kg. Mỗi quả xoài nặng ………. kg

d) Có 4 chai đựng được 3 lít mật ong. Mỗi chai đựng được ……….. lít mật ong

Bài 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Số 2 viết dưới dạng phân số có mẫu số bằng 3 là 32 Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
b) Có 2 chai đựng được 5 lít nước. Mỗi chai đựng được 52 lít nước Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
c) Có 8 yến gạo chia đều cho 5 hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình được 85 kg  gạo Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
d) Có 3 quả lê như nhau cân nặng 1 kg. Vậy mỗi quả nặng 13 kg Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 9. Lan cắt một tấm vải dài 12 m thành 5 mảnh bằng nhau. Hỏi mỗi mảnh vải dài bao nhiêu mét?

Bài 10. Cô Hoa chia đều 15 lít dầu vào 8 can. Hỏi mỗi can chứa được bao nhiêu lít dầu?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên