Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên (trang 9, 10 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên trang 9, 10 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên (trang 9, 10 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 9 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 9 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 9 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a) 764 933 – 241 532

b) 875 168 – 684 352

c) 6 952 173 – 712 041

d) 37 159 645 – 2 613 914

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên (trang 9, 10 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 9 Bài 2: Tính nhẩm.

a) 50 000 – 20 000 + 400 000

b) 730 000 – 30 000 – 400 000

c) 970 000 – (60 000 + 10 000)

d) 400 000 + (90 000 – 60 000 – 30 000)

Lời giải:

a) 50 000 – 20 000 + 400 000

= 30 000 + 400 000

= 430 000

b) 730 000 – 30 000 – 400 000

= 700 000 – 400 000

= 300 000

c) 970 000 – (60 000 + 10 000)

= 970 000 – 70 000

= 900 000

d) 400 000 + (90 000 – 60 000 – 30 000)

= 400 000 + 0

= 400 000

Toán lớp 4 trang 10 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 10 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 1: Số?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên (trang 9, 10 Tập 2)

Lời giải:

Em cần nhớ:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Em điền:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên (trang 9, 10 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 2: Bố và mẹ, mỗi người mang 500 000 đồng để mua đồ dùng cho gia đình. Bố mua hết 420 000 đồng, mẹ mua hết 390 000 đồng. Hỏi ai còn lại nhiều tiền hơn?

Lời giải:

Số tiền bố còn lại là:

500 000 – 420 000 = 80 000 (đồng)

Số tiền mẹ còn lại là:

500 000 – 390 000 = 110 000 (đồng)

Vậy, mẹ còn lại nhiều tiền hơn bố.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 3: Trong năm 2021, số lượt khách nội địa tham quan, nghỉ dưỡng tại Đà Lạt là 1 953 000 lượt, nhiều hơn số lượt khách quốc tế 1936000 lượt. Hỏi số lượt khách đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Đà Lạt năm 2021 là bao nhiêu?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên (trang 9, 10 Tập 2)

Lời giải:

Số lượt khách quốc tế đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Đà Lạt năm 2021 là:

1 953 000 – 1 936 000 = 17 000 (lượt khách)

Số lượt khách đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Đà Lạt năm 2021 là:

1 953 000 + 17 000 = 1 970 000 (lượt khách)

Đáp số: 1 970 000 lượt khách

Toán lớp 4 trang 10 Thử thách

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Thử thách: Chữ số?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên (trang 9, 10 Tập 2)

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên (trang 9, 10 Tập 2)

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Cùng học: Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK rồi viết phép tính để tìm số dân của tỉnh Cao Bằng.

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Chân trời sáng tạo

Thực hiện phép trừ

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

861 216 – 328 130 = 533 086

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Thực hành 1: Đặt tính rồi tính.

a) 764 933 – 241 532 b) 875 168 – 684 352

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

c) 6 952 173 – 712 041 d) 37 159 645 – 2 613 914

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Thực hành 2: Tính nhẩm.

a) 50 000 – 20 000 + 400 000 =............................

b) 730 000 – 30 000 – 400 000 = ..........................

c) 970 000 – (60 000 + 10 000) =..........................

d) 400 000 + (90 000 – 60 000 – 300 000) =.............................

Lời giải

a) 50 000 – 20 000 + 400 000 = 30 000 + 400 000= 430 000

b) 730 000 – 30 000 – 400 000 = 700 000 – 400 000 = 300 000

c) 970 000 – (60 000 + 10 000) = 970 000 – 70 000 = 900 000

d) 400 000 + (90 000 – 60 000 – 30 000) = 400 000 + 0 = 400 000

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Luyện tập 1: Số?

Số bị trừ

672 918

…………………

528 661

Số trừ

461 705

32 938

…………………

Hiệu

……………….

495 723

495 723

Lời giải

Số bị trừ

672 918

528 661

528 661

Số trừ

461 705

32 938

32 938

Hiệu

211 213

495 723

495 723

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Bài 2: Bố và mẹ, mỗi người mang 500 000 đồng để mua đồ dùng cho gia đình. Bố mua hết 420 000 đồng, mẹ mua hết 390 000 đồng. Hỏi ai còn lại nhiều tiền hơn?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Số tiền bố còn lại là:

500 000 – 420 000 = 80 000 (đồng)

Số tiền mẹ còn lại là:

500 000 – 390 000 = 110 000 (đồng)

Vì 110 000 đồng > 80 000 đồng nên mẹ còn lại nhiều tiền hơn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Bài 3: Trong năm 2021, số lượt khách nội địa tham quan, nghỉ dưỡng tại Đà Lạt là 1 953 000 lượt, nhiều hơn số lượt khách quốc tế 1 936 000 lượt. Hỏi số lượt khách tham quan, nghỉ dưỡng tại Đà Lạt năm 2021 là bao nhiêu?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Số lượt khách quốc tế đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Đà Lạt năm 2021 là:

1 953 000 – 1936 000 = 17 000 (lượt khách)

Số lượt khách đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Đà Lạt năm 2021 là:

1 953 000 + 17 000 = 1 970 000 (lượt khách)

Đáp số: 1 970 000 lượt khách

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Thử thách:Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Chân trời sáng tạo

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phép trừ các số tự nhiên lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép trừ các số tự nhiên lớp 4.

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, …….

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

a) 256 967 - 102 450

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 256 967 - 102 450 = 154 517

• 7 trừ 0 bằng 7, viết 7

• 6 trừ 5 bằng 1, viết 1

• 9 trừ 4 bằng 5, viết 5

• 6 trừ 2 bằng 4, viết 4

• 5 trừ 0 bằng 5, viết 5

• 2 trừ 1 bằng 1, viết 1

 

b) 340 012 - 59 765

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 340 012 - 59 765 = 280 247

• 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7,  viết 7, nhớ 1

• 6 thêm 1 bằng 7, 1 không trừ được 7, lấy 11 trừ 7 bằng 4, viết 4, nhớ 1

• 7 thêm 1 bằng 8, 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1

• 9 thêm 1 bằng 10, 0 không trừ được 10, lấy 10 trừ 10 bằng 0, viết 0, nhớ 1

• 5 thêm 1 bằng 6, 4 không trừ được 6 , lấy 14 trừ 6 bằng 8, viết 8, nhớ 1

• 0 thêm 1 bằng 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 231  568 - 102 346

b) 102 312 - 78 124

c) 345 156 - 264 689

d) 540 356 - 67 124

Hướng dẫn giải:

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Tính nhẩm:

a) 500 000 - 300 000 - 100 000

b) 540 000 - (30 000 + 10 000)

c) 750 000 - 30 000 - 220 000

d) 800 000 + (124 000 - 20 000 - 4 000)

Hướng dẫn giải:

a) 500 000 - 300 000 - 100 000

= 200 000 - 100 000

= 100 000

b) 540 000 - (30 000 + 10 000)

= 540 000 - 40 000

= 500 000

c) 750 000 - 30 000 - 220 000

= 720 000 - 220 000

= 500 000

d) 800 000 + (124 000 - 100 000 - 24 000)

= 800 000 + 0

= 800 000

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

Số bị trừ

214 987

 

598 460

402 135

Số trừ

45 698

245 120

 

21 987

Hiệu

 

674 345

145 875

 

Hướng dẫn giải:

Phương pháp:

-  Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

- Muốn số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Số bị trừ

214 987

919 465

598 460

402 135

Số trừ

45 698

245 120

452 585

21 987

Hiệu

169 289

674 345

145 875

380 148

Bài 4. Số?

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Ninh 31 000 m. Khoảng cách từ Hà Nội đến Nam Định là 90 000 m. Hỏi khoảng cách từ Hà Nội đến tỉnh nào xa hơn và xa hơn bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải:

Khoảng cách từ Hà Nội đến Nam Định xa hơn

Khoảng cách từ Hà Nội đến Nam Định xa hơn khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Ninh là:

90 000 - 31 000 = 59 000 (m)

Đáp số: 59 000 m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Kết quả của phép tính 451 231 - 68 130 là:

A. 363 101

B. 393 101

C. 373 101

D. 383 101

Bài 2. Chọn ý đúng. Hiệu của 201 35668 451 là:

A. 132 905

B. 122 905

C. 112 905

D. 142 905

Bài 3. Chọn ý đúng. Số bị trừ là 125 461, hiệu là 46 798. Tìm số trừ

A. 77 663

B. 78 673

C. 78 663

D. 77 773

Bài 4. Đặt tính rồi tính

a) 256 987 - 123 105

b) 345 612 - 298 467

c) 125 689 - 68 439

d) 451 240 - 398 745

Bài 5. Tính giá trị của biểu thức

a) 145 215 + (356 149 - 154 879)

b) 235 164 - 124 159 + 204 135

c) (231 102 + 456 124) - 597 461

Bài 6. Tính thuận tiện nhất

a) 145 246 + 164 344 - 45 246 - 64 344

b) 146 356 + 356 145 - 46 356 - 256 145

c) 201 235 + 126 497 - 1 235 + 73 503

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) …………… + 234 152 = 368 406

b) 103 245 + …………… = 356 410

c) 124 568 - …………… = 98 467

d) …………… - 95 107 = 45 132

Bài 8. Nối các phép tính có kết quả bằng nhau

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 9. Kho hàng thứ nhất chứa 354 231 sản phẩm. Kho hàng thứ hai chứa ít hơn kho hàng thứ nhất 98 000 sản phẩm. Hỏi cả hai kho hàng chứa tất cả bao nhiêu sản phẩm?

Bài 10. Trung bình cộng của hai số là 300 989. Biết số thứ nhất là 256 847. Tìm số thứ hai.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên