Toán lớp 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên (trang 89, 90)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên trang 89, 90 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 92.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên (trang 89, 90)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 89 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 1:

a) Trò chơi “Đố bạn”: Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.

Toán lớp 4 trang 89 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

b) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?

c) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào là bé nhất?

Lời giải:

a) Ví dụ:

Em viết số: 12 345 678

Bạn đọc: Mười hai triệu ba trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám.

Bạn tiếp tục đọc một số: Chín trăm tám mươi nghìn bảy trăm hai mươi ba.

Em viết số đó: 980 723.

b) Trong số em vừa viết:

Số 12 345 678 là số chẵn.

Số 980 723 là số lẻ.

c) Số 12 345 678 có 8 chữ số, số 980 723 có 6 chữ số nên 12 345 678 > 980 723

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

Toán lớp 4 trang 89 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6

b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8

c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7

d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 3:

Toán lớp 4 trang 89 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự lớn đến bé.

Lời giải:

a) 9 342 > 997

74 281 > 74 218

62 006 > 6 206

37 149 < 37 235

589 021 = 589 021

322 000 > 231 198

b)

Sắp xếp: 28 174, 21 871, 21 487, 2 187.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 4: Đặt tính rồi tính:

a) 19 315 + 43 627

c) 4 132 × 23

b) 79 371 – 47 849

d) 1 929 : 32

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 89 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 90 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 90 Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện:

a) 1 267 + 99 + 501

25 × 14 × 4

b) 3 905 × (50 – 1)

270 : (27 × 2)

c) 115 × 58 + 115 × 42

136 × 67 – 136 × 66

Lời giải:

a) 1 267 + 99 + 501 = 1 267 + (99 + 501) = 1 267 + 600 = 1 867

25 × 14 × 4 = (25 × 4) × 14 = 100 × 14 = 1 400

b) 3 905 × (50 – 1) = 3 905 × 50 – 3 905 = 195 250 – 3 905 = 191 345

270 : (27 × 2) = 270 : 27 : 2 = 10 : 2 = 5

c) 115 × 58 + 115 × 42 = 115 × (58 + 42)  = 115 × 100 = 11 500

136 × 67 – 136 × 66 = 136 × (67 – 66) = 136 × 1 = 136

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 90 Bài 6: Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chiếc xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:

a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến như thế?

b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 60 km. Hỏi ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?

Toán lớp 4 trang 90 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần số chuyến là:

224 : 56 = 4 (chuyến)

b) Số giờ ô tô đi từ kho đến sân bay là:

180 : 60 = 3 (giờ)

Đáp số: a) 4 chuyến

b) 3 giờ

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 90 Bài 7: Một ô tô đi 100 km hết 10 l xăng.

a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?

b) Giá bán 1 l xăng là 28 500 đồng. Hỏi để đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?

Lời giải:

a) Ô tô đi 1 km hết số lít xăng là:

10 : 100 = 110 (l)

Ô tô đi 320 km hết số lít xăng là:

320 × 110 = 32 (l)

b) Số tiền xăng phải trả là:

28 500 × 32 = 912 000 (đồng)

Đáp số: 912 000 (đồng)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 90 Bài 8: Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây:

Toán lớp 4 trang 90 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hòa thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu?

b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hòa và ti vi không? Tại sao?

c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.

Lời giải:

Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử:

Điều hòa: Sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng.

Lò vi sóng: Một triệu một trăm chín mươi nghìn đồng.

Ti vi: Mười sáu triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng.

a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hòa thì bác Tuấn phải trả số tiền là:

1 190 000 + 6 250 000 = 7 440 000 (đồng)

b) Số tiền mua lò vi sóng, điều hòa và ti vi là:

7 440 000 + 16 890 000 = 24 330 000 (đồng)

Vì 24 330 000 (đồng) > 20 000 000 đồng nên cô Hoa không đủ tiền mua lò vi sóng, điều hòa và ti vi.

c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn ta được 16 900 000 đồng.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên trang 95, 96, 97, 98 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Bài 1:

a) Trò chơi “Đố bạn”: Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

............................................................................................

............................................................................................

b) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?

...........................................................................................

...........................................................................................

c) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

............................................................................................

............................................................................................

Lời giải

a) 8 236 740: Tám triệu hai trăm ba sáu nghìn bảy trăm bốn mươi

784 900: Bảy trăm tám mươi tư nghìn chín trăm

Chín triệu bảy trăm mười lăm: 9 000 715

b) Số chẵn: 8 236 740; 784 900; Số lẻ: 9 000 715

c) Số lớn nhất: 9 000 715; Số bé nhất: 784 900

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: 6 913 462 = 6 000 000 + 900 000 + 10 000 + 3 000 + 400 + 60 + 2.

a) 13 876 = ..................................................................

b) 204 038 = ................................................................

c) 50 877 = ..................................................................

d) 8 672 980 = .............................................................

Lời giải

a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6

b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8

c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7

d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 3:

a) >, <, =

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé.

............................................................................................

............................................................................................

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

b) Các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé:

28 174, 21 871, 21 487, 2 187.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 4: Đặt tính rồi tính:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 97

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 97 Bài 6: Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:

a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến xe như thế?

b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 60 km. Hỏi ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Bài giải

......................................................................................

......................................................................................

......................................................................................

......................................................................................

......................................................................................

......................................................................................

Lời giải

a)

Số chuyến xe cần để chở hết các thùng hàng là:

224 : 56 = 4 (chuyến)

Đáp số: 4 chuyến

b)

Số giờ để ô tô đi từ kho ra sân bay là:

180 : 60 = 3 (giờ)

Đáp số: 3 giờ.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 97 Bài 7: Một ô tô đi 100 km hết 10 l xăng

a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?

b) Giá bán 1 l xăng là 28 500 đồng. Hỏi để đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?

Bài giải

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

Lời giải

a)

Số lít xăng ô tô cần để đi hết 320 km là:

320 : 100 × 10 = 32 (l)

Đáp số: 32 lít

b)

Số tiền xăng phải trả là:

32 × 28 500 = 912 000 (đồng)

Đáp số: 912 000 đồng.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 98

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 98 Bài 8: Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hoà thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu?

Trả lời: ..........................................................................

.......................................................................................

b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hoà và ti vi không? Tại sao?

Trả lời: ..........................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.

Trả lời: ..........................................................................

.......................................................................................

Lời giải

Đọc giá bán của các mặt hàng:

Điều hoà: sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng.

Lò vi sóng: một triệu một trăm chín mươi nghìn đồng.

Ti vi: mười sáu triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng.

a) Bác Tuấn phải trả số tiền là:

6 250 000 + 1 190 000 = 7 440 000 (đồng)

b) Cô Hoa không đủ tiền mua lò vi sóng, điều hoà và ti vi.

Vì:

Số tiền mua cả ba loại trên là:

6 250 000 + 1 190 000 + 16 890 000 = 24 330 000 (đồng)

c) Làm tròn: 16 900 000 đồng

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên