Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... (trang 15 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... trang 15 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... (trang 15 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 15 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 15 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Bài 1: Tính nhẩm.

a) 113 × 10

810 : 10

b) 234 × 100

7 000 : 100

c) 3 570 × 1 000

650 000 : 1 000

Lời giải:

a) 113 × 10 = 1130

810 : 10 = 81

b) 234 × 100 = 23 400

7 000 : 100 = 70

c) 3 570 × 1 000 = 3 570 000

650 000 : 1 000 = 650

Toán lớp 4 trang 15 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Bài 1: Số?

a) 17 m = .?. dm

30 dm = .?. m

b) 136 m = .?. cm

52 000 cm = .?. m

c) 8 m = .?. mm

91 000 mm = .?. m

Lời giải:

a) 17 m = 170 dm

30 dm = 3 m

b) 136 m = 13 600cm

52 000 cm = 520 m

c) 8 m = 8 000mm

91 000 mm = 91m

Toán lớp 4 trang 15 Vui học

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Vui học: Giúp bạn đi theo các phép tính có kết quả bé hơn 4 000 để đến sân

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... (trang 15 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... (trang 15 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ...:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ...

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ...

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 20 Cùng học: Có 10 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 18 cái.

Viết phép tính tìm số bút chì màu của 10 hộp.

...................................................................................................................

Viết vào chỗ chấm.

• Nhân với 10, chia cho 10

18 × 10 = 18 × 1 chục = 18 chục = 180

18 × 10 = 180 → Thêm ..... chữ số ...... vào bên phải số 18.

180 : 10 = 18 → Bớt ...... chữ số ....... ở bên phải số 180.

• Nhân với 100, chia cho 100

18 × 100 = 18 × 1 ....... = 18....... = ........

18 × 100 = 1800 → Thêm ...... chữ số ..... vào bên phải số........

1800 : 100 = 18 → Bớt ..... chữ số ...... ở bên phải số........

• Nhân với 1000, chia cho 1000

18 × 1000 = .......... → Thêm ..... chữ số ..... vào bên phải số......

18000 :1000 = ...... → Bớt ..... chữ số .... ở bên phải số..............

– Khi nhân nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ..., ta .................. một, hai, ba, ... chữ số .... vào bên ...... số đó.

– Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000, ..., ta.............. một, hai, ba, ... chữ số ..... ở bên ....... số đó.

Lời giải

Phép tính tìm số bút chì màu của 10 hộp.

18 × 10 = 180 (bút chì màu)

Viết vào chỗ chấm.

• Nhân với 10, chia cho 10

18 × 10 = 18 × 1 chục = 18 chục = 180

18 × 10 = 180 → Thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 18.

180 : 10 = 18 → Bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số 180.

• Nhân với 100, chia cho 100

18 × 100 = 18 × 1 trăm = 18 trăm = 1 800

18 × 100 = 1800 → Thêm 2 chữ số 0 vào bên phải số 18

1800 : 100 = 18 → Bớt 2 chữ số 0 ở bên phải số 1 800

• Nhân với 1000, chia cho 1000

18 × 1000 = 18 000 → Thêm 3 chữ số 0 vào bên phải số 18

18000 :1000 = 18 → Bớt 3 chữ số 0 ở bên phải số 18 000

– Khi nhân nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ..., ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

– Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000, ..., ta bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 21

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Thực hành: Tính nhẩm.

a) 113 × 10 = .........................................

810 : 10 = ..........................................

   b) 234 × 100 = .......................................

   7 000 : 100 = .....................................

c) 3570 × 1000 = ...................................

650 000 : 1000 = .................................

Lời giải

a) 113 × 10 = 1 130

810 : 10 = 81

   b) 234 × 100 = 23 400

   7 000 : 100 = 70

c) 3570 × 1000 = 3570 000

650 000 : 1000 = 650

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Luyện tập: Số?

a) 17 m = …………………dm

30 dm = ………………..m

   b) 136 m = ……………..cm

   52 000 cm =. ……………..m

c) 8 m = …………………mm

91 000 mm = ………………m

Lời giải

a) 17 m = 170 dm

30 dm = 3 m

b) 136 m = 13 600 cm

52 000 cm = 520 m

c) 8 m = 8 000 mm

91 000 mm = 91 m

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Vui học: Hãy vẽ các mũi tên giúp bạn đi theo các phép tính có kết quả bé hơn 4 000 để đến sân bóng đá.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Chân trời sáng tạo

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... lớp 4.

Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

- Khi nhân nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,…. ta viết thêm một, hai, ba, …. chữ số 0 vào bên phải số đó

Ví dụ:

5 × 10 = 50

3 × 100 = 300

7 × 1 000 = 7 000

- Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,….. cho 10, 100, 1 000,….ta bớt đi một, hai, ba, …. chữ số 0 ở bên phải số đó.

Ví dụ:

200 : 10 = 20

500 : 100 = 5

900 000 : 10 000 = 90

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính nhẩm

a) 59 × 10

   520 : 10

b) 267 × 100

   6 000 : 100

c) 15 × 1 000

   304 000 : 1 000

Hướng dẫn giải:

a) 59 × 10 = 590

   520 : 10 = 52

b) 267 × 100 = 267

   6 000 : 100 = 60

c) 15 × 1 000 = 15 000

   304 000 : 1 000 = 304

Bài 2. Số

a)

9 m = ………. mm

81 000 cm = ………. m

b)

7 dm = ………. mm

312 000 mm = ………. m

c)

145 100 cm = ………. m

102 400 cm = ………. m

Hướng dẫn giải:

a)

9 m = 9 000 mm

81 000 cm = 810 m

b)

7 dm = 700 mm

312 000 mm = 312 m

c)

145 100 cm = 1 451 m

102 400 cm = 1 024 m

Bài 3. Tính

a) 1 000 × 9 : 100 =

b) 100 000 : 10 000 × 6 =

c) (459 + 541) × 10 000 =

d) 300 000 : (56 897 + 43 103) =

Hướng dẫn giải:

a) 1 000 × 9 : 100

= 9 000 : 100

= 90

b) 100 000 : 10 000 × 6

= 10 × 6

= 60

c) (459 + 541) × 10 000

= 1 000 × 10 000

= 10 000 000

d) 300 000 : (56 897 + 43 103)

= 300 000 : 100 000

= 3

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện

a) 200 × 265 × 5

b) 597 × 8 × 125

c) 5 000 × 24 502 × 2

d) 25 × 36 784 × 4

Hướng dẫn giải:

Giao hoán vị trí các thừa số sao cho tích của hai thừa số là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…… (2 × 5 = 10; 4 × 25 = 100; 8 × 125 = 1 000, ……)

a) 200 × 265 × 5

= 200 × 5 × 265

= 1 000 × 265

= 265 000

b) 597 × 8 × 125

= 597 × 1 000

= 597 000

c) 5 000 × 24 502 × 2

= 5 000 × 2 × 24 502

= 10 000 × 24 502

= 245 020 000

d) 25 × 36 784 × 4

= 25 × 4 × 36 784

= 100 × 36 784

= 3 678 400

Bài 5. Có 3 xe tải chở thóc về kho, mỗi xe chở 50 bao thóc, mỗi bao thóc nặng 100 kg. Hỏi có bao nhiêu tấn thóc đã được chở về kho?

Hướng dẫn giải:

Mỗi xe chở được số thóc là:

100 × 50 = 5 000 (kg)

Số thóc đã được chở về kho là:

5 000 × 3 = 15 000 (kg)

Đổi: 15 000 kg = 15 tấn

Đáp số: 15 tấn

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm.

a) Khi nhân nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1 000 ta …………… một, hai, ba chữ số 0 vào …………… số đó.

b) Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1 000 ta …………….. một, hai, ba chữ số 0 ở ………………. số đó.

Bài 2. Chọn ý đúng. Tích của 21 598 và 1 000 là:

A. 21 598

B. 215 980

C. 2 159 800

D. 21 598 000

Bài 3. Chọn ý đúng. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

25 000 × 4 = 100 × ……….

A. 1 000

B. 100

C. 10 000

D. 100 000

Bài 4. Tính nhẩm:

a)

154 × 10 =

13 500 : 10 =

103 × 10 =

b)

267 × 100 =

6 000 : 100 =

904 000 × 10 =

c)

15 × 1 000 =

304 000 : 1 000 =

35 000 : 100 =

Bài 5. Số

a)

414 000 dm = ………. m

23 000 mm = ………. m

24 m = ………. mm

b)

3 000 cm = ……….. m

354 m = ………. mm

102 dm = ………. cm

c)

45 m = ………. mm

36 540 dm = ………. mm

25 987 cm = ………. mm

Bài 6. Tính

a) 154 000 : 100 × 3

b) 36 000 × 100 : 1 000

c) 8 × 1 000 000 : 100 000

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất        

a) 25 × 461 × 4

b) 4 000 × 654 × 25

c) 125 × 120 × 8

d) 5 000 × 400 × 2

Bài 8. Một cửa hàng vừa nhập về 3 thùng trứng gà, mỗi thùng có 30 vỉ trứng, mỗi vỉ trứng gồm 10 quả trứng gà. Hỏi cửa hàng đã nhập về bao nhiêu quả trứng gà?

Bài 9. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 30 m, chiều rộng là 20 m. Người ta chia khu đất thành các lô hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh 10 m. Hỏi khu đất đó được chia thành bao nhiêu lô đất?

Bài 10. Bình mua 5 cái bút, mỗi cái bút có giá 4 000 đồng và 8 quyển vở, mỗi quyển vở có giá 12 000 đồng. Hỏi Bình phải trả cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

 

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên