Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân (trang 62, 63)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân trang 62, 63 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân (trang 62, 63)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 62, 63 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 62

Giải Toán lớp 4 trang 62 Bài 1: Đọc các số sau.

a) 430

b) 27 403

c) 151 038 000

d) 3 000 009

Lời giải:

a) 430

Đọc số: Bốn trăm ba mươi.

b) 27 403

Đọc số: Hai mươi bảy nghìn bốn trăm linh ba.

c) 151 038 000

Đọc số: Một trăm năm mươi mốt triệu không trăm ba mươi tám nghìn.

d) 3 000 009

Đọc số: Ba triệu không nghìn không trăm linh chín.

Giải Toán lớp 4 trang 62 Bài 2: Viết các số sau.

a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười

b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt.

c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi

Lời giải:

a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười

Viết số: 406 210

b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt.

Viết số: 3 740 981

c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi

Viết số: 625 003 320.

Giải Toán lớp 4 trang 63

Giải Toán lớp 4 trang 63 Bài 3: Viết giá trị của mỗi chữ số màu đỏ trong các số sau.

a) 7 365

b) 482

c) 6 108 952

d) 354 073 614

Lời giải:

a) Trong số 7 365, số 7 có giá trị là: 7 000.

b) Trong số 482, số 8 có giá trị là: 80.

c) Trong số 6 108 952, số 0 có giá trị là 0.

d) Trong số 354 073 614, số 5 có giá trị là 50 000 000.

Toán lớp 4 trang 63 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 63 Bài 1: Viết số thành tổng theo các hàng

a) 3308

b) 76 054

c) 400 061 340

Lời giải:

a) 3 308 = 3 000 + 300 + 8

b) 76 054 = 70 000 + 6 000 + 50 + 4

c) 400 061 340 = 400 000 000 + 60 000 + 1 000 + 300 + 40

Giải Toán lớp 4 trang 63 Bài 2: Cho các số: 123 368 008; 123 805; 123

Trong các số trên:

a) Số nào có lớp đơn vị gồm các chữ số 1; 2; 3?

b) Số nào có chữ số 8 ở hàng trăm?

c) Số nào khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000?

Lời giải:

a) Số 123 có lớp đơn vị gồm các chữ số 1; 2; 3.

b) Xét hàng trăm của các số đã cho. Số có chữ số 8 ở hàng trăm là số 123 805.

c) Số 123 368 008 khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000.

Giải Toán lớp 4 trang 63 Bài 3: Số?

Trong buổi đồng diễn thể dục, tất cả học sinh lớp 4C xếp thành một hàng ngang. Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng . Lớp 4C có ...?... học sinh.

Toán lớp 4 trang 63 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng nên bạn Bích đang đứng chính giữa của hàng.

Như vậy mỗi bên có 17 bạn, tính cả bạn Bích thì lớp 4C có số học sinh là:

17 + 17 + 1 = 35 (học sinh)

Em điền: Lớp 4C có 35học sinh.

Toán lớp 4 trang 63 Khám phá

Giải Toán lớp 4 trang 63 Khám phá: Một nghìn triệu gọi là một tỉ. Số 1 000 000 000 đọc là một tỉ. Đọc các số trong mỗi câu sau.

a) 3 000 000 000

b) 25 000 000 000

c) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người.

Lời giải:

a) 3 000 000 000

Đọc số: Ba tỉ

b) 25 000 000 000

Đọc số: Hai mươi lăm tỉ.

c) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người.

Đọc số: Bảy tỉ tám trăm ba mươi bảy triệu.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân trang 78, 79 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 78

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 78 Cùng học: Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 78 Thực hành 1: Đọc các số sau.

a) 430

b) 27 403

c) 151 038 000

d) 3 000 009

Lời giải

a) 430

Đọc số: Bốn trăm ba mươi.

b) 27 403

Đọc số: Hai mươi bảy nghìn bốn trăm linh ba.

c) 151 038 000

Đọc số: Một trăm năm mươi mốt triệu không trăm ba mươi tám nghìn.

d) 3 000 009

Đọc số: Ba triệu không nghìn không trăm linh chín.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 78 Thực hành 2: Viết các số sau.

a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười: ........................ 

b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt: ....................... 

c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi: ................ 

Lời giải

a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười: 406 210

b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt: 3 740 981

c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi: 625 003 320

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79 Thực hành 3: Viết vào chỗ chấm.

a) Giá trị của chữ số 7 trong 7 365 là .............................................

b) Giá trị của chữ số 8 trong 482 là ................................................

c) Giá trị của chữ số 0 trong 6 108 952 là .........................................

d) Giá trị của chữ số 5 trong 354 073 614 là ............................................

Lời giải

a) Giá trị của chữ số 7 trong 7 365 là 7 000

b) Giá trị của chữ số 8 trong 482 là 80

c) Giá trị của chữ số 0 trong 6 108 952 là 0

d) Giá trị của chữ số 5 trong 354 073 614 là 50 000 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79 Luyện tập 1: Viết số thành tổng theo các hàng.

a) 3308 = ..........................................................................

b) 76 054 = ........................................................................

c) 400 061 340 = ...................................................................

Lời giải

a) 3 308 = 3 000 + 300 + 8

b) 76 054 = 70 000 + 6 000 + 50 + 4

c) 400 061 340 = 400 000 000 + 60 000 + 1 000 + 300 + 40

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79 Luyện tập 2: Viết vào chỗ chấm.

Trong các số: 123 368 008; 123 805; 123

a) Số có lớp đơn vị gồm các chữ số 1; 2; 3 là: .......................................

b) Số có chữ số 8 ở hàng trăm là: ...................................................

c) Số khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000 là: .......................

Lời giải

a) Số có lớp đơn vị gồm các chữ số 1; 2; 3 là: 123

b) Số có chữ số 8 ở hàng trăm là: 123 805

c) Số khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000 là: 123 368 008

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79 Luyện tập 3: Số?

Trong buổi đồng diễn thể dục, tất cả học sinh lớp 4C xếp thành một hàng ngang. Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng.

Lớp 4C có .............. học sinh.

Lời giải

Em điền: Lớp 4C có 35 học sinh.

Giải thích

Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng nên bạn Bích đang đứng chính giữa của hàng.

Như vậy mỗi bên có 17 bạn, tính cả bạn Bích thì lớp 4C có số học sinh là:

17 + 17 + 1 = 35 (học sinh)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79 Khám phá: Thực hiện theo các yêu cầu trong SGK.

Chú thích: Yêu cầu SGK – Khám phá trang 63 SGK

Một nghìn triệu gọi là một tỉ. Số 1 000 000 000 đọc là một tỉ.

Đọc các số trong mỗi câu sau.

a) 3 000 000 000

b) 25 000 000 000

c) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người.

Lời giải

a) 3 000 000 000

Đọc số: Ba tỉ

b) 25 000 000 000

Đọc số: Hai mươi lăm tỉ.

c) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người.

Đọc số: Bảy tỉ tám trăm ba mươi bảy triệu.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79 Thử thách: Thực hiện theo các yêu cầu trong SGK.

Trò chơi Đố em viết đúng số!

Mỗi học sinh chuẩn bị 5 cúc áo hay 5 vật nhỏ như hạt me, viên sỏi, ...

Cách chơi

• Giáo viên nói các yêu cầu để học sinh viết số trên bảng con.

Ví dụ: Viết một số có bảy chữ số, trong đó các chữ số cuối cùng của mỗi lớp đều là 5, các chữ số còn lại là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

• Học sinh nào viết số đúng thì được đặt một cúc áo vào một cánh hoa ở hình bên. Cả lớp đọc số rồi tiếp tục chơi.

• Ai đặt cúc áo vào đủ 5 cánh hoa trước thì thắng cuộc.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân... lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân... lớp 4.

Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

1. Giới thiệu số tự nhiên trong hệ thập phân

Các số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; ...; 100; ...; 1000; ... là các số tự nhiên.

2. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Dùng mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 để viết các số tự nhiên. Ở mỗi hàng ta viết một chữ số.

Cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.

10 đơn vị = 1 chục

10 chục = 1 trăm

10 trăm = 1 nghìn

...

Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.

Ví dụ: Trong số 83 932 317, các chữ số 3 từ trái sang phải lần lượt có giá trị là: 3 000 000; 30 000; 300.

3. Đọc số tự nhiên

Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp.

Chú ý:

Để cho gọn, ta có thể không đọc tên lớp đơn vị.

Một nghìn triệu gọi là một tỉ.

Ví dụ:Số 83 932 317 đọc là tám mươi ba triệu chín trăm ba mươi hai nghìn ba trăm mười bảy.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Số?

a) Số tự nhiên bé nhất là số .....

b) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là .....

c)Số gồm 6 chục triệu, 3 triệu, 5 chục nghìn, 4 trăm, 7 chục, 2 đơn vị viết là.....

d) Số có bảy chữ số trong đó các chữ số cuối cùng của mỗi lớp đều là 8, các chữ số còn lại là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số .....

Hướng dẫn giải

a) Số tự nhiên bé nhất là số 0.

b) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là 987 654.

c)Số gồm 6 chục triệu, 3 triệu, 5 chục nghìn, 4 trăm, 7 chục, 2 đơn vị viết là

63 050 472

d) Số có bảy chữ số trong đó các chữ số cuối cùng của mỗi lớp đều là 8, các chữ số còn lại là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số: 8 118 118

Bài 2. Đọc các số

a) 52 781

b) 7 237 008

c) 248 306 112

d) 5 000 000 000

Hướng dẫn giải

a) Số 52 781 đọc là năm mươi hai nghìn bảy trăm tám mươi mốt

b) Số 7 237 008 đọc là bảy triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh tám

c) Số 248 306 112 đọc là hai trăm bốn mươi tám triệu ba trăm linh sáu nghìn một trăm mười hai

d) Số 5 000 000 000 đọc là năm tỉ

Bài 3. Viết các số sau.

a) Mười tám nghìn sáu trăm hai mươi mốt

b) Năm triệu hai trăm mười tám nghìn bốn trăm ba mươi hai

c) Ba trăm hai mươi bảy triệu không trăm linh năm nghìn chín trăm bốn mươi

Hướng dẫn giải

a) Mười tám nghìn sáu trăm hai mươi mốt: 180 621

b) Năm triệu hai trăm mười tám nghìn bốn trăm ba mươi hai: 5 218 432

c) Ba trăm hai mươi bảy triệu không trăm linh năm nghìn chín trăm bốn mươi

327 005 940

Bài 4.

Viết giá trị của mỗi chữ số gạch chân trong các số sau

Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải

a) Trong số Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4), chữ số 4 ở hàng chục nghìn có giá trị là 40 000

b) Trong số Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4), chữ số 9 ở hàng trăm nghìn có giá trị là 900 000

c) Trong số Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4), chữ số 2 ở hàng chục triệu có giá trị là 20 000 000

d) Trong số Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4), chữ số 4 ở hàng trăm triệu có giá trị là 400 000 000

Bài 5. Nối.

Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải

Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Số tự nhiên bé nhất có hai chữ số là

A. 10   B. 11   C. 99   D. 50

Bài 2. Số tự nhiễn lớn nhất có bảy chữ số là

A. 9 999 999

B. 98 765 432

C. 99 999 999

D. 9 876 543

Bài 3. Số 21 089 709 gồm có

A. 2 triệu, 1 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 9 nghìn, 7 trăm và 9 đơn vị

B. 2 chục triệu, 1 triệu, 8 chục nghìn, 9 nghìn, 7 trăm và 9 đơn vị

C. 2 triệu, 1 trăm nghìn, 8 chục, 9 nghìn, 7 trăm và 9 đơn vị

D. 2 chục triệu, 1 triệu, 8 trăm nghìn, 9 nghìn, 7 trăm và 9 đơn vị

Bài 4. Chữ số 6 trong số nào dưới đây có giá trị là 60 000?

A. 3 687 462

B. 3 876 264

C. 6 387 462

D. 3 867 264

Bài 5. Đọc các số

a) 28 947

b) 3 894 709

c) 354 761 212

d) 2 000 000 000

Bài 6. Viết các số sau

a) Hai mươi ba nghìn sáu trăm

b) Sáu triệu năm trăm tám mươi nghìn bảy trăm hai mươi mốt

c) Tám mươi hai triệu bốn trăm linh tám nghìn ba trăm hai mươi

Bài 7. Viết giá trị của mỗi chữ số gạch chân trong các số sau

Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 8. Bảng dưới đây cho biết thông tin về loại phương tiện mà khách quốc tế đến Việt Nam năm 2019.

 Phương tiện 

 Đường biển 

 Đường bộ 

 Đường hàng không 

Số lượng (người)

264 115

3 366967

14 377 509

Hãy đọc số liệu chỉ số lượng khách quốc tến đến Việt Nam bằng các loại phương tiện

a) Đường biển

b) Đường bộ

c) Đường hàng không

Bài 9.

a) Tìm số tự nhiên có bảy chữ số trong đó chữ số hàng chục nghìn và hàng trăm là 5, các số còn lại là số lớn nhất có một chữ số.

b) Tìm số tròn nghìn có bảy chữ số biết rằng chữ số hàng trăm nghìn là số chẵn nhỏ nhất và bằng 12 chữ số hàng chục nghìn và bằng 12 chữ số hàng nghìn, chữ số hàng triệu lớn hơn chữ số hàng trăm 1 đơn vị.

Bài 10. Cho các thẻ số

Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Lập số bé nhất có sáu chữ số và đọc số đó.

b) Lập số chẵn lớn nhất có bảy chữ số và đọc số đó.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên