Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng (trang 29, 30 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 46: Tìm số trung bình cộng trang 29, 30 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng trang (trang 29, 30)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 46: Tìm số trung bình cộng - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 29, 30 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 29 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 29 Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau.

a) 20 và 30

b) 10, 20 và 30

c) 5, 12 và 19

Lời giải

a) Số trung bình cộng của 20 và 30 là:

(20 + 30) : 2 = 25

b) Số trung bình cộng của 10, 20 và 30 là:

(10 + 20 + 30) : 3 = 20

c) Số trung bình cộng của 5, 12 và 19 là:

(5 + 12 + 19) : 3 = 12

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 29 Bài 2:

a) Số cây trồng được của 3 đội lần lượt là 15 cây, 20 cây và 22 cây. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?

b) Số học sinh của lớp 4 lần lượt là 35, 37, 43 và 45. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

Lời giải

a) Trung bình mỗi đội trồng được số cây là:

(15 + 20 + 22) : 3 = 19 (cây)

Đáp số: 19 cây

b) Trung bình mỗi lớp có số học sinh là:

(35 + 37 + 43 + 45) : 4 = 40 (học sinh)

Đáp số: 40 học sinh

Giải Toán lớp 4 trang 30 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 30 Bài 3: Trong một giải đua xe đạp xuyên Việt, lộ trình một số chặng đua được cho như bảng dưới đây:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng (trang 29, 30 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Hỏi trung bình mỗi chặng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải

Trung bình mỗi chặng đường dài số ki-lô-mét là:

(60 + 160 + 42 + 154) : 4 = 104 (km)

Đáp số: 104 km.

Toán lớp 4 trang 30 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 30 Bài 1: Tìm số ghi ở mỗi nhụy hoa, biết Số ghi ở nhụy hoa bằng trung bình cộng của các số ghi ở cánh hoa.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng (trang 29, 30 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng (trang 29, 30 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Hoa 1: (24 + 26 + 28) : 3 = 26

Hoa 2: (13 + 15 + 17 + 19 + 21) : 5 = 17

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 30 Bài 2: Nhà bác Vân có 8 bao thóc tẻ cân nặng 400 kg và 4 bao thóc nếp cân nặng 224 kg. Hỏi trung bình mỗi bao thóc nhà bác Vân cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Lời giải

Nhà bác Vân có tất cả số bao thóc là:

8 + 4 = 12 (bao)

Trung bình mỗi bao thóc nhà bác Vân cân nặng số ki-lô-gam là:

(400 + 224) : 12 = 52 (kg)

Đáp số: 52 kg

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 30 Bài 3: Ngày thứ nhất, Rô-bốt làm được 20 cái bánh giầy. Ngày thứ hai, Rô-bốt làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 4 cái bánh. Hỏi trung bình mỗi ngày Rô-bốt làm được bao nhiêu cái bánh giầy?

Lời giải

Ngày thứ hai Rô-bốt làm được số cái bánh giầy là:

20 + 4 = 24 (cái bánh)

Trung bình mỗi ngày Rô-bốt làm được số cái bánh giầy là:

(20 + 24) : 2 = 22 (cái bánh)

Đáp số: 22 cái bánh giầy

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 30 Bài 4: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng (trang 29, 30 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Rô-bốt đã viết số nào?

Lời giải

Số mà Rô-bốt đã viết là:

15 × 2 – 18 = 12

Vậy Rô-bốt đã viết số 12.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 46: Tìm số trung bình cộng:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 46: Tìm số trung bình cộng trang 31, 32, 33 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31, 32 Bài 46 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Số trung bình cộng của hai số 10 và 20 là: …......................

b) Số trong bình cộng của ba số 20, 40 và 60 là: …..................

c) Số trong bình cộng của ba số 3, 11 và 16 là: ........................

Lời giải

a) Số trung bình cộng của hai số 10 và 20 là:

(10 + 20) : 2 = 15

b) Số trong bình cộng của ba số 20, 40 và 60 là:

(20 + 40 + 60) : 3 = 40

c) Số trong bình cộng của ba số 3, 11 và 16 là:

(3 + 11 + 16) : 3 = 10

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31 Bài 2: Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 27 kg, 30 kg, 32 kg và 35 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là:

(27 + 30 + 32 + 35) : 4 = 31 (kg)

Đáp số: 31 kg

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31 Bài 3: Số học sinh xuất sắc của các lớp khối Bốn ở một trường trong năm học vừa qua được cho như bảng sau:

Tên lớp

Số học sinh xuất sắc

4A1

15

4A2

12

4A3

16

4A4

13

Hỏi trong năm học vừa qua, trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh xuất sắc?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Trong năm học vừa qua, trung bình mỗi lớp có số học sinh xuất sắc là:

(15 + 12 + 16 + 13) : 4 = 14 (học sinh)

Đáp số: 14 học sinh

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 32

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 32 Bài 4: Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.

Chiều cao của 5 cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của Trường Tiểu học Thành Công được cho như bảng sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng

Chiều cao của 5 cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của Trường Tiểu học Quyết Thắng được cho như bảng sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng

Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết chiều cao trung bình của một cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của trường nào cao hơn. Tại sao?

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

- Chiều cao trung bình của một cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của trường Tiểu học Quyết Thắng cao hơn.

- Giải thích: vì phần lớn các cầu thủ trường Quyết Thắng có chiều cao cao hơn các cầu thủ trường Tiểu học Thành Công.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 46 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 1: Viết số thích hợp vào mỗi hình tròn, biết số ghi ở hình tròn bằng trung bình cộng của các số ghi ở hình vuông.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Chú Luân có 6 chai nước nắp màu xanh và 8 chai nước nắp màu trắng. Các chai nước có nắp màu xanh chứa tất cả 1 320 ml nước, các chai nước có nắp màu trắng chứa tất cả

1 480 ml nước. Hỏi trung bình mỗi chai nước của chú Luân đựng bao nhiêu mi-li-lít nước?

A. 150 ml                                    B. 250 ml                                       C. 200 ml

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Tổng số mi-li-lít nước trong các chai là:

1 320 + 1 480 = 2 800 (ml)

Số chai nước có tất cả là:

6 + 8 = 14 (chai)

Trung bình mỗi chai nước của chú Luân đựng số mi-li-lít nước là:

2 800 : 14 = 200 (ml)

Đáp số: 200 ml

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 3: Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 1 500 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất là 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Ngày thứ hai, Nam đạp xe được số mét là:

1 500 + 500 = 2 000 (m)

Trung bình mỗi ngày Nam đạp xe được số mét là:

(1 500 + 2 000) : 2 = 1 750 (m)

Đáp số: 1 750 m

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 15 quyển sách. Biết rằng, trung bình mỗi ngăn có 20 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

A. 40 quyển sách                               B. 35 quyển sách   

                        

 C. 25 quyển sách

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Tổng số quyển sách của hai ngăn sách là:

20 × 2 = 40 (quyển sách)

Ngăn dưới có số quyển sách là:

40 – 15 = 25 (quyển sách)

Đáp số: 25 quyển sách

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Tìm số trung bình cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Tìm số trung bình cộng lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tìm số trung bình cộng lớp 4.

Tìm số trung bình cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta lấy tổng các số đó chia cho số các số hạng

Ví dụ 1: Tìm số trung bình cộng của 26, 45 và 13 là:

Trung bình của ba số đó là: (26 + 45 + 13) : 3 = 28

Ví dụ 2: Trung bình cộng của bốn số bằng 54. Tính tổng của bốn số đó.

Tổng của bốn số đó là: 54 × 4 = 216

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số:

a) 34, 56, 87, 91

b) 13, 34, 65, 80

c) 7, 18, 35

d) 89, 135

Hướng dẫn giải:

a) (34 + 56 + 87 + 91) : 4 = 67

b) (13 + 34 + 65 + 80) : 4 = 48

c) (7 + 18 + 35) : 3 = 20

d) (89 + 135) : 2 = 112

Bài 2. Bảng số liệu sau cho biết quãng đường chạy thể dục của An trong 1 tuần.

Ngày

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ nhật

Quãng đường

(m)

850

870

805

890

870

860

840

Hỏi trung bình mỗi ngày An chạy được quãng đường bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải:

Trung bình mỗi ngày An chạy được quãng đường là:

(850 + 870 + 805 + 890 + 870 + 860 + 840) : 7 = 855 (m)

Bài 3. Chiều cao của bốn bạn Mai, Lan, Hoa, Vân lần lượt là: 140 cm, 150 cm, 146 cm, 148 cm. Hỏi chiều cao trung bình của mỗi bạn bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Chiều cao trung bình của mỗi bạn là: (140 + 150 + 146 + 148) : 4 = 146 (cm)

Bài 4. a) Tính trung bình cộng các số chẵn của dãy số từ 1 đến 10

b) Tính trung bình cộng các số lẻ của dãy số từ 1 đến 100

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Để tính trung bình cộng của một dãy số liên tiếp cách đều nhau ta làm như sau:

+ Tính tổng của số nhỏ nhất và số lớn nhất của dãy số liên tiếp cách đều

+ Trung bình cộng các số bằng tổng vừa tìm được chia 2

a)

Dãy số từ 1 đến 10 có: số chẵn bé nhất là 2, số chẵn lớn nhất là 10

Trung bình cộng các số chẵn của dãy số là: (2 + 10) : 2 = 6

b)

Dãy số từ 1 đến 100 có: số lẻ bé nhất là 1, số lẻ lớn nhất là 99

Trung bình cộng của các số lẻ của dãy số là: (1 + 99) : 2 = 50

Bài 5. Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 32 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình số tuổi của mẹ và Hoa là 28 tuổi. Hỏi bố Hoa bao nhiêu tuổi?

Hướng dẫn giải:

Số tuổi của bố là sự chênh lệch giữa tổng số tuổi của 3 người và tổng số tuổi của 2 ngươi

Tổng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là:

32 × 3 = 96 (tuổi)

Tổng số tuổi của mẹ và Hoa là:

28 × 2 = 56 (tuổi)

Bố Hoa có số tuổi là:

96 - 56 = 40 (tuổi)

Đáp số: 40 tuổi

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số:

a) 26, 34

b) 15, 17, 49

c) 56, 60, 68

d) 11, 15, 27, 39

Bài 2. Bảng số liệu sau cho biết số học sinh mỗi lớp của khối 4 ở một trường Tiểu học:

Lớp

  Lớp 4A 

 Lớp 4B 

 Lớp 4C 

 Lớp 4D 

 Lớp 4E 

Số học sinh

 36 

 38 

 37 

 40 

 39 

Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

Bài 3. Bảng số liệu sau cho biết số lượng mỗi loại quả có trong cửa hàng:

  Loại quả  

  Xoài  

  Lê  

  Đào  

  Táo  

Số lượng (quả)

  130  

  140  

  160  

  150  

Hỏi trung bình mỗi loại có bao nhiêu quả?

Bài 4. Biểu đồ sau biểu thị số ki-lô-gam giấy vụn đã thu gom được của mỗi lớp 4 trong đợt kế hoạch nhỏ

Tìm số trung bình cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Mỗi lớp thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

b) Lớp nào thu gom được nhiều nhất? Lớp nào thu gom được ít nhất?

c) Trung bình mỗi lớp thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

Bài 5. Biểu đồ sau biểu thị cân nặng của bốn bạn Tuấn, Dũng, Hùng, Lâm

Tìm số trung bình cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Cân nặng của mỗi bạn là bao nhiêu?

b) Cân nặng trung bình của mỗi bạn là bao nhiêu?

Bài 6.

a) Tính trung bình cộng các số của dãy số từ 24 đến 50

b) Tính trung bình cộng các số lẻ của dãy số từ 5 đến 95

Bài 7. Số bi của bốn bạn Huy, Đạt, Nam, Duy lần lượt là: 48 viên, 45 viên, 50 viên, 52 viên. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài 8. Một đội xe chở gạo về kho. Hai xe đầu chở được 3 tấn 50 kg gạo, ba xe sau chở được 2 tấn 4 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 9.Trung bình cộng của hai số là 30. Biết số lớn là 32. Tìm số bé.

Bài 10. Trung bình cộng số tuổi của ông và bà là 66 tuổi. Biết bà 62 tuổi. Tính số tuổi của ông.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên