Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông (trang 48, 49)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 20: Đề-xi-mét vuông trang 48, 49 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông (trang 48, 49)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 20: Đề-xi-mét vuông - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 48 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 48 Bài 1:

a) Vẽ một hình vuông cạnh dài 1 dm trên giấy kẻ ô vuông, cắt hình vuông vừa vẽ để được miếng giấy có diện tích 1 dm2.

b) Ước lượng diện tích một số đồ vật theo đề-xi-mét vuông rồi dùng mảnh giấy trên để đo diện tích các đồ vật.

Diện tích

Ước lượng

Đo

Bìa sách Toán 4

Khoảng ...?... dm2

...?... dm2

Mặt bàn học sinh

Khoảng ...?... dm2

...?... dm2

Lời giải:

a) Đổi 1 dm = 10 cm.

Em có thể dùng thước kẻ đo và cắt hình vuông có cạnh dài 10 cm.

Toán lớp 4 Bài 20: Đề-xi-mét vuông (trang 48, 49) | Giải Toán lớp 4

b)

Diện tích

Ước lượng

Đo

Bìa sách Toán 4

Khoảng 5 dm2

5 dm2

Mặt bàn học sinh

Khoảng 50 dm2

54 dm2

Toán lớp 4 trang 49 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 49

Giải Toán lớp 4 trang 49 Bài 1: Chuyển đổi các số đo diện tích

a) 4 dm2 = ...?... cm2    7 dm2 = ...?... cm2    12 dm2 = ...?... cm2

b) 200 cm2 = ...?... dm2    900 cm2 = ...?... dm2    1 000 cm2 = ...?... dm2

c) Mẫu: 3 dm2 50 cm2 = 350 cm2

Toán lớp 4 trang 49 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

12 dm2 70 cm2 = ...?... cm2

8 dm2 6 cm2 = ...?... cm2

Lời giải:

a) 4 dm2 = 400 cm2    7 dm2 = 700 cm2    12 dm2 = 1200 cm2

b) 200 cm2 = 2 dm2    900 cm2 = 9 dm2    1 000 cm2 = 10 dm2

c) 12 dm2 = 1200 cm2

1200 cm2 + 70 cm2 = 1270 cm2

8 dm2 = 800 cm2

800 cm2 + 6 cm2 = 806 cm2

Giải Toán lớp 4 trang 49 Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai?

Toán lớp 4 trang 49 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

a) Hình A và hình B có diện tích bằng nhau.

b) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau.

c) Tổng diện tích hai hình là 101 dm2

Lời giải:

Em điền như sau:

a) Hình A và hình B có diện tích bằng nhau.

Đúng

b) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau.

Sai

c) Tổng diện tích hai hình là 101 dm2

Sai

Giải thích:

a) Diện tích hình vuông A là:

1 × 1 = 1 (dm2)

Đổi 1 dm2 = 100 cm2

Diện tích hình chữ nhật B là:

20 × 5 = 100 (cm2)

Vậy hình A và hình B có diện tích bằng nhau.

b) Chu vi hình vuông A là:

1 × 4 = 4 (dm)

Đổi 4 dm = 40 cm

Chu vi hình chữ nhật B là:

(20 + 5) × 2 = 50 (cm)

Vì 40 cm < 50 cm nên Chu vi hình A nhỏ hơn chu vi hình B.

c) Tổng diện tích hai hình là:

100 + 100 = 200 (cm2)

Đổi 200 cm2 = 2 dm2

Giải Toán lớp 4 trang 49 Bài 3: Chọn ý trả lời đúng.

Hình bên là mặt bàn hình chữ nhật.

Toán lớp 4 trang 49 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Diện tích mặt bàn là:

A. 480 cm2

B. 480 dm2

C. 48 cm2

D. 48 dm2

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đổi 120 cm = 12 dm

Diện tích mặt bàn hình chữ nhật là:

4 × 12 = 48 (dm2)

Đáp số: 48 dm2

Toán lớp 4 trang 49 Thử thách

Giải Toán lớp 4 trang 49 Thử thách: Số?

Hai miếng giấy kẻ ô vuông cạnh 1 dm được xếp như hình bên tạo thành hình M.

Toán lớp 4 trang 49 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Chu vi của hình M là ...?... cm.

Diện tích của M là ...?... cm2.

Lời giải:

Giải thích:

• Đổi 1 dm = 10 cm

Độ dài cạnh 1 ô vuông nhỏ là 1 cm.

Toán lớp 4 trang 49 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Chu vi hình M là:

10 + 5 + 5 + 10 + 10 + 5 + 5 + 10 = 60 (cm)

• Diện tích của một miếng giấy khi chưa xếp chồng lên nhau là:

10 × 10 = 100 (cm2)

Diện tích của hai miếng giấy khi chưa xếp chồng lên nhau là:

100 × 2 = 200 (cm2)

Phần miếng giấy bên dưới bị che khuất là một hình vuông có cạnh 5 cm.

Diện tích phần miếng giấy bên dưới bị che khuất là:

5 × 5 = 25 (cm2)

Diện tích của hình M là:

200 – 25 = 175 (cm2)

Đáp số: 175 cm2

Em điền được như sau:

Chu vi của hình M là 60 cm.

Diện tích của M là 175 cm2.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 20: Đề-xi-mét vuông:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 20: Đề-xi-mét vuông trang 63, 64 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 63

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 63 Cùng học:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 63 Thực hành 1:

a) Vẽ một hình vuông cạnh dài 1 dm trên giấy kẻ ô vuông, cắt hình vuông vừa vẽ để được miếng giấy có diện tích 1 dm2.

b) Ước lượng diện tích một số đồ vật theo đề-xi-mét vuông rồi dùng mảnh giấy trên để đo diện tích các đồ vật.

Diện tích

Ước lượng

Đo

Bìa sách Toán 4

Khoảng ........ dm2

........ dm2

Mặt bàn học sinh

Khoảng ........ dm2

........ dm2

Lời giải

a) Đổi 1 dm = 10 cm.

Em có thể dùng thước kẻ đo và cắt hình vuông có cạnh dài 10 cm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

b)

Diện tích

Ước lượng

Đo

Bìa sách Toán 4

Khoảng 5 dm2

 5 dm2

Mặt bàn học sinh

Khoảng 50 dm2

54 dm2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 63 Luyện tập 1: Số?

a) 4 dm2 = ....... cm2

7 dm2 = ....... cm2

12 dm2 = ....... cm2

b) 200 cm2 = ....... dm2

900 cm2 = ....... dm2

1 000 cm2 = ....... dm2

c) Mẫu: 3 dm2 50 cm2 = 350 cm2

14 dm2 70 cm2 = ....... cm2

8 dm2 6 cm2 = ....... cm2

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

Lời giải

a) 4 dm2 = 400 cm2

b) 200 cm2 = 2 dm2

7 dm2 = 700 cm2

900 cm2 = 9 dm2

12 dm2 = 1200 cm2

1 000 cm2 = 10 dm2

 c) 14 dm2 = 1400 cm2

1400 cm+ 70 cm2 = 1470 cm2

14 dm2 70 cm2 =1470 cm2

8 dm2 = 800 cm2

800 cm2 + 6 cm2 = 806 cm2

8 dm2 6 cm2 = 806 cm2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Luyện tập 2: Đúng ghi Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông, sai ghi Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

Lời giải

Em điền như sau:

a) Hình A và hình B có diện tích bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

b) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

c) Tổng diện tích hai hình là 101 dm2.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Luyện tập 3: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Hình bên là mặt bàn hình chữ nhật.

Diện tích mặt bàn là:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

A. 480 cm2            B. 480 dm2            C. 48 cm2              D. 48 dm2

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đổi 120 cm = 12 dm

Diện tích mặt bàn hình chữ nhật là:

4 × 12 = 48 (dm2)

Đáp số: 48 dm2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Thử thách: Số?

Hai miếng giấy kẻ ô vuông cạnh 1 dm được xếp như hình bên tạo thành hình

• Chu vi của hình M là ....... cm.

• Diện tích của M là ....... cm2.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đề-xi-mét vuông

Lời giải

Chu vi của hình M là 60 cm.

Diện tích của M là 175 cm2.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Đề-xi-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Đề-xi-mét vuông lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Đề-xi-mét vuông lớp 4.

Đề-xi-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Đề-xi-mét vuông là một đơn vị đo diện tích.

Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2.

1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.

Đề-xi-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)

Viết

          Đọc          

9 dm2

          Chín đề-xi-mét vuông          

125 dm2

            

301 dm2

            

15 dm2

            

64 dm2

            

Hướng dẫn giải:

Viết

      Đọc      

9 dm2

      Chín đề-xi-mét vuông      

125 dm2

      Một trăm hai mươi năm đề-xi-mét vuông      

301 dm2

      Ba trăm linh một đề-xi-mét vuông      

15 dm2

      Mười năm đề-xi-mét vuông      

64 dm2

      Sáu mươi bốn đề-xi-mét vuông      

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

5 dm2 = …….. cm2

  300 cm2 = …….. dm2

14 dm2 = …….. cm2

  3 500 cm2 = …….. dm2

87 dm2 = …….. cm2

  1 900 cm2 = …….. dm2

Hướng dẫn giải:

5 dm2 = 500 cm2

  300 cm2 = 3 dm2

14 dm2 = 1 400 cm2

  3 500 cm2 = 35 dm2

87 dm2 = 8 700 cm2

  1 900 cm2 = 19 dm2

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

3 dm2 2 cm2 = …….. cm2

  1 dm2 5 cm2 = …….. cm2

9 dm2 4 cm2 = …….. cm2

  2 dm2 1 cm2 = …….. cm2

12 dm2 87 cm2 = …….. cm2

  7 dm2 67 cm2 = …….. cm2

Hướng dẫn giải:

3 dm2 2 cm2 = 302 cm2

  1 dm2 5 cm2 = 105 cm2

9 dm2 4 cm2 = 904 cm2

  2 dm2 1 cm2 = 201 cm2

12 dm2 87 cm2 = 1 287 cm2

  7 dm2 67 cm2 = 767 cm2

Bài 4. Nối mỗi đồ vật dưới đây với diện tích thích hợp

Đề-xi-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

Đề-xi-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Chu vi của hình vuông bằng chu vi của chữ nhật có chiều dài bằng 6 dm, chiều rộng bằng 4 dm. Tính diện tích của hình vuông đó.

Hướng dẫn giải:

Chu vi của hình chữ nhật là:

6 × 4 = 24 (dm2)

Độ dài cạnh hình vuông là:

24 : 4 = 6 (dm2)

Diện tích của hình vuông đó là:

6 × 6 = 36 (dm2)

Đáp số: 36 dm2

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hoàn thành bảng sau

  Viết  

           Đọc           

7 dm2

               

109 dm2

316 dm2

2 197 dm2

89 dm2

Bài 2. Hoàn thành bảng sau

 Viết 

      Đọc      

         Hai đề-xi-mét vuông         

Bảy trăm linh ba đề-xi-mét vuông

Một nghìn năm trăm bảy mươi hai đề-xi-mét vuông

Tám trăm ba mươi tư đề-xi-mét vuông

Chín mươi sáu đề-xi-mét vuông

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

9 dm2 = …….. cm2

    45 000 cm2 = …….. dm2

102 dm2 = …….. cm2

    201 000 cm2 = …….. dm2

46 dm2 = …….. cm2

    80 100 cm2 = …….. dm2

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

14 dm2 56 cm2 = …….. cm2

   3 dm2 5 cm2 = …….. cm2

1 dm2 8 cm2 = …….. cm2

   46 dm2 98 cm2 = …….. cm2

34 dm2 4 cm2 = …….. cm2

   9 dm2 31 cm2 = …….. cm2

Bài 5. Nối mỗi đồ vật dưới đây với diện tích thích hợp

Đề-xi-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 6. Nối mỗi đồ vật dưới đây với diện tích thích hợp

Đề-xi-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 7. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 41 dm2 36 cm2 …… 4 201 cm2

b) 2 dm2 8 cm2 …… 198 cm2

c) 3 dm2 7 cm2 …… 307 cm2

d) 67 dm2 19 cm2 ……68 cm2

Bài 8. Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2 dm 10 cm, chiều dài bằng 4 dm là: ………….. dm2

Bài 9. Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 300 viên gạch hình vuông có cạnh 20 cm, biết diện tích phần mạch vữa không đánh kể. Hỏi diện tích nền căn phòng đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

Bài 10. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 60 dm, chiều dài bằng 90 dm. Trung bình 100 cm2 thu hoạch được 5 kg rau. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên